Nghị quyết 60/2022/NQ-HĐND quy định chính sách hỗ trợ thực hiện nhiệm vụ chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh Yên Bái giai đoạn 2022-2025

Số hiệu 60/2022/NQ-HĐND
Ngày ban hành 09/12/2022
Ngày có hiệu lực 19/12/2022
Loại văn bản Nghị quyết
Cơ quan ban hành Tỉnh Yên Bái
Người ký Tạ Văn Long
Lĩnh vực Công nghệ thông tin

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH YÊN BÁI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 60/2022/NQ-HĐND

Yên Bái, ngày 09 tháng 12 năm 2022

 

NGHỊ QUYẾT

QUY ĐỊNH MỘT SỐ CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ CHUYỂN ĐỔI SỐ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH YÊN BÁI GIAI ĐOẠN 2022 - 2025

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI
KHÓA XIX - KỲ HỌP THỨ 10

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Thi đua - Khen thưởng ngày 26 tháng 11 năm 2003; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua - Khen thưởng ngày 16 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật; Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;

Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;

Căn cứ Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2007 của Chính phủ về việc ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước;

Căn cứ Thông tư số 08/2022/TT-BTTTT ngày 30 tháng 6 năm 2022 của Bộ Thông tin và Truyền thông Quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và xếp lương đối với viên chức chuyên ngành công nghệ thông tin, an toàn thông tin;

Căn cứ Thông tư số 09/2022/TT-BGDĐT ngày 06 tháng 6 năm 2022 của Bộ Giáo dục và Đào tạo Quy định danh mục thống kê ngành đào tạo của giáo dục đại học;

Căn cứ Thông tư số 26/2020/TT-BLĐTBXH ngày 30 tháng 12 năm 2020 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành danh mục ngành, nghề đào tạo cấp IV trình độ Trung cấp, trình độ Cao đẳng;

Thực hiện Nghị quyết số 51-NQ/TU ngày 22 tháng 7 năm 2021 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh Yên Bái khoá XIX về chuyển đổi số tỉnh Yên Bái giai đoạn 2021 - 2025, định hướng đến năm 2030;

Xét Tờ trình số 114/TTr-UBND ngày 26 tháng 11 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái đề nghị ban hành Nghị quyết Quy định chính sách hỗ trợ để thực hiện nhiệm vụ chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh Yên Bái giai đoạn 2022 - 2025; Báo cáo thẩm tra số 226/BC-HĐND ngày 01 tháng 12 năm 2022 của Ban Dân tộc Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Quy định mức thưởng đối với các sở, ban, ngành; các huyện, thị xã, thành phố và xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Yên Bái được công nhận đạt chuẩn chuyển đổi số hoặc chuyển đổi số nâng cao giai đoạn 2022 - 2025 như sau:

1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

Các sở, ban, ngành trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, các huyện, thị xã, thành phố và xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Yên Bái được công nhận đạt chuẩn chuyển đổi số hoặc chuyển đổi số nâng cao giai đoạn 2022 - 2025 theo quy định.

2. Nguyên tắc thưởng

Sở, ban, ngành trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, các huyện, thị xã, thành phố và các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Yên Bái được cơ quan có thẩm quyền công nhận đạt chuẩn chuyển đổi số hoặc chuyển đổi số nâng cao giai đoạn 2022 - 2025 chỉ được xét thưởng một lần cho mỗi mức thưởng.

3. Mức thưởng

a) Sở, ban, ngành trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh được cơ quan có thẩm quyền công nhận đạt chuẩn chuyển đổi số được thưởng 100 triệu đồng/1 đơn vị; công nhận đạt chuẩn chuyển đổi số nâng cao được thưởng 150 triệu đồng/1 đơn vị;

b) Huyện, thị xã và thành phố được cơ quan có thẩm quyền công nhận đạt chuẩn chuyển đổi số được thưởng 500 triệu đồng/1 đơn vị; công nhận đạt chuẩn chuyển đổi số nâng cao được thưởng 1 tỷ đồng/1 đơn vị;

c) Xã, phường, thị trấn được cơ quan có thẩm quyền công nhận đạt chuẩn chuyển đổi số được thưởng 100 triệu đồng/1 đơn vị; công nhận đạt chuẩn chuyển đổi số nâng cao được thưởng 150 triệu đồng/1 đơn vị.

4. Sử dụng kinh phí được thưởng

a) Kinh phí thưởng cho các đơn vị được sử dụng để hỗ trợ duy trì và nâng cao năng lực chuyển đổi số của đơn vị bao gồm: đầu tư mua sắm trang thiết bị kỹ thuật; thuê, mua các gói dịch vụ viễn thông, công nghệ thông tin, các ứng dụng phần mềm phục vụ chuyển đổi số; hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng nâng cao năng lực chuyển đổi số cho cán bộ, công chức, viên chức, thành viên các tổ chuyển đổi số cộng đồng;

b) Thủ trưởng các sở, ban, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã quyết định việc sử dụng kinh phí thưởng theo các nội dung quy định tại điểm a khoản này.

[...]