Nghị quyết 59/NQ-HĐND năm 2023 thông qua đề án đào tạo, bồi dưỡng ngắn hạn nguồn nhân lực ngành y tế giai đoạn 2024-2025 của tỉnh Long An
Số hiệu | 59/NQ-HĐND |
Ngày ban hành | 01/12/2023 |
Ngày có hiệu lực | 01/01/2024 |
Loại văn bản | Nghị quyết |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Long An |
Người ký | Nguyễn Văn Được |
Lĩnh vực | Lao động - Tiền lương,Thể thao - Y tế |
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 59/NQ-HĐND |
Long An, ngày 01 tháng 12 năm 2023 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LONG AN
KHÓA X - KỲ HỌP THỨ 13
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Viên chức ngày 15 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật cán bộ, công chức và viên chức ngày 25 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 101/2017//NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2017 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức;
Căn cứ Nghị định số 89/2021/NĐ-CP ngày 18 tháng 10 năm 2021 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 101/2017/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2017 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức;
Căn cứ Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21 tháng 6 năm 2021 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Thông tư số 22/2013/TT-BYT ngày 09 tháng 8 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Y tế hướng dẫn việc đào tạo liên tục cho cán bộ y tế;
Căn cứ Thông tư số 26/2020/TT-BYT ngày 28 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Y tế sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 22/2013/TT-BYT ngày 09 tháng 8 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Y tế hướng dẫn việc đào tạo liên tục cho cán bộ y tế;
Căn cứ Quyết định số 122/QĐ-TTg ngày 10 tháng 01 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt chiến lược quốc gia bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe Nhân dân giai đoạn 2011-2020, tầm nhìn đến năm 2030;
Căn cứ Nghị quyết số 53/NQ-HĐND ngày 17 tháng 8 năm 2021 của HĐND tỉnh về việc đào tạo nguồn nhân lực ngành Y tế giai đoạn 2021-2025 của tỉnh;
Theo Tờ trình số 3342/TTr-UBND ngày 20 tháng 11 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị ban hành Nghị quyết về đào tạo ngắn hạn nguồn nhân lực ngành Y tế giai đoạn 2024-2025 của tỉnh Long An; Báo cáo thẩm tra số 1269/BC-HĐND ngày 25 tháng 11 năm 2023 của Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thống nhất thông qua Đề án đào tạo, bồi dưỡng ngắn hạn nguồn nhân lực ngành Y tế giai đoạn 2024-2025 của tỉnh Long An với nội dung chính như sau:
1. Mục tiêu
- Đáp ứng đầy đủ nguồn nhân lực y tế có chất lượng, cơ cấu và phân bố hợp lý, góp phần nâng cao chất lượng dịch vụ y tế, công tác dân số, nhu cầu về bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe của Nhân dân.
- Xây dựng lộ trình cụ thể và khả thi, đảm bảo nâng cao chất lượng nguồn nhân lực y tế thông qua công tác đào tạo, bồi dưỡng đáp ứng nhu cầu chăm sóc sức khỏe Nhân dân; cử cán bộ, công chức, viên chức đi đào tạo, bồi dưỡng nâng cao năng lực chuyên môn và kỹ năng sử dụng trang thiết bị được đầu tư.
- Nâng cao chất lượng các dịch vụ y tế trong các bệnh viện, Trung tâm y tế để đáp ứng nhu cầu khám chữa bệnh ngày càng cao và đa dạng của Nhân dân, song song với việc đầu tư cải tạo cơ sở vật chất và trang thiết bị.
2. Chỉ tiêu
Tổng cộng 829 chỉ tiêu, gồm:
- Đào tạo chuyên khoa chẩn đoán hình ảnh (Điện quang): 152
- Đào tạo chuyên khoa Y học cổ truyền: 53
- Đào tạo chuyên Khoa Nội soi chẩn đoán can thiệp: 28
- Đào tạo chuyên khoa Mắt: 26
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 59/NQ-HĐND |
Long An, ngày 01 tháng 12 năm 2023 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LONG AN
KHÓA X - KỲ HỌP THỨ 13
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Viên chức ngày 15 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật cán bộ, công chức và viên chức ngày 25 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 101/2017//NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2017 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức;
Căn cứ Nghị định số 89/2021/NĐ-CP ngày 18 tháng 10 năm 2021 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 101/2017/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2017 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức;
Căn cứ Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21 tháng 6 năm 2021 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Thông tư số 22/2013/TT-BYT ngày 09 tháng 8 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Y tế hướng dẫn việc đào tạo liên tục cho cán bộ y tế;
Căn cứ Thông tư số 26/2020/TT-BYT ngày 28 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Y tế sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 22/2013/TT-BYT ngày 09 tháng 8 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Y tế hướng dẫn việc đào tạo liên tục cho cán bộ y tế;
Căn cứ Quyết định số 122/QĐ-TTg ngày 10 tháng 01 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt chiến lược quốc gia bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe Nhân dân giai đoạn 2011-2020, tầm nhìn đến năm 2030;
Căn cứ Nghị quyết số 53/NQ-HĐND ngày 17 tháng 8 năm 2021 của HĐND tỉnh về việc đào tạo nguồn nhân lực ngành Y tế giai đoạn 2021-2025 của tỉnh;
Theo Tờ trình số 3342/TTr-UBND ngày 20 tháng 11 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị ban hành Nghị quyết về đào tạo ngắn hạn nguồn nhân lực ngành Y tế giai đoạn 2024-2025 của tỉnh Long An; Báo cáo thẩm tra số 1269/BC-HĐND ngày 25 tháng 11 năm 2023 của Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thống nhất thông qua Đề án đào tạo, bồi dưỡng ngắn hạn nguồn nhân lực ngành Y tế giai đoạn 2024-2025 của tỉnh Long An với nội dung chính như sau:
1. Mục tiêu
- Đáp ứng đầy đủ nguồn nhân lực y tế có chất lượng, cơ cấu và phân bố hợp lý, góp phần nâng cao chất lượng dịch vụ y tế, công tác dân số, nhu cầu về bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe của Nhân dân.
- Xây dựng lộ trình cụ thể và khả thi, đảm bảo nâng cao chất lượng nguồn nhân lực y tế thông qua công tác đào tạo, bồi dưỡng đáp ứng nhu cầu chăm sóc sức khỏe Nhân dân; cử cán bộ, công chức, viên chức đi đào tạo, bồi dưỡng nâng cao năng lực chuyên môn và kỹ năng sử dụng trang thiết bị được đầu tư.
- Nâng cao chất lượng các dịch vụ y tế trong các bệnh viện, Trung tâm y tế để đáp ứng nhu cầu khám chữa bệnh ngày càng cao và đa dạng của Nhân dân, song song với việc đầu tư cải tạo cơ sở vật chất và trang thiết bị.
2. Chỉ tiêu
Tổng cộng 829 chỉ tiêu, gồm:
- Đào tạo chuyên khoa chẩn đoán hình ảnh (Điện quang): 152
- Đào tạo chuyên khoa Y học cổ truyền: 53
- Đào tạo chuyên Khoa Nội soi chẩn đoán can thiệp: 28
- Đào tạo chuyên khoa Mắt: 26
- Ngoại Tổng quát - Niệu - Ung Bướu: 52
- Khoa Ngoại Chấn thương - Lồng ngực mạch máu: 18
- Khoa Sản: 53
- Khoa Nhi: 48
- Hồi sức tích cực - Chống độc: 24
- Nội phổi thận: 11
- Nội Thần kinh: 12
- Khoa Tim Mạch: 11
- Khoa Răng Hàm mặt: 03
- Khoa Dinh Dưỡng: 06
- Khoa Phẫu thuật Gây mê Hồi sức: 24
- Khoa Giải phẫu bệnh: 03
- Đào tạo các chuyên khoa và lĩnh vực khác: 305
3. Đối tượng đào tạo: Đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức trực thuộc Sở Y tế có trình độ trung cấp, cao đẳng, đại học và sau đại học phù hợp với chuyên môn được đào tạo, bồi dưỡng.
4. Thời gian thực hiện: Giai đoạn 2024-2025.
5. Kinh phí
Tổng cộng: 20.810.160.000 đồng (Hai mươi tỷ tám trăm mười triệu một trăm sáu mươi nghìn đồng). Từ nguồn thu hoạt động sự nghiệp của đơn vị, nguồn ngân sách nhà nước và kinh phí hợp pháp khác theo quy định (Nguồn thu hoạt động sự nghiệp của đơn vị: 10.380.340.000 đồng; nguồn ngân sách nhà nước: 10.429.820.000 đồng và nguồn kinh phí hợp pháp khác). Trong đó:
- Năm 2024: 15.361.029.600 đồng:
+ Nguồn thu hoạt động sự nghiệp của đơn vị: 7.534.220.000 đồng.
+ Nguồn ngân sách nhà nước: 7.826.809.600 đồng.
+ Nguồn kinh phí hợp pháp khác.
- Năm 2025: 5.449.130.400 đồng:
+ Nguồn thu hoạt động sự nghiệp của đơn vị: 2.846.120.000 đồng.
+ Nguồn ngân sách nhà nước: 2.603.010.400 đồng.
+ Nguồn kinh phí hợp pháp khác.
(Đính kèm Đề án đào tạo, bồi dưỡng ngắn hạn nguồn nhân lực ngành Y tế giai đoạn 2024-2025 của tỉnh Long An)
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết.
Điều 3. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Long An khóa X, kỳ họp thứ 13 (kỳ họp lệ cuối năm 2023) thông qua ngày 01 tháng 12 năm 2023 và có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2024./.
|
CHỦ TỊCH |
ĐÀO
TẠO, BỒI DƯỠNG NGẮN HẠN NGUỒN NHÂN LỰC NGÀNH Y TẾ GIAI ĐOẠN 2024-2025 CỦA
TỈNH LONG AN
(Kèm theo Nghị quyết số: 59/NQ-HĐND ngày 01 tháng 12 năm 2023 của Hội đồng
nhân dân tỉnh)
SỰ CẦN THIẾT VÀ CƠ SỞ PHÁP LÝ XÂY DỰNG ĐỀ ÁN
I. SỰ CẦN THIẾT XÂY DỰNG ĐỀ ÁN
1. Thực trạng công tác đào tạo nguồn nhân lực ngành Y tế
Việc đào tạo nguồn nhân lực ngành Y tế trên địa bàn tỉnh hiện nay được thực hiện theo Nghị quyết số 53/NQ-HĐND về đào tạo nguồn nhân lực ngành Y tế giai đoạn 2021-2025 của HĐND tỉnh ban hành cho đào tạo đại học và sau đại học (dài hạn), có hiệu lực từ ngày 17 tháng 8 năm 2021 là cơ sở pháp lý để thực hiện đào tạo nguồn nhân lực ngành Y tế, chất lượng nguồn nhân lực y tế ngày càng được nâng cao. Qua 02 năm thực hiện Nghị quyết, kết quả cụ thể như sau:
- Sau đại học: 166/300 người, đạt 53,33%.
- Đại học hệ chính quy (bác sĩ): 25/170, đạt 14,70%.
- Đại học hệ liên thông (bác sĩ): 27/162, đạt 16,66%.
Về đào tạo ngắn hạn, tính từ năm 2020 đến ngày 30 tháng 9 năm 2023 ngành Y tế đã đào tạo 776 lượt, cụ thể như sau:
- Siêu âm tim - mạch máu: 30 lượt.
- Siêu âm bụng tổng quát: 60 lượt.
- Huấn luyện Lean Six sigma- Green belt trong vận hành cải tiến chất lượng bệnh viện: 50 lượt.
- Phương pháp nghiên cứu sư phạm y học: 40 lượt.
- Quản lý điều dưỡng: 30 lượt.
- Hồi sức cấp cứu - tim mạch: 60 lượt.
- Tiền sản giật: 40 lượt.
- Thai ngoài tử cung: 50 lượt.
- Cấp cứu đa chấn thương: 60 lượt.
- Cấp cứu sốc nhiễm trùng: 60 lượt.
- Dinh dưỡng lâm sàng: 10 lượt.
- Hồi sức cấp cứu: 35 lượt.
- Nội soi phế quản: 30 lượt.
- Chăm sóc người bệnh toàn diện: 20 lượt.
- Lớp định hướng chuyên khoa tâm thần: 5 lượt.
- Lớp bồi dưỡng chuyên khoa chẩn đoán hình ảnh: 20 lượt.
- Lớp vật lý trị liệu - Phục hồi chức năng: 30 lượt.
- An toàn tiêm chủng: 50 lượt.
- Xét nghiệm phát hiện mới nhiễm HIV: 15 lượt.
- Tập huấn về quy trình EENC mổ đẻ: 21 lượt.
- Tập huấn về phá thai an toàn: 20 lượt.
- Tập huấn về sàng lọc ung thư cổ tử cung: 20 lượt.
- Tập huấn về kỹ thuật áp lạnh cổ tử cung: 20 lượt.
Tuy nhiên, cán bộ y tế được đào tạo dài hạn theo Nghị quyết số 53/NQ-HĐND ngày 17 tháng 8 năm 2021 của HĐND tỉnh cần phải được tiếp tục đào tạo để có chứng chỉ phù hợp với chuyên môn, đảm bảo phục vụ công tác khám, chữa bệnh. Trong khi đó, công tác đào tạo ngắn hạn, cập nhật kiến thức chuyên sâu để đáp ứng triển khai chuyên môn kỹ thuật mới, kỹ thuật cao và sử dụng, vận hành các trang thiết bị, máy móc, vật tư y tế... tại các cơ sở khám chữa bệnh công lập trên địa bàn tỉnh chưa đáp ứng được yêu cầu.
2. Thực trạng nguồn nhân lực ngành Y tế hiện nay
Đơn vị tính: Người
Stt |
Trình độ chuyên môn |
Tiến sĩ |
CKII |
Thạc sĩ |
CKI |
Đại học |
Cao đẳng |
Trung cấp |
Sơ cấp |
1 |
Bác sĩ: 1.040 |
1 |
42 |
15 |
434 |
548 |
- |
- |
- |
2 |
Dược sĩ: 557 |
- |
1 |
7 |
20 |
173 |
264 |
89 |
3 |
3 |
Y tế công cộng: 55 |
- |
- |
14 |
9 |
32 |
- |
- |
- |
4 |
Điều dưỡng: 1.317 |
- |
- |
4 |
7 |
521 |
385 |
393 |
7 |
5 |
Hộ sinh: 616 |
- |
- |
- |
4 |
247 |
113 |
252 |
- |
6 |
Xét nghiệm: 145 |
- |
- |
2 |
4 |
94 |
22 |
22 |
1 |
7 |
Y sĩ: 732 |
|
|
|
|
|
|
732 |
|
8 |
Khác: 745 |
- |
- |
33 |
- |
440 |
93 |
88 |
91 |
Tổng cộng: 5.207 |
1 |
43 |
75 |
476 |
2.055 |
877 |
1.576 |
102 |
3. Sự cần thiết tiếp tục thực hiện công tác đào tạo ngắn hạn
Công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức có vai trò rất quan trọng, góp phần tích cực trong việc nâng cao trình độ chuyên môn, năng lực công tác, chất lượng và hiệu quả làm việc của đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức, từ đó nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước.
Từ năm 2020 đến ngày 30 tháng 9 năm 2023, ngành Y tế đã tổ chức đào tạo ngắn hạn được 776 lượt cán bộ, công chức, viên chức, góp phần hiệu quả nâng cao chất lượng công tác khám, chữa bệnh, kết hợp phát triển dịch vụ khám, chữa bệnh với phát triển y tế kỹ thuật cao, y tế chuyên sâu trong các cơ sở khám, chữa bệnh trên địa bàn tỉnh; giảm tỷ lệ chuyển tuyến, góp phần giảm quá tải cho bệnh viện tuyến trên, giảm gánh nặng chi phí điều trị cho người dân. Tuy nhiên, chưa đáp ứng kịp nhu cầu chăm sóc sức khỏe ngày càng cao của Nhân dân. Trong khi đó mô hình bệnh tật có nhiều thay đổi, nhiều bệnh mới nổi có nguy cơ bùng phát thành dịch lớn, đặc biệt là đại dịch COVID-19. Nhiều loại bệnh khó chữa đã có xu hướng phát sinh trở lại với quy mô và tính chất nguy hiểm hơn nhiều lần do tình trạng kháng thuốc... Bên cạnh đó, các bệnh không truyền nhiễm ngày càng phát triển như: Ung thư, tim mạch, nội tiết, chấn thương, đái đường, cao huyết áp... Tỷ lệ người cao tuổi tăng nhanh, mô hình bệnh tật tuổi già cùng phát triển đã đặt ra trọng trách hết sức nặng nề đối với ngành Y tế trước nhiệm vụ chăm sóc và bảo vệ sức khỏe cho Nhân dân.
Hiện nay, các cơ sở khám, chữa bệnh công lập trên địa bàn tỉnh đang thiếu nhân lực có trình độ chuyên sâu để đáp ứng triển khai các chuyên môn kỹ thuật mới, kỹ thuật cao và sử dụng, vận hành các trang thiết bị, máy móc, vật tư y tế... Do đó, công tác đào tạo ngắn hạn có vai trò đặc biệt quan trọng trong việc củng cố, bổ sung, nâng cao trình độ chuyên môn cho đội ngũ y, bác sĩ trên địa bàn tỉnh.
Để đảm bảo nâng cao chất lượng chăm sóc sức khỏe Nhân dân trong thời gian tới, đáp ứng nhu cầu của xã hội thì việc tổ chức đào tạo, bồi dưỡng ngắn hạn nguồn nhân lực ngành Y tế giai đoạn 2024-2025 của tỉnh Long An là hết sức cần thiết.
1. Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
2. Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
3. Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
4. Luật Viên chức ngày 15 tháng 11 năm 2010;
5. Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật cán bộ, công chức và viên chức ngày 25 tháng 11 năm 2019;
6. Nghị định số 101/2017/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2017 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức;
7. Nghị định số 89/2021/NĐ-CP ngày 18 tháng 10 năm 2021 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 101/2017/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2017 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức;
8. Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21 tháng 6 năm 2021 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập;
9. Thông tư số 22/2013/TT-BYT ngày 09 tháng 8 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Y tế hướng dẫn việc đào tạo liên tục cho cán bộ y tế;
10. Thông tư số 26/2020/TT-BYT ngày 28 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Y tế sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 22/2013/TT-BYT ngày 09 tháng 8 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Y tế hướng dẫn việc đào tạo liên tục cho cán bộ y tế;
11. Quyết định số 122/QĐ-TTg ngày 10 tháng 01 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt chiến lược quốc gia bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe Nhân dân giai đoạn 2011-2020, tầm nhìn đến năm 2030;
12. Nghị quyết số 53/NQ-HĐND ngày 17 tháng 8 năm 2021 của HĐND tỉnh về việc đào tạo nguồn nhân lực ngành Y tế giai đoạn 2021-2025 của tỉnh.
1. Đáp ứng đầy đủ nguồn nhân lực y tế có chất lượng, cơ cấu và phân bố hợp lý, góp phần nâng cao chất lượng dịch vụ y tế, công tác dân số, nhu cầu về bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe của Nhân dân.
2. Xây dựng lộ trình cụ thể và khả thi, đảm bảo nâng cao chất lượng nguồn nhân lực y tế thông qua công tác đào tạo, bồi dưỡng đáp ứng nhu cầu chăm sóc sức khỏe Nhân dân; cử cán bộ, công chức, viên chức đi đào tạo, bồi dưỡng nâng cao năng lực chuyên môn và kỹ năng sử dụng trang thiết bị được đầu tư.
3. Nâng cao chất lượng các dịch vụ y tế trong các bệnh viện, Trung tâm y tế để đáp ứng nhu cầu khám chữa bệnh ngày càng cao và đa dạng của Nhân dân, song song với việc đầu tư cải tạo cơ sở vật chất và trang thiết bị.
Tổng cộng 829 chỉ tiêu, gồm:
1. Đào tạo chuyên khoa chẩn đoán hình ảnh (Điện quang): 152
2. Đào tạo chuyên khoa Y học cổ truyền: 53
3. Đào tạo chuyên Khoa Nội soi chẩn đoán can thiệp: 28
4. Đào tạo chuyên khoa Mắt: 26
5. Ngoại Tổng quát - Niệu - Ung Bướu: 52
6. Khoa Ngoại Chấn thương - Lồng ngực mạch máu: 18
7. Khoa Sản: 53
8. Khoa Nhi: 48
9. Hồi sức tích cực - Chống độc: 24
10. Nội phổi thận: 11
11. Nội Thần kinh: 12
12. Khoa Tim Mạch: 11
13. Khoa Răng Hàm mặt: 03
14. Khoa Dinh Dưỡng: 06
15. Khoa Phẫu thuật Gây mê Hồi sức: 24
16. Khoa Giải phẫu bệnh: 03
17. Đào tạo các chuyên khoa và lĩnh vực khác: 305
Đính kèm phụ lục 1.
Đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức trực thuộc Sở Y tế có trình độ trung cấp, cao đẳng, đại học và sau đại học phù hợp với chuyên môn được đào tạo, bồi dưỡng.
Đính kèm phụ lục 2.
Tổng cộng: 20.810.160.000 đồng (Hai mươi tỷ tám trăm mười triệu một trăm sáu mươi nghìn đồng). Từ nguồn thu hoạt động sự nghiệp của đơn vị, nguồn ngân sách nhà nước và kinh phí hợp pháp khác theo quy định (Nguồn thu hoạt động sự nghiệp của đơn vị: 10.380.340.000 đồng; nguồn ngân sách nhà nước: 10.429.820.000 đồng và nguồn kinh phí hợp pháp khác). Trong đó:
- Năm 2024: 15.361.029.600 đồng:
+ Nguồn thu hoạt động sự nghiệp của đơn vị: 7.534.220.000 đồng.
+ Nguồn ngân sách nhà nước: 7.826.809.600 đồng.
+ Nguồn kinh phí hợp pháp khác.
- Năm 2025: 5.449.130.400 đồng:
+ Nguồn thu hoạt động sự nghiệp của đơn vị: 2.846.120.000 đồng.
+ Nguồn ngân sách nhà nước: 2.603.010.400 đồng.
+ Nguồn kinh phí hợp pháp khác.
1. Nâng cao chất lượng công tác khám, chữa bệnh, kết hợp phát triển dịch vụ khám, chữa bệnh với phát triển kỹ thuật cao, y tế chuyên sâu trong các cơ sở khám, chữa bệnh trên địa bàn tỉnh.
2. Đào tạo bác sĩ, dược sĩ, cử nhân điều dưỡng, xét nghiệm... với quy mô hợp lý, phù hợp thực tiễn để đáp ứng nhu cầu nguồn nhân lực y tế.
3. Giảm tỷ lệ chuyển tuyến, góp phần giảm quá tải cho bệnh viện tuyến trên, đồng thời giảm gánh nặng chi phí điều trị cho người dân.
1. Sở Y tế
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan tổ chức triển khai thực Đề án đào tạo, bồi dưỡng ngắn hạn nguồn nhân lực ngành Y tế giai đoạn 2024-2025 của tỉnh Long An đạt hiệu quả.
- Theo dõi, rà soát nắm chắc nguồn nhân lực của ngành để lập kế hoạch đào tạo cụ thể hàng năm sát với yêu cầu thực tế, trong đó tập trung những chuyên khoa đang thiếu.
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan hàng năm tổ chức tổng kết, báo cáo kết quả thực hiện cho UBND tỉnh.
2. Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư
Phối hợp với Sở Y tế tham mưu UBND tỉnh bố trí kinh phí tổ chức thực hiện Đề án hàng năm theo khả năng cân đối ngân sách.
3. Sở Nội vụ
Phối hợp chặt chẽ với Sở Y tế trong quá trình triển khai thực hiện Đề án, đảm bảo Đề án thực hiện hiệu quả trên địa bàn tỉnh./.
CHỈ TIÊU
(Kèm theo Đề án Đào tạo, bồi dưỡng ngắn hạn nguồn nhân lực ngành Y tế giai
đoạn 2024-2025 của tỉnh Long An)
1. Đào tạo chuyên khoa chẩn đoán hình ảnh (Điện quang): 152
- Chẩn đoán hình ảnh cơ bản: 06
- Siêu âm Tim - Mạch máu: 27
- Siêu âm tim qua thực quản: 02
- Siêu âm tổng quát thực hành: 67
- Siêu âm đánh giá ống dẫn trứng bằng chất tương phản (HYFOSY): 01
- Gây tê vùng dưới hướng dẫn của siêu âm chuyên ngành gây mê hồi sức: 08
- X-quang: 02
- Chụp cắt lớp vi tính: 04
- Can thiệp mạch máu não: 12
- Chọc hút FNA dưới hướng dẫn siêu âm: 04
- Đốt sóng cao tần RFA: 02
- MRI tiêm thuốc cản quang (chẩn đoán đứt dây chằng): 03
- Siêu âm cơ xương khớp: 04
- Siêu âm đàn hồi: 03
- Siêu âm ngã trực tràng sinh thiết tuyến tiền liệt: 04
- Sinh thiết dưới hướng dẫn CTSCAN: 03
2. Đào tạo chuyên khoa Y học cổ truyền: 53
- Châm cứu nâng cao: 10
- Chăm sóc da và xoa bóp bấm huyệt Đầu - Mặt - Cổ: 06
- Bổ sung kiến thức chuyên khoa phục hồi chức năng: 06
- Hoạt động trị liệu cơ bản: 10
- Bó thuốc, dán thuốc: 06
- Chích xơ trĩ: 02
- Hoạt động trị liệu: 03
- Kỹ thuật phục hồi chức năng bàn chân khoèo bẩm sinh cho trẻ em: 03
- Phục hồi chức năng các bệnh về hô hấp chuyên cho trẻ em: 03
- Thủ thuật cơ bản và tiểu phẫu da: 02
- Vật lý trị liệu phục hồi chức năng: 02
3. Đào tạo chuyên Khoa Nội soi chẩn đoán can thiệp: 28
- Nội soi dạ dày: 16
- Nội soi đại tràng và nội soi điều trị: 07
- Nội soi chẩn đoán bệnh lý Tai - Mũi - Họng: 05
4. Đào tạo chuyên khoa Mắt: 26
- Kiến thức và kỹ năng cơ bản về chuyên khoa Mắt: 09
- Phẫu thuật Phaco: 06
- Giải phẫu bệnh cơ bản: 01
- Siêu âm mắt: 02
- Kỹ thuật tiêm nội nhãn: 03
- Mổ bán phần sau: 03
- Đo khúc xạ: 02
5. Ngoại TQ - Niệu - Ung Bướu: 52
- Bóc nhân tuyến tiền liệt bằng Laser Holmium (HOLEP): 03
- Bơm dính màng phổi trong tràn dịch màng phổi ác tính: 03
- Cắt thận: 03
- Đặt buồng tiêm dưới da người lớn, trẻ em: 03
- Hóa trị trong khoang trong ung thư bàng quang: 03
- Nội soi tán sỏi thận bằng ống soi mềm: 03
- Phẫu thuật cắt bướu giáp nội soi: 03
- Phẫu thuật cắt dạ dày nội soi: 03
- Phẫu thuật cắt đại tràng nội soi: 03
- Phẫu thuật cắt gan, lách nội soi: 03
- Phẫu thuật cắt thận bán phần, toàn phần hở, nội soi: 03
- Phẫu thuật điều trị u bàng quang: 03
- Phẫu thuật nhi: 04
- Phẫu thuật thoát vị bẹn nội soi: 03
- Tán sỏi thận bằng ống mềm: 03
- Tán sỏi thận ngoài cơ thể: 03
- Tán sỏi thận qua da: 03
6. Khoa Ngoại Chấn thương - Lồng ngực mạch máu: 18
- Điều trị giãn tĩnh mạch: 06
- Ngoại lồng ngực mạch máu: 03
- Nội soi màng phổi: 06
- Phẫu thuật nội soi khớp: 03
7. Khoa Sản: 53
- Chụp buồng tử cung vòi trứng: 04
- Điều trị vô sinh (thụ tinh nhân tạo): 02
- Hồi sức sơ sinh: 17
- Phẫu thuật nội soi cơ bản: 09
- Phẫu thuật nội soi nâng cao: 09
- Siêu âm 4D: 04
- Siêu âm sản phụ khoa: 06
- Siêu âm tim thai: 02
8. Khoa Nhi: 48
- Đào tạo hồi sức sơ sinh (bơm Sulfactant, thở máy sơ sinh): 08
- Hồi sức cấp cứu nhi: 08
- Hồi sức sơ sinh cơ bản: 08
- Hồi sức sơ sinh nâng cao: 12
- Lọc máu nhi khoa thay huyết tương: 12
9. Hồi sức tích cực - Chống độc: 24
- ECMO: 12
- Lọc máu nhi khoa thay huyết tương: 12
10. Nội phổi thận: 11
- Lọc thận: 03
- Nội soi phế quản: 08
11. Nội thần kinh: 12
- Điều trị cơ xương khớp: 04
- Điện não: 04
- Điện cơ: 04
12. Khoa tim mạch: 11
- Gói tim mạch can thiệp: 02
- Siêu âm tim thai: 02
- Siêu âm tim qua thực quản: 02
- Triệt đốt tĩnh mạch bằng Laser: 02
- Điện sinh lý tim: 03
13. Khoa Răng hàm mặt: 03
Phẫu thuật nha chu: 03
14. Khoa Dinh Dưỡng: 06
Dinh dưỡng lâm sàng: 06
15. Khoa Phẫu thuật Gây mê Hồi sức: 24
- Gây tê ngoài màng cứng: 04
- Gây tê thần kinh ngoại vi: 04
- Gây mê xẹp phổi 1 bên: 04
- Gây mê nhi: 12
16. Khoa Giải phẫu bệnh: 03
- Định lượng giải phẫu bệnh: 02
- Kỹ thuật giải phẫu bệnh thường quy: 01
17. Đào tạo các chuyên khoa và lĩnh vực khác: 305
- Ngoại nhi: 02
- Da liễu: 11
- Tai - Mũi - Họng: 07
- Hồi sức ngoại thần kinh cơ bản: 01
- Tim mạch can thiệp cơ bản: 05
- Thở máy: 38
- Y học gia đình: 03
- Dinh dưỡng lâm sàng: 03
- Điện tâm đồ: 32
- Soi cổ tử cung: 21
- Quản lý điều dưỡng: 06
- Kiến thức và thực hành tiêm Botulinum Toxin trong thẩm mỹ da: 03
- Sư phạm y học cơ bản: 13
- Phương pháp giảng dạy và lượng giá lâm sàng dựa trên năng lực: 18
- Quản lý chất lượng bệnh viện: 15
- Quản lý bệnh viện: 40
- Điều dưỡng cấp cứu: 48
- Kiểm soát nhiễm khuẩn cơ bản: 31
- Quản lý và xử lý dụng cụ phẫu thuật: 02
- Dinh dưỡng lâm sàng, tiết chế và an toàn thực phẩm trong bệnh viện: 05
- Căng chỉ cơ bản trong thẩm mỹ da: 01
Tổng cộng: 829 chỉ tiêu.
PHÂN KỲ THỰC HIỆN
(Kèm theo Đề án Đào tạo, bồi dưỡng ngắn hạn nguồn nhân lực ngành Y tế giai
đoạn 2024-2025 của tỉnh Long An)
Stt |
Tên lớp |
2024 |
2025 |
Tổng |
1 |
Bồi dưỡng sau đại học về siêu âm Tim - Mạch máu |
14 |
13 |
27 |
2 |
Siêu âm tim qua thực quản |
1 |
1 |
2 |
3 |
Kiến thức và thực hành tiêm Botulinum Toxin trong thẩm mỹ da |
2 |
1 |
3 |
4 |
Nội soi dạ dày |
9 |
7 |
16 |
5 |
Nội soi đại tràng và nội soi điều trị |
2 |
5 |
7 |
6 |
Bồi dưỡng chuyên khoa chẩn đoán hình ảnh cơ bản |
1 |
5 |
6 |
7 |
Phẫu thuật Phaco |
1 |
2 |
3 |
8 |
Siêu âm tổng quát thực hành |
30 |
37 |
67 |
9 |
Bồi dưỡng sau đại học về giải phẫu bệnh cơ bản |
0 |
1 |
1 |
10 |
Gây tê vùng dưới hướng dẫn của siêu âm chuyên ngành gây mê hồi sức |
4 |
4 |
8 |
11 |
Hồi sức ngoại thần kinh cơ bản |
0 |
1 |
1 |
12 |
Quản lý điều dưỡng |
6 |
0 |
6 |
13 |
Sư phạm y học cơ bản |
4 |
9 |
13 |
14 |
Phương pháp giảng dạy và lượng giá lâm sàng dựa trên năng lực |
6 |
12 |
18 |
15 |
Quản lý chất lượng bệnh viện |
8 |
7 |
15 |
16 |
Quản lý bệnh viện |
31 |
9 |
40 |
17 |
Châm cứu nâng cao (điện châm, nhĩ châm, đầu châm, thủy châm) |
5 |
5 |
10 |
18 |
Chăm sóc da và xoa bóp bấm huyệt Đầu - Mặt - Cổ |
2 |
4 |
6 |
19 |
Bổ sung kiến thức chuyên khoa phục hồi chức năng |
4 |
2 |
6 |
20 |
Hoạt động trị liệu cơ bản |
7 |
3 |
10 |
21 |
Điều dưỡng cấp cứu |
22 |
26 |
48 |
22 |
Kiến thức và kỹ năng cơ bản về chuyên khoa mắt |
6 |
4 |
10 |
23 |
Kiến thức và thực hành cơ bản chuyên khoa da liễu |
6 |
5 |
11 |
24 |
Nội soi chẩn đoán bệnh lý Tai - Mũi - Họng |
1 |
4 |
5 |
25 |
Chụp cắt lớp vi tính |
3 |
1 |
4 |
26 |
Bồi dưỡng sau đại học chuyên khoa ngoại nhi |
2 |
0 |
2 |
27 |
Bồi dưỡng kiến thức Tai - Mũi - Họng cơ bản |
3 |
4 |
7 |
28 |
Bồi dưỡng sau đại học điện tâm đồ |
18 |
14 |
32 |
29 |
X-Quang |
0 |
2 |
2 |
30 |
Bồi dưỡng sau đại học về y học gia đình |
0 |
3 |
3 |
31 |
Bó thuốc, dán thuốc |
1 |
5 |
6 |
32 |
Kỹ thuật siêu âm đánh giá ống dẫn trứng bằng chất tương phản (HYFOSY) |
0 |
1 |
1 |
33 |
Kiểm soát nhiễm khuẩn cơ bản |
11 |
20 |
31 |
34 |
Tim mạch can thiệp cơ bản |
2 |
3 |
5 |
35 |
Bồi dưỡng sau đại học về dinh dưỡng lâm sàng |
5 |
3 |
8 |
36 |
Bồi dưỡng sau đại học về soi cổ tử cung |
10 |
11 |
21 |
37 |
Thở máy |
22 |
16 |
38 |
38 |
Quản lý và xử lý dụng cụ phẫu thuật |
1 |
1 |
2 |
39 |
Dinh dưỡng lâm sàng, tiết chế và an toàn thực phẩm trong bệnh viện |
5 |
0 |
5 |
40 |
Kỹ thuật giải phẫu bệnh thường quy |
1 |
0 |
1 |
41 |
Căng chỉ cơ bản trong thẩm mỹ da |
1 |
0 |
1 |
42 |
Bóc nhân tuyến tiền liệt bằng Laser Holmium (HOLEP) |
5 |
10 |
15 |
43 |
Bơm dính màng phổi trong tràn dịch màng phổi ác tính |
3 |
0 |
3 |
44 |
Cắt thận |
3 |
0 |
3 |
45 |
Đặt buồng tiêm dưới da người lớn, trẻ em |
3 |
0 |
3 |
46 |
Hóa trị trong khoang trong ung thư bàng quang |
3 |
0 |
3 |
47 |
Nội soi tán sỏi thận bằng ống soi mềm |
3 |
0 |
3 |
48 |
Phẫu thuật cắt bướu giáp nội soi |
3 |
0 |
3 |
49 |
Phẫu thuật cắt dạ dày nội soi |
3 |
0 |
3 |
50 |
Phẫu thuật cắt đại tràng nội soi |
3 |
0 |
3 |
51 |
Phẫu thuật cắt gan, lách nội soi |
3 |
0 |
3 |
52 |
Phẫu thuật cắt thận bán phần, toàn phần hở, nội soi |
3 |
0 |
3 |
53 |
Phẫu thuật điều trị u bàng quang |
3 |
0 |
3 |
54 |
Phẫu thuật nhi |
4 |
0 |
4 |
55 |
Phẫu thuật thoát vị bẹn nội soi |
3 |
0 |
3 |
56 |
Tán sỏi Thận bằng ống mềm |
3 |
0 |
3 |
57 |
Tán sỏi thận ngoài cơ thể |
3 |
0 |
3 |
58 |
Tán sỏi thận qua da |
3 |
0 |
3 |
59 |
Điều trị giãn tĩnh mạch |
6 |
0 |
6 |
60 |
Ngoại lồng ngực mạch máu |
3 |
0 |
3 |
61 |
Nội soi màng phổi |
6 |
0 |
6 |
62 |
Phẫu thuật nội soi khớp |
3 |
0 |
3 |
63 |
Chụp buồng tử cung vòi trứng |
4 |
0 |
4 |
64 |
Điều trị vô sinh (Thụ tinh nhân tạo) |
2 |
0 |
2 |
65 |
Hồi sức sơ sinh |
17 |
0 |
17 |
66 |
Phẫu thuật nội soi cơ bản |
9 |
0 |
9 |
67 |
Phẫu thuật nội soi nâng cao |
9 |
0 |
9 |
68 |
Siêu âm 4D |
4 |
0 |
4 |
69 |
Siêu âm sản phụ khoa |
6 |
0 |
6 |
70 |
Siêu âm tim thai |
2 |
0 |
2 |
71 |
Đào tạo hồi sức sơ sinh (Bơm Sulfactant, thở máy sơ sinh) |
8 |
0 |
8 |
72 |
Hồi sức cấp cứu nhi |
8 |
0 |
8 |
73 |
Hồi sức sơ sinh cơ bản |
8 |
0 |
8 |
74 |
Hồi sức sơ sinh nâng cao |
12 |
0 |
12 |
75 |
Lọc máu nhi khoa thay huyết tương |
12 |
0 |
12 |
76 |
ECMO |
12 |
0 |
12 |
77 |
Lọc máu nhi khoa thay huyết tương |
12 |
0 |
12 |
78 |
Lọc thận |
3 |
0 |
3 |
79 |
Nội soi phế quản |
8 |
0 |
8 |
80 |
Điều trị cơ xương khớp |
4 |
0 |
4 |
81 |
Điện não |
4 |
0 |
4 |
82 |
Điện cơ |
4 |
0 |
4 |
83 |
Gói tim mạch can thiệp |
2 |
0 |
2 |
84 |
Siêu âm tim thai |
2 |
0 |
2 |
85 |
Siêu âm tim qua thực quản |
2 |
0 |
2 |
86 |
Triệt đốt tĩnh mạch bằng Laser |
2 |
0 |
2 |
87 |
Điện sinh lý tim |
3 |
0 |
3 |
88 |
Phẫu thuật nha chu |
3 |
0 |
3 |
89 |
Siêu âm mắt |
2 |
0 |
2 |
90 |
Kỹ thuật tiêm nội nhãn |
3 |
0 |
3 |
91 |
Mổ bán phần sau |
3 |
0 |
3 |
92 |
Đo khúc xạ |
2 |
0 |
2 |
93 |
Dinh dưỡng lâm sàng |
6 |
0 |
6 |
94 |
Gây tê ngoài màng cứng |
4 |
0 |
4 |
95 |
Gây tê thần kinh ngoại vi |
4 |
0 |
4 |
96 |
Gây mê xẹp phổi 1 bên |
4 |
0 |
4 |
97 |
Gây mê nhi |
12 |
0 |
12 |
98 |
Định lượng giải phẫu bệnh |
2 |
0 |
2 |
99 |
Can thiệp mạch máu não |
12 |
0 |
12 |
100 |
Chọc hút FNA dưới hướng dẫn siêu âm |
4 |
0 |
4 |
101 |
Đốt sóng cao tần RFA |
2 |
0 |
2 |
102 |
MRI tiêm thuốc cản quang (chẩn đoán Đứt dây chằng) |
3 |
0 |
3 |
103 |
Siêu âm cơ xương khớp |
4 |
0 |
4 |
104 |
Siêu âm đàn hồi |
3 |
0 |
3 |
105 |
Siêu âm ngã trực tràng sinh thiết tuyến tiền liệt |
4 |
0 |
4 |
106 |
Sinh thiết dưới hướng dẫn CTSCAN |
3 |
0 |
3 |
107 |
Chích xơ trĩ |
2 |
0 |
2 |
108 |
Hoạt động trị liệu |
3 |
0 |
3 |
109 |
Kỹ thuật phục hồi chức năng bàn chân khoèo bẩm sinh cho trẻ em |
3 |
0 |
3 |
110 |
Phục hồi chức năng các bệnh về hô hấp chuyên cho trẻ em |
3 |
0 |
3 |
111 |
Thủ thuật cơ bản và tiểu phẫu da |
2 |
0 |
2 |
112 |
Vật lý trị liệu phục hồi chức năng |
2 |
0 |
2 |
Tổng cộng |
582 |
247 |
829 |