Nghị quyết 59/NQ-HĐND thông qua giá cụ thể sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi năm 2021 trên địa bàn tỉnh Sơn La
Số hiệu | 59/NQ-HĐND |
Ngày ban hành | 08/12/2021 |
Ngày có hiệu lực | 08/12/2021 |
Loại văn bản | Nghị quyết |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Sơn La |
Người ký | Nguyễn Thái Hưng |
Lĩnh vực | Tài chính nhà nước |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 59/NQ-HĐND |
Sơn La, ngày 08 tháng 12 năm 2021 |
THÔNG QUA GIÁ CỤ THỂ SẢN PHẨM DỊCH VỤ CÔNG ÍCH THUỶ LỢI NĂM 2021 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SƠN LA
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
KHÓA XV, KỲ HỌP THỨ BA
Căn cứ Luật Tổ Chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật phí và Lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật Giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật Thủy lợi ngày 19 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Quyết định số 1477/QĐ -BTC ngày 05 tháng 8 năm 2021 của Bộ Tài chính về giá tối đa sản phẩm dịch vụ công ích thủy lợi năm 2021;
Xét Tờ trình số 233/TTr-UBND ngày 23 tháng 11 năm 2021 của UBND tỉnh; Báo cáo thẩm tra số 69/BC-DT ngày 06 tháng 12 năm 2021 của Ban Dân tộc của HĐND tỉnh và thảo luận của đại biểu HĐND tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua giá cụ thể sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi năm 2021 trên địa bàn tỉnh Sơn La như sau:
1. Giá cụ thể sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi đối với đất trồng lúa:
STT |
Biện pháp công trình |
Giá cụ thể sản
phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi |
1 |
Tưới tiêu bằng động lực |
1.811 |
2 |
Tưới tiêu bằng trọng lực |
1.267 |
a) Trường hợp tưới, tiêu chủ động một phần thì mức giá bằng 60% mức giá quy định tại Biểu trên.
b) Trường hợp chỉ tạo nguồn tưới, tiêu bằng trọng lực thì mức giá bằng 40% mức giá quy định tại Biểu trên.
c) Trường hợp chỉ tạo nguồn tưới, tiêu bằng động lực thì mức giá bằng 50% mức giá quy định tại biểu trên.
d) Trường hợp phải tạo nguồn từ bậc 2 trở lên đối với các công trình được xây dựng theo quy hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt, mức giá được tính tăng thêm 20% so với mức giá quy định tại biểu trên.
đ) Trường hợp phải tách riêng mức giá cho tưới, tiêu trên cùng một diện tích thì mức giá cho tưới được tính bằng 70%, cho tiêu được tính bằng 30% mức giá quy định tại Biểu trên.
2. Mức giá cụ thể áp dụng đối với cấp nước để nuôi trồng thủy sản và cấp nước tưới cho cây công nghiệp dài ngày, cây ăn quả, hoa và cây dược liệu; tiêu thoát nước khu vực nông thôn và đô thị trừ vùng nội thị được tính theo biểu sau:
STT |
Đối tượng dùng nước |
Đơn vị |
Giá cụ thể |
1 |
Cấp nước để nuôi trồng thủy sản |
Đồng/m2 mặt thoáng/năm |
250 |
2 |
Cấp nước cho cây công nghiệp dài ngày, cây ăn quả, hoa và cây dược liệu |
1.000 đồng/ha/năm |
1.013,6 |
3 |
Cấp nước cho rau, mạ, màu, cây công nghiệp ngắn ngày, kể cả cây vụ đông |
1.000 đồng/ha/năm |
506,8 |
4 |
Tiêu, thoát nước khu vực nông thôn và đô thị trừ vùng nội thị |
1.000 đồng/ha/năm |
63,4 |
Điều 2. Giá cụ thể sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi quy định tại Nghị quyết này là giá chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng.
1. UBND tỉnh tổ chức triển khai, thực hiện Nghị quyết.
2. Thường trực HĐND, các Ban của HĐND, các Tổ đại biểu HĐND và các vị đại biểu HĐND tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được HĐND tỉnh khóa XV, kỳ họp thứ ba thông qua ngày 08 tháng 12 năm 2021 và có hiệu lực từ ngày thông qua./.