Nghị quyết 59/2016/NQ-HĐND về thu tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa trên địa bàn tỉnh Kon Tum

Số hiệu 59/2016/NQ-HĐND
Ngày ban hành 19/08/2016
Ngày có hiệu lực 29/08/2016
Loại văn bản Nghị quyết
Cơ quan ban hành Tỉnh Kon Tum
Người ký Nguyễn Văn Hùng
Lĩnh vực Thuế - Phí - Lệ Phí,Bất động sản

HỘI ĐNG NHÂN DÂN
T
NH KON TUM
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 59/2016/NQ-HĐND

Kon Tum, ngày 19 tháng 08 năm 2016

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ THU TIỀN BẢO VỆ, PHÁT TRIỂN ĐẤT TRỒNG LÚA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KON TUM
KHÓA XI, KỲ HỌP THỨ 2

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;

Căn cứ Nghị định số 35/2015/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2015 của Chính phủ về quản lý, sử dụng đất trồng lúa;

Căn cứ Thông tư số 18/2016/TT-BTC ngày 21 tháng 01 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một sđiều của Nghị định s35/2015/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2015 của Chính phủ;

Xét Tờ trình s82/TTr-UBND ngày 19 tháng 7 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh đề nghị thông qua việc thu tin bảo vệ, phát triển đất trồng lúa trên địa bàn tnh Kon Tum; Báo cáo thm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điu 1. Quy định Thu tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa trên địa bàn tỉnh Kon Tum như sau:

1. Đối tượng nộp tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa

Cơ quan, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân trong nước và tổ chức, cá nhân nước ngoài được Nhà nước giao đất, cho thuê đất để sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp từ đất chuyên trng lúa nước phải nộp tiền để bảo vệ phát triển đất trồng lúa.

2. Mức thu tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa được xác định theo công thức như sau:

Mức thu tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa

=

Tỷ lệ phần trăm (%)

(x)

Diện tích

(x)

Giá của loại đất trồng lúa

Trong đó:

a) Tỷ lệ phần trăm (%) xác định số thu tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa do Ủy ban nhân dân cp tỉnh ban hành phù hợp với điều kiện cụ thể từng địa bàn của địa phương, nhưng không thấp hơn 50%.

b) Diện tích là phần diện tích đất chuyên trồng lúa nước chuyển sang đất phi nông nghiệp ghi cụ thể trong quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất chuyên trồng lúa nước sang đất phi nông nghiệp của cơ quan có thẩm quyền.

c) Giá của loại đất trồng lúa tính theo Bảng giá đất đang được áp dụng tại thời điểm chuyển mục đích sử dụng đất do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành.

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện.

2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Kon Tum khóa XI, kỳ họp th 2 thông qua ngày 11 tháng 8 năm 2016 và có hiệu lực từ ngày 29 tháng 8 năm 2016./.

 


Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính ph
;
- Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Ban Công tác đại biểu Quốc hội;
- Bộ Tư pháp (Cục kiểm tra văn bản pháp luật);
- Bộ Tài chính;
- Thư
ờng trực Tnh ủy;
- Thư
ờng trực Hội đồng nhân dân tỉnh;
- Ủy ban nhân dân t
nh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh;
- Các Ban của Hội đồng nhân dân t
nh;
- Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành, đoàn th
của tỉnh;
- Thư
ng trực HĐND - UBND các huyện, thành phố;
- Văn phòng Đoàn Đại bi
u Quốc hội tỉnh;
- V
ăn phòng Hội đồng nhân dân tỉnh;
- Văn phòng
y ban nhân dân tnh;
- Báo Kon Tum;
- Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Chi cục Văn thư - Lưu trữ tỉnh;
- Công báo t
nh;
- Lưu: VT, CTHĐ.

CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Hùng