Nghị quyết 53/2013/NQ-HĐND sửa đổi cơ chế chính sách liên kết đào tạo nguồn nhân lực trình độ đại học và sau đại học với các trường đại học nước ngoài trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
Số hiệu | 53/2013/NQ-HĐND |
Ngày ban hành | 10/07/2013 |
Ngày có hiệu lực | 20/07/2013 |
Loại văn bản | Nghị quyết |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Thanh Hóa |
Người ký | Lê Thị Thìn |
Lĩnh vực | Giáo dục |
HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 53/2013/NQ-HĐND |
Thanh Hóa, ngày 10 tháng 07 năm 2013 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
KHÓA XVI, KỲ HỌP THỨ 7
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức; Nghị định số 29/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
Căn cứ Quyết định số 05/2013/QĐ-TTg ngày 15 tháng 01 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ Quy định việc công dân Việt Nam ra nước ngoài học tập;
Căn cứ Quyết định số 599/QĐ-TTg ngày 17 tháng 4 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án “Đào tạo cán bộ ở nước ngoài bằng ngân sách nhà nước giai đoạn 2013 – 2020”;
Căn cứ tình hình thực tế và quá trình triển khai thực hiện Đề án liên kết đào tạo nguồn nhân lực trình độ đại học và sau đại học với các trường đại học nước ngoài trên địa bàn tỉnh trong những năm vừa qua;
Sau khi xem xét Tờ trình số 48/TTr-UBND ngày 04 tháng 7 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa về cơ chế chính sách liên kết đào tạo nguồn nhân lực trình độ đại học và sau đại học với các trường đại học nước ngoài; Báo cáo thẩm tra số 194/VHXH- HĐND) ngày 05 tháng 7 năm 2013 của Ban Văn hóa - xã hội Hội đồng nhân tỉnh và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Tán thành tờ trình số 48/TTr-UBND ngày 04 tháng 7 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa về cơ chế chính sách liên kết đào tạo nguồn nhân lực trình độ đại học và sau đại học với các trường đại học nước ngoài giai đoạn 2006 - 2015 với những nội dung sau:
1. Mục tiêu:
- Đào tạo cán bộ có trình độ đại học, thạc sỹ, tiến sỹ có chất lượng cao ở nước ngoài nhằm phục vụ cho chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh;
- Đào tạo đội ngũ giảng viên có chất lượng cao để nâng cao năng lực giảng dạy và nghiên cứu khoa học cho đội ngũ giảng viên của Trường Đại học Hồng Đức và các trường đại học, cao đẳng của tỉnh Thanh Hóa.
2. Chỉ tiêu đào tạo: Tổng chỉ tiêu: 360 học viên (bao gồm cả 184 học viên đã được cử đi đào tạo theo Đề án), phân theo các lĩnh vực đào tạo như sau:
TT |
Lĩnh vực đào tạo |
Tổng chỉ tiêu |
Trình độ đào tạo |
||
Đại học |
Thạc sỹ |
Tiến sỹ |
|||
1 |
Nông- Lâm- Ngư nghiệp: Đào tạo các ngành công nchệ mới về gen, di truvền, tạo giống cây trồng, vật nuôi; Lâm nghiệp. |
31 |
01 |
21 |
09 |
2 |
Kinh doanh – Quản lý: Đào tạo chuyên ngành về Quản lý dự án đầu tư, quản lý nhân sự; quản lý và kinh doanh dịch vụ và du lịch; quản lý di sản văn hóa. |
80 |
09 |
58 |
13 |
3 |
Kiến trúc- xây dựng và KTCN: Đào tạo các chuyên ngành về Lọc hóa dầu, kỹ thuật điện (nhiệt điện, thủy điện), tự động hóa, cơ khí chế tạo; kiến trúc, xây dựng công trình, quy hoạch đô thị. |
120 |
33 |
60 |
27 |
4 |
Công nghệ thông tin: Đào tạo các chuyên ngành về công nghệ phần mềm. |
29 |
07 |
14 |
08 |
5 |
Sản xuất và chế biến: Đào tạo các chuyên ngành về công nghệ bảo quản và chế biến nông, lâm, thủy sản phục vụ chủ yếu cho các doanh nghiệp trong tỉnh. |
05 |
00 |
05 |
00 |
6 |
Y tế: Đào tạo các chuyên ngành chuyên môn sâu kỹ thuật cao về Y tế (không đào tạo chuyên ngành Y tế cộng đồng, Y tế dự phòng) |
20 |
00 |
12 |
08 |
7 |
Bảo vệ môi trường: Đào tạo các chuyên ngành về kỹ thuật, công nghệ xử lý ô nhiễm môi trường. |
15 |
00 |
12 |
03 |
8 |
Các lĩnh vực khác: KHTN, KHXH&NV và Văn hóa nghệ thuật: Đào tạo chuyên sâu các ngành/chuyên ngành về Khoa học Tự nhiên, Khoa học Xã hội và Nhân văn, Văn hóa nghệ thuật phục vụ chủ yếu cho công tác giảng dạy và nghiên cứu khoa học của các trường đại học, cao đẳng của tỉnh. |
60 |
00 |
50 |
10 |
|
Tổng cộng |
360 |
50 |
232 |
78 |
3. Đối tượng tuyển sinh và đào tạo
3.1. Tuyển sinh và đào tạo đại học:
- Học sinh đạt từ giải ba trở lên trong các kỳ thi học sinh giỏi quốc gia; đạt huy chương đồng trở lên trong các kỳ thi học sinh giỏi quốc tế hoặc có điểm thi tuyển sinh vào đại học, hệ chính quy các khối thi A, A1, B, D1 đạt từ 24 điểm trở lên (không kể điểm ưu tiên và nhân hệ số) và không có môn thi nào dưới 6.0 điểm; đạt từ 21 điểm trở lên (không kể điểm ưu tiên và nhân hệ số) và không có môn thi nào dưới 5.0 điểm đối với học viên thuộc đối tượng là người dân tộc thiểu số, người kinh sống lâu năm ở vùng đặc biệt khó khăn (miền núi, biên giới và hải đảo) của tỉnh.
- Có đủ sức khỏe để học tập, công tác lâu dài theo quy định hiện hành của Nhà nước;
- Có nguyện vọng và cam kết phục vụ lâu dài tại tỉnh Thanh Hóa theo sự phân công của tỉnh. Thời gian phục vụ gấp 03 lần so với thời gian đào tạo (kể cả thời gian đào tạo nguồn).
3.2. Tuyển sinh và đào tạo sau đại học:
- Sinh viên sau khi tốt nghiệp đại học hoặc cán bộ viên chức, công chức đang làm việc tại các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa tốt nghiệp đại học hệ chính quy loại khá, giỏi tại các trường đại học trong nước và ngoài nước, có điểm thi tuyển sinh vào đại học hệ chính quy đạt từ 24 điểm trở lên (không kể điểm ưu tiên và nhân hệ số) và không có môn thi nào dưới 6.0 điểm; đạt từ 21 điểm trở lên (không kể điểm ưu tiên và nhân hệ số) và không có môn thi nào dưới 5.0 điểm đối với học viên thuộc đối tượng là người dân tộc thiểu số, người kinh sống lâu năm ở vùng đặc biệt khó khăn (miền núi, biên giới và hải đảo) của tỉnh.
- Có chuyên ngành đào tạo đại học phù hợp với nhu cầu của tỉnh; có nguyện vọng và cam kết làm việc tại tỉnh Thanh Hóa tối thiểu 10 năm.
- Học viên sau khi tốt nghiệp đại học theo chương trình đào tạo của Đề án; Có đủ sức khỏe để học tập, công tác lâu dài theo quy định hiện hành của Nhà nước và có đủ thời gian phục vụ địa phương ít nhất là 02 năm (24 tháng); Riêng học viên được trường đối tác cấp học bổng toàn phần được ưu tiên cử đi đào tạo ngay sau khi tốt nghiệp đại học.
- Riêng đối với đào tạo tiến sỹ: Yêu cầu học viên phải có đề cương nghiên cứu phù hợp với định hướng phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh, được Hội đồng khoa học chuyên ngành cấp tỉnh thẩm định và đề nghị.
- Tuổi đời: Không quá 35 tuổi đối với đào tạo thạc sỹ; không quá 40 tuổi đối với đào tạo tiến sỹ.