HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NINH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
52/2012/NQ-HĐND
|
Quảng Ninh,
ngày 11 tháng 7 năm 2012
|
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH THU PHÍ ĐẤU GIÁ; ĐIỀU CHỈNH KHUNG
MỨC THU PHÍ TRÔNG GIỮ XE ĐẠP, XE MÁY, Ô TÔ ĐỐI VỚI CÁC ĐIỂM BÃI TRÔNG GIỮ XE TẠI
CÁC ĐIỂM DANH LAM THẮNG CẢNH, DI TÍCH LỊCH SỬ, CÔNG TRÌNH VĂN HOÁ, CÁC ĐIỂM TỔ
CHỨC LỄ HỘI DU LỊCH, HỘI CHỢ TẠI NGHỊ QUYẾT SỐ 06/2007/NQ-HĐND NGÀY 04/7/2007 CỦA
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH; QUY ĐỊNH KHUNG MỨC THU PHÍ VỆ SINH TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH
PHỐ HẠ LONG, CẨM PHẢ
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH
KHOÁ XII – KỲ HỌP THỨ 5
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân năm 2003;
Căn cứ Luật ban hành văn bản
quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân năm 2004;
Căn cứ các Nghị định của
Chính phủ: Số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 “Quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh
phí và lệ phí”; số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 “Sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành Pháp lệnh Phí và Lệ phí”;
Căn cứ hướng dẫn của Bộ Tài
chính tại các văn bản: Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 "Hướng dẫn
thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí"; Thông tư số
97/2006/TT-BTC ngày 16/10/2006 “Hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết
định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương”; Thông tư số
03/2012/TT-BTC ngày 05/01/2012 “Hướng dẫn mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và
sử dụng phí đấu giá, phí tham gia đấu giá và lệ phí cấp Chứng chỉ hành nghề đấu
giá tài sản”, Thông tư số 48/2012/TT-BTC ngày 16/3/2012 “Hướng dẫn việc xác định
giá khởi điểm và chế độ tài chính trong hoạt động đấu giá quyền sử dụng đất để
giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất”;
Căn cứ Hiệp định tín dụng
phát triển dự án vệ sinh 3 thành phố giữa Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam và
Hiệp hội Phát triển quốc tế ngày 03/8/1999,
Sau khi xem xét Tờ trình số
2309/TTr-UBND ngày 28/5/2012 của Uỷ ban nhân dân tỉnh “V/v Đề nghị quy định thu
phí đấu giá, điều chỉnh khung mức thu phí trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô đối với
các điểm bãi trông giữ xe tại các điểm danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử
công trình văn hoá, các điểm tổ chức lễ hội du lịch, hội chợ tại Nghị quyết số
06/2007/NQ-HĐND ngày 04/7/2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh; Khung mức thu phí vệ
sinh trên địa bàn thành phố Hạ Long, Cẩm Phả”; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế
và Ngân sách và ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định thu phí
đấu giá như Phụ lục số 1 đính kèm.
Điều 2. Điều chỉnh khung mức thu phí trông giữ xe đạp,
xe máy, ô tô đối với các điểm bãi trông giữ xe tại các điểm danh lam thắng cảnh,
di tích lịch sử, công trình văn hoá, các điểm tổ chức lễ hội du lịch, hội chợ
như Phụ lục số 2 đính kèm.
Điều 3. Quy định khung mức
thu phí vệ sinh trên địa bàn các thành phố Hạ Long, Cẩm Phả:
- Năm 2012: Mức thu phí vệ sinh
thực hiện theo quy định tại Quyết định số 366/2010/QĐ-UBND ngày 03/02/2010 của Ủy
ban nhân dân tỉnh.
- Từ năm 2013 trở đi, giao Uỷ
ban nhân dân tỉnh căn cứ tỷ lệ tăng đơn giá thu gom, vận chuyển rác, đề xuất của
Uỷ ban nhân dân các thành phố Hạ Long, Cẩm Phả và Sở Tài chính để điều chỉnh
tăng mức thu phí vệ sinh cho phù hợp. Mức thu phí năm sau điều chỉnh tăng không
quá 50% mức thu hiện hành năm trước.
Khung mức thu phí vệ sinh quy định
tại Nghị quyết này thay thế toàn bộ khung mức thu phí vệ sinh tại Nghị quyết số
06/2007/NQ-HĐND áp dụng trên thành phố Hạ Long, Cẩm Phả.
Điều 4. Bãi bỏ các nội dung liên quan đến phí đấu giá
và điểm a.3.2 mục 10.1 số thứ tự 10 Phụ lục số 1 ban hành kèm theo Nghị quyết số
06/2007/NQ-HĐND ngày 04/7/2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh.
Hội đồng nhân dân tỉnh giao:
- Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức
triển khai thực hiện Nghị quyết này.
- Thường trực, các ban và đại
biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng
nhân dân tỉnh Khoá XII, Kỳ họp thứ 5 thông qua ngày 11/7/2012, có hiệu lực thi
hành kể từ ngày 01/8/2012./.
Nơi nhận:
- UBTV Quốc hội, Chính phủ;
- Bộ Tài chính; Bộ Tư pháp;
- TT.TU, TT. HĐND tỉnh, UBND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội của tỉnh;
- Các Đại biểu HĐND tỉnh;
- Văn phòng và các Ban thuộc Tỉnh ủy;
- TT. HĐND, UBND các huyện, TX, TP;
- Các Sở, Ban, Ngành thuộc tỉnh;
- Chánh, Phó VP; CV HĐND tỉnh;
- Lưu: VP. HĐND.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Đức Long
|
PHỤ LỤC SỐ 1
QUY ĐỊNH THU PHÍ ĐẤU GIÁ
(Kèm theo Nghị quyết số 52 /2012/NQ-HĐND ngày 11/7/2012 của Hội đồng nhân
dân tỉnh Quảng Ninh)
1. Phí đấu giá, phí tham gia đấu
giá tài sản:
a) Đối tượng nộp phí:
- Tổ chức, cá nhân có tài sản
bán đấu giá theo quy định tại Nghị định số 17/2010/NĐ-CP phải nộp phí đấu giá
tài sản (trừ trường hợp bán đấu giá tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị
tịch thu sung quỹ nhà nước, đấu giá chuyển quyền sử dụng đất để giao đất có thu
tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất và các trường hợp do Hội đồng bán đấu giá).
- Tổ chức, cá nhân tham gia đấu
giá theo quy định tại Nghị định số 17/2010/NĐ-CP ngày 04/3/2010 phải nộp phí
tham gia đấu giá tài sản.
b) Cơ quan thu phí: Các tổ chức
bán đấu giá chuyên nghiệp, Hội đồng bán đấu giá tài sản.
c) Mức thu phí:
c.1) Mức thu phí đấu giá tài sản:
- Trường hợp bán đấu giá tài sản
thành thì mức thu phí được tính trên giá trị tài sản bán được của một cuộc đấu
giá theo quy định như sau:
Giá trị tài sản
bán được
|
Mức thu
|
Dưới 50 triệu đồng
|
5% giá trị tài sản bán được
|
Từ 50 triệu đến 1 tỷ đồng
|
2,5 triệu + 1,5% giá trị tài sản bán được quá
50 triệu
|
Từ trên 1 tỷ đến 10 tỷ đồng
|
16,75 triệu + 0,2% giá trị tài sản bán được vượt
1 tỷ
|
Từ trên 10 tỷ đến 20 tỷ đồng
|
34,75 triệu + 0,15% giá trị tài sản bán được
vượt 10 tỷ
|
Từ trên 20 tỷ đồng
|
49,75 triệu + 0,1% giá trị tài sản bán được vượt
20 tỷ. Tổng số phí không quá 300 triệu/cuộc đấu giá
|
- Trường hợp bán đấu giá tài sản
không thành thì trong thời hạn 7 ngày kể từ ngày kết thúc phiên đấu giá, người
có tài sản bán đấu giá, cơ quan thi hành án, cơ quan tài chính thanh toán cho tổ
chức bán đấu giá tài sản, Hội đồng bán đấu giá tài sản các chi phí thực tế, hợp
lý cho việc bán đấu giá tài sản do người có tài sản bán đấu giá và tổ chức bán
đấu giá tài sản thoả thuận, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.
c.2) Mức thu phí tham gia đấu
giá tài sản:
Mức thu phí tham gia đấu giá
tài sản được quy định tương ứng với giá khởi điểm của tài sản bán đấu giá theo
quy định như sau:
TT
|
Giá khởi điểm
của tài sản
|
Mức thu (đồng/túi
hồ sơ)
|
1
|
Từ 20 triệu đồng trở xuống
|
50.000
|
2
|
Từ trên 20 triệu đồng đến 50 triệu đồng
|
100.000
|
3
|
Từ trên 50 triệu đồng đến 100 triệu đồng
|
150.000
|
4
|
Từ trên 100 triệu đồng đến 500 triệu đồng
|
200.000
|
5
|
Trên 500 triệu đồng
|
500.000
|
d) Tỷ lệ (%) trích để lại cho
các đơn vị được giao nhiệm vụ thu phí đấu giá:
Nội dung
|
Đơn vị thu phí
|
Tỷ lệ (%) trích
để lại cho đơn vị thu phí đấu giá tài sản
|
-Phí đấu giá tài sản
|
- Trung tâm Dịch vụ bán đấu giá tài sản tỉnh
|
90%
|
- Các đơn vị khác
|
10%
|
- Doanh nghiệp bán đấu giá tài sản
|
Nộp thuế theo
quy định của pháp luật đối với số phí thu được
|
2. Phí đấu giá quyền sử dụng đất
để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất:
a) Đối tượng nộp phí: Tổ chức,
hộ gia đình, cá nhân đăng ký và nộp hồ sơ tham gia đấu giá quyền sử dụng đất.
b) Cơ quan thu phí: Tổ chức bán
đấu giá chuyên nghiệp, Hội đồng bán đấu giá quyền sử dụng đất.
c) Mức thu phí:
c.1) Trường hợp đấu giá quyền sử
dụng đất để đầu tư xây dựng nhà ở của hộ gia đình, cá nhân:
STT
|
Giá khởi điểm của
quyền sử dụng đất
|
Mức thu (đồng/hồ
sơ)
|
1
|
Từ 200 triệu đồng trở xuống
|
100.000
|
2
|
Từ trên 200 triệu đồng đến 500 triệu đồng
|
200.000
|
3
|
Từ trên 500 triệu đồng
|
500.000
|
c.2) Trường hợp đấu giá quyền sử
dụng đất không thuộc phạm vi điểm c.1 trên.
Stt
|
Diện tích đất
|
Mức thu (đồng/hồ
sơ)
|
1
|
Từ 0,5 ha trở xuống
|
1.000.000
|
2
|
Từ trên 0,5 ha đến 2 ha
|
3.000.000
|
3
|
Từ trên 2 ha đến 5 ha
|
4.000.000
|
4
|
Từ trên 5ha
|
5.000.000
|
Trường hợp cuộc đấu giá không tổ
chức được thì tổ chức, cá nhân tham giá đấu giá quyền sử dụng đất được hoàn lại
toàn bộ tiền phí tham gia đấu giá đã nộp trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ
ngày dự kiến tổ chức phiên bán đấu giá.
d) Tỷ lệ (%) trích để lại cho
các tổ chức, đơn vị được giao nhiệm vụ thu phí và tỷ lệ nộp ngân sách Nhà nước
đối với phí đấu giá:
Nội dung
|
Đơn vị thu phí
|
Tỷ lệ (%) trích
để lại cho đơn vị thu phí đấu giá quyến sử dụng đất
|
Phí đấu giá quyền sử dụng đất
|
Tất cả các đơn vị thu
|
90 %
|
3. Quy định chung về phí đấu
giá.
Chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng phí đấu giá thực hiện theo quy định tại Thông tư số 03/2012/TT-BTC ngày
05/01/2012 và Thông tư số 48/2012/TT-BTC ngày 16/3/2012 của Bộ Tài chính.
PHỤ LỤC SỐ 2
KHUNG MỨC THU PHÍ TRÔNG GIỮ XE ĐẠP, XE
MÁY, Ô TÔ ĐỐI VỚI CÁC ĐIỂM BÃI TRÔNG GIỮ XE TẠI CÁC ĐIỂM DANH LAM THẮNG CẢNH,
DI TÍCH LỊCH SỬ, CÔNG TRÌNH VĂN HÓA, CÁC ĐIỂM TỔ CHỨC LỄ HỘI DU LỊCH, HỘI CHỢ
(Kèm theo Nghị quyết số 52 /2012/NQ-HĐND ngày 11/7/2012 của Hội đồng nhân
dân tỉnh Quảng Ninh)
Stt
|
Nội dung
|
Khung mức thu
|
10
|
Phí trông giữ xe đạp,
xe máy, ô tô
|
|
10.1
|
Phí lượt
|
|
a
|
Ban ngày
|
|
a.3.2
|
Đối với các điểm, bãi trông giữ xe (bao gồm:
xe đạp, xe máy và ô tô) tại các điểm danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử,
công trình văn hoá, các điểm tổ chức lễ hội du lịch, hội chợ và các điểm, bãi
có điều kiện trông, giữ những xe ô tô có chất lượng cao, yêu cầu về điều kiện
phục vụ cao hơn những điều kiện trông giữ thông thường.
|
- Xe đạp: Tối đa không quá 3.000 đ/lượt
- Xe máy: Tối đa không quá 6.000 đ/lượt.
- Xe ô tô: Tối đa không quá 30.000 đồng/lượt
|