HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH SÓC TRĂNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 51/NQ-HĐND
|
Sóc Trăng, ngày
30 tháng 8 năm 2022
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ
VIỆC PHÂN BỔ VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NGUỒN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THỰC HIỆN CHƯƠNG
TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG, GIAI
ĐOẠN 2021 - 2025
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
KHÓA X, KỲ HỌP THỨ 9 (CHUYÊN ĐỀ)
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm
2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6
năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 40/2020/NĐ-CP ngày 06 tháng
4 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đầu tư
công;
Căn cứ Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng
4 năm 2022 của Chính phủ về quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các
chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Quyết định số 652/QĐ-TTg ngày 28 tháng 5
năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao kế hoạch vốn đầu tư phát triển
nguồn ngân sách Trung ương giai đoạn 2021 - 2025 cho các địa phương thực hiện
03 chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Nghị quyết số 08/2022/NQ-HĐND ngày 29
tháng 6 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành quy định nguyên
tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình
mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh
Sóc Trăng;
Xét Tờ trình số 145/TTr-UBND ngày 25 tháng 8 năm
2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng về việc phân bổ vốn đầu tư phát triển
nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021 - 2025 thực hiện Chương trình mục tiêu
quốc gia giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng; Báo cáo thẩm tra của
Ban văn hóa - xã hội và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ
họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thống nhất phân bổ
vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu
quốc gia giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng, giai đoạn 2021 -
2025, với tổng số vốn là 58.142 triệu đồng, trong đó:
- Vốn đầu tư phát triển ngân sách trung ương:
51.402 triệu đồng.
- Vốn ngân sách tỉnh, huyện: 5.140 triệu đồng (ngân
sách tỉnh: 1.390 triệu đồng; ngân sách huyện: 3.750 triệu đồng).
- Vốn huy động ngoài ngân sách: 1.600 triệu đồng.
(Chi tiết theo phụ lục I, II đính kèm).
Điều 2.
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh
cân đối ngân sách đảm bảo mức vốn đối ứng tại Nghị quyết số 08/2022/NQ-HĐND
ngày 29 tháng 6 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng và tổ chức triển
khai thực hiện Nghị quyết theo quy định của pháp luật.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng
nhân dân, Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh theo chức năng, nhiệm
vụ thường xuyên giám sát việc triển khai thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này thay thế Nghị quyết số 31/NQ-HĐND
ngày 29 tháng 6 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng dự kiến phân bổ vốn
ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững
giai đoạn 2021 - 2025 và năm 2022 trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc
Trăng khóa X, kỳ họp thứ 9 (chuyên đề) thông qua ngày 30 tháng 8 năm 2022./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Ban Công tác đại biểu;
- Văn phòng Quốc hội (bộ phận phía Nam);
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ: KH&ĐT, Tài chính; LĐ-TB&XH;
- TT TU, TT. HĐND, UBND, UBMTTQVN tỉnh;
- Đại biểu Quốc hội đơn vị tỉnh Sóc Trăng;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành đoàn thể tỉnh;
- TT. HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Lưu: VT.
|
CHỦ TỊCH
Hồ Thị Cẩm Đào
|
PHỤ LỤC I
PHÂN BỔ VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN GIAI ĐOẠN 2021-2025
CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 51/NQ-HĐND ngày 30 tháng 8 năm 2022 của Hội
đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng)
Đơn vị tính: Triệu
đồng
Số TT
|
Chương trình, dự
án
|
Tổng số
|
Kế hoạch vốn
giai đoạn 2021 - 2025
|
Ghi chú
|
Ngân sách trung
ương
|
Ngân sách địa
phương
|
Tổng số
|
Trong đó
|
Trong đó
|
Vốn ĐTPT
|
Vốn sự nghiệp
|
Tổng số
|
Vốn đối ứng
ngân sách tỉnh
|
Tổng số
|
Vốn đối ứng
ngân sách huyện
|
vốn huy động
ngoài ngân sách
|
Vốn ĐTPT
|
Vốn sự nghiệp
|
Vốn ĐTPT
|
Vốn sự nghiệp
|
|
TỔNG SỐ
|
58.142
|
51.402
|
51.402
|
0
|
1.390
|
1.390
|
|
3.750
|
3.750
|
0
|
1.600
|
|
I
|
Dự án 1. Hỗ trợ đầu tư phát triển hạ tầng kinh
tế - xã hội các huyện nghèo, các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển
và hải đảo
|
42.850
|
37.500
|
37.500
|
0
|
|
|
|
3.750
|
3.750
|
0
|
1.600
|
|
1
|
Tiểu dự án 1: Hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng các
xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo
|
42.850
|
37.500
|
37.500
|
0
|
|
|
|
3.750
|
3.750
|
0
|
1.600
|
|
1.1
|
Huyện Kế Sách
|
42.850
|
37.500
|
37.500
|
|
|
|
|
3.750
|
3.750
|
0
|
1.600
|
|
1.1.1
|
Đường giao thông nông thôn xã Xuân Hòa: tuyến cặp
rạch Sao Sáo bờ bắc (nối tiếp); tuyến từ vàm Cái Cao - ngã ba Bào Càng (nối
tiếp); tuyến cặp rạch Mật Cật; tuyến Rạch Miễu
|
8.500
|
7.500
|
7.500
|
|
|
|
|
750
|
750
|
0
|
250
|
Năm 2022
|
1.1.2
|
Đường giao thông nông thôn xã Nhơn Mỹ, Đường cặp
Rạch Mương Siêu (Bờ Bắc) A31, Đường Rạch Mương Khai - Rạch Bàng (Bờ Bắc) A35,
Đường Rạch Mương Khai - Rạch Bàng (Bờ Nam) A36, Đường Cặp Rạch Mương Siêu (Bờ
Nam) A32
|
8.850
|
7.500
|
7.500
|
|
|
|
|
750
|
750
|
0
|
600
|
Năm 2022
|
1.1.3
|
Đường giao thông nông thôn xã Xuân Hòa: tuyến rạch
Mương Ối - Bờ Dọc (bờ nam); tuyến cặp kênh sáng Cái Côn thuộc bờ đông từ voi
kênh xáng đến giáp ranh tỉnh Hậu Giang; tuyên rạch Bàu Càng (bờ nam); tuyến
vàm Ba Tính - Rạch Miễu (nối tiếp)
|
8.500
|
7.500
|
7.500
|
|
|
|
|
750
|
750
|
0
|
250
|
Năm
2023
|
1.1.4
|
Đường giao thông nông thôn xã Xuân Hòa: tuyến
Công Điền nhỏ (bờ nam); tuyến cặp rạch Ngã Lá; tuyến cặp sông Lung Sen Nhỏ;
tuyến từ vàm Bầu Rắn đến vàm Cái Cao; tuyến ngã ba nghĩa trang - cầu thanh
niên đoàn
|
8.500
|
7.500
|
7.500
|
|
|
|
|
750
|
750
|
0
|
250
|
Năm 2024
|
1.1.5
|
Đường giao thông nông thôn xã Xuân Hòa: tuyến vàm
Ba Tính - Rạch Miễu (bờ đông); tuyến ngã tư trên - ngọn Mật Cật; tuyến Rạch
Cách; tuyến cặp kênh Kinh cũ - giáp Ba Trinh (bờ tây); tuyến rạch Hai Cụ
|
8.500
|
7.500
|
7.500
|
|
|
|
|
750
|
750
|
0
|
250
|
Năm
2025
|
II
|
Dự án 4. Phát triển giáo dục nghề nghiệp, việc
làm bền vững
|
15.292
|
13.902
|
13.902
|
0
|
1.390
|
1.390
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
0
|
1
|
Tiểu dự án 3. Hỗ trợ việc làm bền vững
|
15.292
|
13.902
|
13.902
|
|
1.390
|
1.390
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
1.1
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
15.292
|
13.902
|
13.902
|
|
1.390
|
1.390
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
Từ năm 2022 đến
năm 2025
|
1.1.1
|
Đầu tư cơ sở hạ tầng, trang thiết bị công nghệ
thông tin để hiện đại hóa hệ thống thông tin thị trường lao động, hình thành
sàn giao dịch việc làm trực tuyến và xây dựng các cơ sở dữ liệu
|
15.292
|
13.902
|
13.902
|
|
1.390
|
1.390
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
Từ năm 2022 đến
năm 2025
|
PHỤ LỤC II
DANH MỤC VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN GIAI ĐOẠN 2021-2025
CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 51/NQ-HĐND ngày 30 tháng 8 năm 2022 của Hội
đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng)
Đơn vị: Triệu đồng
TT
|
Danh mục dự án
|
Địa điểm XD
|
Năng lực thiết
kế
|
Thời gian KC-
HT
|
Quyết định phê
duyệt hồ sơ xây dựng công trình
|
Kế hoạch trung
hạn 5 năm giai đoạn 2021- 2025
|
Ghi chú
|
Số quyết định;
ngày, tháng, năm ban hành
|
Tổng số (tất cả
các nguồn vốn)
|
Trong đó ngân
sách trung ương
|
Tổng số (tất cả
các nguồn vốn)
|
Trong đó ngân
sách trung ương
|
Ngân sách tỉnh,
huyện, thị xã
|
Vốn huy động
ngoài ngân sách
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
58.142
|
51.402
|
58.142
|
51.402
|
5.140
|
1.600
|
|
I
|
Dự án 1. Hỗ trợ đầu tư phát triển hạ tầng kinh
tế - xã hội các huyện nghèo, các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển
và hải đảo
|
|
|
|
|
42.850
|
37.500
|
42.850
|
37.500
|
3.750
|
1.600
|
|
1
|
Tiểu dự án 1: Hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng các xã
đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo
|
|
|
|
|
42.850
|
37.500
|
42.850
|
37.500
|
3.750
|
1.600
|
|
1.1
|
Đường giao thông nông thôn xã Xuân Hòa: tuyến cặp
rạch Sao Sáo bờ bắc (nối tiếp); tuyến từ vàm Cái Cao - ngã ba Bào Càng (nối
tiếp); tuyến cặp rạch Mật Cật; tuyến Rạch Miễu.
|
xã Xuân Hòa
|
1.470mx2,5m; 5.926mx2m;
|
2022
|
QĐ số 166/QĐ-UBND,
ngày 20/6/2022
|
8.500
|
7.500
|
8.500
|
7.500
|
750
|
250
|
|
1.2
|
Đường giao thông nông thôn xã Nhơn Mỹ, Đường cặp
Rạch Mương Siêu (Bờ Bắc) A31, Đường Rạch Mương Khai - Rạch Bàng (Bờ Bắc) A35,
Đường Rạch Mương Khai - Rạch Bàng (Bờ Nam) A36, Đường Cặp Rạch Mương Siêu (Bờ
Nam) A32.
|
xã Nhơn Mỹ
|
6.190m x 2.5 m
|
2022
|
QĐ số 167/QĐ-UBND,
ngày 20/6/2022
|
8.850
|
7.500
|
8.850
|
7.500
|
750
|
600
|
|
1.3
|
Đường giao thông nông thôn xã Xuân Hòa: tuyến rạch
Mương Ối - Bờ Dọc (bờ nam); tuyến cặp kênh sáng Cái Côn thuộc bờ đông từ voi
kênh xáng đến giáp ranh tỉnh Hậu Giang; tuyến rạch Bàu Càng (bờ nam); tuyến
vàm Ba Tính - Rạch Miễu (nối tiếp)
|
xã Xuân Hòa
|
2.500mx2m; 2.000mx2,5m; 700mx2m; 600mx 1,6m
|
2023
|
|
8.500
|
7.500
|
8.500
|
7.500
|
750
|
250
|
|
1.4
|
Đường giao thông nông thôn xã Xuân Hòa: tuyến
Công Điền nhỏ (bờ nam); tuyến cặp rạch Ngã Lá; tuyến cặp sông Lung Sen Nhỏ;
tuyến từ vàm Bầu Rắn đến vàm Cái Cao; tuyến ngã ba nghĩa trang cầu thanh niên
đoàn
|
xã Xuân Hòa
|
1.000mx2m; 800mx2m; 1.400mx2m; 2.400mx2m;
2.800mx2m
|
2024
|
|
8.500
|
7.500
|
8.500
|
7.500
|
750
|
250
|
|
1.5
|
Đường giao thông nông thôn xã Xuân Hòa: tuyến vàm
Ba Tính - Rạch Miễu (bờ đông); tuyến ngã tư trên - ngọn Mật Cật; tuyến Rạch
Cách; tuyến cặp kênh Kinh cũ - giáp Ba Trinh (bờ tây); tuyến rạch Hai Cụ
|
xã Xuân Hòa
|
1.300mx2m; 1.600mx2m; 1.800mx2m; 2.300mx2m
1.400mx2m
|
2025
|
|
8.500
|
7.500
|
8.500
|
7.500
|
750
|
250
|
|
II
|
Dự án 4. Phát triển giáo dục nghề nghiệp, việc
làm bền vững
|
|
|
|
|
15.292
|
13.902
|
15.292
|
13.902
|
1.390
|
|
|
1
|
Tiểu dự án 3. Hỗ trợ việc làm bền vững
|
|
|
|
|
15.292
|
13.902
|
15.292
|
13.902
|
1.390
|
|
|
1.1
|
Đầu tư cơ sở hạ tầng, trang thiết bị công nghệ thông
tin để hiện đại hóa hệ thống thông tin thị trường lao động, hình thành sàn
giao dịch việc làm trực tuyến và xây dựng các cơ sở dữ liệu
|
|
|
2022 - 2024
|
|
15.292
|
13.902
|
15.292
|
13.902
|
1.390
|
|
|