Nghị quyết 49/2013/NQ-HĐND kế hoạch đầu tư phát triển bằng nguồn vốn ngân sách tập trung của tỉnh Bình Thuận năm 2014
Số hiệu | 49/2013/NQ-HĐND |
Ngày ban hành | 12/12/2013 |
Ngày có hiệu lực | 21/12/2013 |
Loại văn bản | Nghị quyết |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Bình Thuận |
Người ký | Nguyễn Mạnh Hà |
Lĩnh vực | Đầu tư,Tài chính nhà nước |
HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 49/2013/NQ-HĐND |
Bình Thuận, ngày 12 tháng 12 năm 2013 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN VÀ DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH TRỌNG ĐIỂM CỦA TỈNH NĂM 2014
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
KHÓA IX, KỲ HỌP THỨ 8
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Sau khi xem xét Báo cáo số 298/BC-UBND ngày 22/11/2013 của UBND tỉnh về tình hình triển khai thực hiện kế hoạch đầu tư phát triển năm 2013 và kế hoạch đầu tư phát triển năm 2014; Tờ trình số 4776/TTr-UBND ngày 22/11/2013 của UBND tỉnh về kế hoạch đầu tư phát triển năm 2014; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách HĐND tỉnh và ý kiến của đại biểu HĐND tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Nhất trí thông qua kế hoạch đầu tư phát triển bằng nguồn vốn ngân sách tập trung của tỉnh năm 2014 như sau:
1. Tổng vốn đầu tư phát triển: 690 tỷ đồng. Trong đó, chi đầu tư xây dựng cơ bản: 578 tỷ đồng.
2. Danh mục các công trình trọng điểm gồm có 11 dự án (có phụ lục kèm theo) với kế hoạch bố trí vốn đầu tư cho các công trình trọng điểm năm 2014 từ nguồn vốn tập trung của tỉnh và vốn xổ số kiến thiết là 43,5 tỷ đồng.
Để thực hiện thắng lợi kế hoạch đầu tư xây dựng cơ bản năm 2014, HĐND tỉnh nhất trí với những giải pháp UBND tỉnh đã đề ra, đồng thời nhấn mạnh một số vấn đề như sau:
- Trong năm 2014, nguồn vốn bố trí cho đầu tư phát triển chủ yếu dựa trên nguồn thu từ đất. Để đảm bảo thực hiện kế hoạch xây dựng cơ bản nhằm tiếp tục đầu tư hạ tầng kinh tế - xã hội trong năm 2014, UBND tỉnh cần tập trung chỉ đạo thực hiện tốt kế hoạch thu ngân sách từ quỹ đất; tiếp tục kiến nghị Trung ương bổ sung vốn thực hiện các công trình quan trọng, bức xúc thuộc các chương trình mục tiêu quốc gia và vốn trái phiếu Chính phủ đang thi công dở dang;
- UBND tỉnh chỉ đạo các sở, ngành liên quan phối hợp rà soát, ưu tiên bố trí vốn hoàn ứng ngân sách những công trình có thời gian tạm ứng lâu, số vốn tạm ứng nhỏ; đồng thời bố trí hoàn ứng một phần vốn đã tạm ứng ngân sách tỉnh để thực hiện các công trình thuộc nguồn hỗ trợ có mục tiêu của Trung ương, nay đã được bố trí vốn;
- Tập trung chỉ đạo giải quyết vướng mắc trong công tác đền bù, giải tỏa mặt bằng để đẩy nhanh tiến độ thực hiện các dự án. Tăng cường kiểm tra, quản lý chặt chẽ không để phát sinh nợ khối lượng đầu tư xây dựng cơ bản trái với quy định pháp luật; có giải pháp cụ thể chống lãng phí, thất thoát trong đầu tư xây dựng cơ bản.
Điều 2. Giao trách nhiệm cho UBND tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.
Điều 3. Thường trực HĐND tỉnh, các ban HĐND tỉnh và các vị đại biểu HĐND tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được HĐND tỉnh Bình Thuận khóa IX, kỳ họp thứ 8 thông qua ngày 11 tháng 12 năm 2013 và có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày thông qua./.
|
CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
KẾ HOẠCH VỐN DANH
MỤC CÔNG TRÌNH TRỌNG ĐIỂM NĂM 2014
(Kèm theo Nghị quyết số 49/2013/NQ-HĐND ngày 12 tháng 12 năm 2013 của HĐND
tỉnh Bình Thuận)
ĐVT: triệu đồng
Stt |
Công trình |
Tổng mức đầu tư |
Tình hình thực hiện và giải ngân từ khi khởi công đến 31/12/2011 |
Kế hoạch 2013 |
Ước thực hiện và giải ngân từ đầu năm đến 31/12/2013 |
Kế hoạch năm 2014 |
Ghi chú |
|
||
KLTH |
Giải ngân |
KLTH |
Giải ngân |
|
||||||
|
||||||||||
|
Tổng số |
3,410,995 |
1,008,969 |
951,605 |
447,754 |
403,945 |
445,310 |
43,500 |
|
|
I |
Chuẩn bị đầu tư |
- |
1,000 |
1,000 |
1,000 |
304 |
304 |
500 |
|
|
1 |
Kè phòng chống lũ lụt, chủ động ứng phó biến đổi khí hậu gắn với cải tạo môi trường sông Cà Ty |
|
|
|
300 |
300 |
300 |
300 |
|
|
2 |
Khu liên hợp Thể dục thể thao Bình Thuận |
|
1,000 |
1,000 |
700 |
4 |
4 |
200 |
|
|
II |
Thực hiện dự án |
3,410,995 |
1,007,969 |
950,605 |
446,754 |
403,641 |
445,006 |
43,000 |
|
|
a |
Dự án chuyển tiếp |
2,705,815 |
950,632 |
894,868 |
398,108 |
349,995 |
396,360 |
4,000 |
|
|
3 |
Quốc lộ 55 |
1,511,594 |
556,000 |
485,000 |
310,000 |
150,000 |
310,000 |
|
|
|
4 |
Khu neo đậu tránh trú bão tàu cá Phú Hải |
192,983 |
148,329 |
134,768 |
9,360 |
3,995 |
9,360 |
4,000 |
|
|
5 |
Kênh tiếp nước Biển Lạc - Hàm Tân |
376,982 |
118,873 |
124,100 |
- |
71,000 |
- |
|
Vốn Trung ương hỗ trợ |
|
6 |
Kè chống xâm thực ổn định bờ biển Phú Quý giai đoạn 2 |
393,287 |
80,480 |
101,000 |
77,000 |
60,000 |
77,000 |
|
Vốn Trung ương hỗ trợ |
|
7 |
Cấp nước Trung tâm Nhiệt điện Vĩnh Tân |
230,969 |
46,950 |
50,000 |
1,748 |
65,000 |
- |
|
Vốn Trung ương hỗ trợ |
|
b |
Dự án khởi công mới |
705,180 |
57,337 |
55,737 |
48,646 |
53,646 |
48,646 |
39,000 |
|
|
8 |
Đường Lê Duẩn đoạn từ Đường Trường Chinh đến Đường Lê Hồng Phong |
416,928 |
|
|
|
|
|
6,000 |
|
|
9 |
Đường Hùng Vương (đoạn từ vòng xoay Đại lộ Tôn Đức Thắng đến giáp Đường 706B) |
288,252 |
57,337 |
55,737 |
48,646 |
53,646 |
48,646 |
33,000 |
|
|
9.1 |
Đoạn 1 (qua khu dân cư Hùng Vương II) |
38,699 |
|
|
|
|
|
7,000 |
|
|
9.2 |
Đoạn 2 (qua khu dân cư Hùng Vương II, giai đoạn 2A) |
135,137 |
57,337 |
55,737 |
28,646 |
28,646 |
28,646 |
8,000 |
|
|
9.3 |
Đoạn 3 (qua khu dân cư Hùng Vương II, giai đoạn 2B) |
25,753 |
|
|
|
|
|
7,000 |
|
|
9.4 |
Cầu Hùng Vương |
88,663 |
|
|
20,000 |
25,000 |
20,000 |
11,000 |
|
|
10 |
Khu Công nghiệp Sông Bình |
|
|
|
|
|
|
|
vốn đầu tư ngoài ngân sách Nhà nước |
|
11 |
Sân bay Phan Thiết |
|
|
|
|
|
|
|
|
|