Nghị quyết 48/2012/NQ-HĐND về quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011-2015) của tỉnh Long An

Số hiệu 48/2012/NQ-HĐND
Ngày ban hành 13/07/2012
Ngày có hiệu lực 23/07/2012
Loại văn bản Nghị quyết
Cơ quan ban hành Tỉnh Long An
Người ký Đặng Văn Xướng
Lĩnh vực Bất động sản

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH LONG AN
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 48/2012/NQ-HĐND

Long An, ngày 13 tháng 7 năm 2012

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2020, KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT 5 NĂM KỲ ĐẦU (2011-2015) CỦA TỈNH LONG AN

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LONG AN
KHÓA VIII KỲ HỌP THỨ 5

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật đất đai ngày 26/11/2003, Nghị định 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về thi hành Luật đất đai và Nghị định số 69/2009/NĐ- CP ngày 13/8/2009 của Chính phủ quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư;

Sau khi xem xét Tờ trình số 2269/TTr-UBND ngày 03/7/2012 của UBND tỉnh về việc đề nghị thông qua quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011-2015) tỉnh Long An; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế-Ngân sách Hội đồng nhân dân và ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Hội đồng nhân dân tỉnh thống nhất quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011-2015) tỉnh Long An.

Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh tiếp thu ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh, Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách bổ sung, hoàn chỉnh Báo cáo thuyết minh tổng hợp quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011-2015) tỉnh Long An và thống nhất với Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh để trình Chính phủ phê duyệt.

Điều 3. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Thường trực, các Ban và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Long An khóa VIII, kỳ họp thứ 5 thông qua ngày 13/7/2012./.

 

 

Nơi nhận:
- UB Thường vụ Quốc hội (b/c);
- Chính phủ (b/c);
- Ban Công tác Đại biểu Quốc hội (b/c);
- VP.Quốc hội, VP.Chính phủ “TP.HCM”;
- TT.TU, UBND tỉnh, UBMTTQ tỉnh;
- Đại biểu QH đơn vị tỉnh LA;
- Đại biểu HĐND tỉnh khoá VIII;
- Văn phòng UBND tỉnh;
- Các Sở ngành, Đoàn thể tỉnh;
- TT.HĐND, UBND các huyện, thành phố;
- LĐ và CV VP. Đoàn ĐBQH & HĐND tỉnh;
- Lưu:D\NQ-QHSD-DAT

CHỦ TỊCH




Đặng Văn Xướng

 

NỘI DUNG QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2020 KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT 5 NĂM KỲ ĐẦU (2011-2015) CỦA TỈNH LONG AN

(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 48 /2012/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2012 của HĐND tỉnh)

I. Đánh giá kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2001 – 2010

Căn cứ vào chỉ tiêu điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2010 và kế hoạch sử dụng đât 5 năm (2006-2010) được Chính phủ xét duyệt tại Nghị quyết số 31/2008/NQ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008, kết quả thực hiện các chỉ tiêu sử dụng đất 01/01/2011 như sau:

- Đất nông nghiệp: 361.637 ha, chiếm 80,50% diện tích tự nhiên, đạt 101,94% so với chỉ tiêu chính phủ xét duyệt.

- Đất phi nông nghiệp: 87.598 ha, chiếm 19,50% diện tích tự nhiên, đạt 93,33% so với chỉ tiêu chính phủ xét duyệt.

Xét chi tiết có 15 chỉ tiêu đạt trên 90% (Đất trồng lúa, đất trồng cây hàng năm còn lại, đất trồng cây lâu năm, đất rừng phòng hộ, đất nuôi trồng thủy sản, đất ở, đất cơ sở sản xuất kinh doanh, Đất cho hoạt động khoáng sản, đất giao thông, đất văn hóa, đất xử lý chất thải, đất tôn giáo tín ngưỡng, đất sông suối và mặt nước chuyên dùng và đất chưa sử dụng).

Có 2 chỉ tiêu đạt từ 70% đến dưới 90% (đất thủy lợi, đất nghĩa trang nghĩa địa). Có 9 chỉ tiêu đạt từ 50% đến dưới 70% (đất rừng sản xuất, đất nông nghiệp khác, đất trụ sở cơ quan công trình sự nghiệp, đất quốc phòng an ninh, đất khu công nghiệp, Đất sản xuất vật liệu gốm sứ, Đất cơ sở giáo dục và đào tạo, đất chợ và đất phi nông nghiệp khác).

Có 4 chỉ tiêu đạt dưới 50% (Đất đển truyền dẫn năng lượng truyền thông, đất cơ sở y tế, đất cơ sở thể dục – thể thao, đất có di tích danh thắng)

Các chỉ tiêu cụ thể như sau:

1. Đất nông nghiệp:

Theo phương án điều chỉnh quy hoạch của tỉnh đã được Chính phủ xét duyệt đến năm 2010 diện tích đất nông nghiệp của tỉnh có 354.750 ha. Thực hiện chỉ tiêu được giao đến hết năm 2010 toàn tỉnh có 361.637 ha đất nông nghiệp, đạt 101,94%.

Bảng 1. Kết quả thực hiện chỉ tiêu điều chỉnh sử dụng đất NN đến hết năm 2010

Thứ tự

CHỈ TIÊU

ĐCQH đến năm 2010 (ha)

TH đến hết năm 2010 (ha)

So sánh (ha)

Tỷ lệ (%)

1

ĐẤT NÔNG NGHIỆP

354.750

361.637

6.887

101,94

1.1

Đất sản xuất nông nghiệp

278.988

309.192

30.204

110,83

1.1.1

Đất trồng cây hàng năm

264.457

292.054

27.597

110,44

1.1.1.1

Đất trồng lúa

233.795

258.602

24.807

110,61

1.1.1.2

Đất trồng cây hàng năm còn lại

30.662

33.452

2.790

109,10

1.1.2

Đất trồng cây lâu năm

14.531

17.138

2.607

117,94

1.2

Đất lâm nghiệp

66.163

43.870

-22.293

66,31

1.2.1

Đất rừng sản xuất

64.627

40.253

-24.374

62,29

1.2.2

Đất rừng phòng hộ

1.536

1.617

81

105,27

1.2.3

Đất rừng đặc dụng

0

2.000

2.000

-

1.3

Đất nuôi trồng thuỷ sản

9.381

8.451

-930

90,09

1.4

Đất nông nghiệp khác

219

124

-95

56,62

[...]