Nghị quyết 47/2018/NQ-HĐND về điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2016-2020, tầm nhìn đến năm 2025

Số hiệu 47/2018/NQ-HĐND
Ngày ban hành 08/12/2018
Ngày có hiệu lực 18/12/2018
Loại văn bản Nghị quyết
Cơ quan ban hành Tỉnh Quảng Bình
Người ký Hoàng Đăng Quang
Lĩnh vực Tài nguyên - Môi trường

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG BÌNH
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 47/2018/NQ-HĐND

Quảng Bình, ngày 08 tháng 12 năm 2018

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG QUY HOẠCH THĂM DÒ, KHAI THÁC, SỬ DỤNG KHOÁNG SẢN TỈNH QUẢNG BÌNH GIAI ĐOẠN 2016 - 2020, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2025

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
KHÓA XVII, KỲ HỌP THỨ 8

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Khoáng sản ngày 17 tháng 11 năm 2010;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29 tháng 11năm 2016 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoáng sản;

Căn cứ Nghị định số 24a/2016/NĐ-CP ngày 05 tháng 4 năm 2016 của Chính phủ về quản lý vật liệu xây dựng;

Qua xem xét Tờ trình số 1942/TTr-UBND ngày 14 tháng 11 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị thông qua Nghị quyết điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2016 - 2020, tầm nhìn đến năm 2025; sau khi nghe Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách và ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Thông qua điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2016 - 2020, tầm nhìn đến năm 2025, với các nội dung chính như sau:

1. Điều chỉnh diện tích, vị trí tọa độ 07 mỏ khoáng sản, tổng diện tích giảm từ 200,50 ha còn 96,65 ha (giảm 103,85 ha).

(Danh mục các mỏ khoáng sản sau khi điều chỉnh tại Phụ lục I kèm theo)

2. Đưa ra khỏi Quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2016 - 2020, tầm nhìn đến năm 2025, gồm 9 mỏ khoáng sản, diện tích 43,40 ha.

(Danh mục các mỏ khoáng sản đưa ra khỏi quy hoạch tại Phụ lục II kèm theo).

3. Bổ sung Quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2016 - 2020, tầm nhìn đến năm 2025 gồm 23 mỏ khoáng sản với diện tích 162,66 ha, tài nguyên dự báo 18,21 triệu m3.

 (Danh mục các mỏ khoáng sản bổ sung vào quy hoạch tại Phụ lục III kèm theo).

4. Sau khi điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2016 - 2020, tầm nhìn đến năm 2025 có 186 mỏ khoáng sản, diện tích 2.312,48 ha.

(Danh mục các mỏ khoáng sản sau khi điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2016 - 2020, tầm nhìn đến năm 2025 quy định tại Phụ lục tổng hợp và bản đồ kèm theo).

Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết này. Trong quá trình thực hiện, nếu có những vấn đề phát sinh, Ủy ban nhân dân tỉnh phối hợp với Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét, quyết định và báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp gần nhất.

Điều 3. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình kiểm tra, giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.

Điều 4. Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Bình khóa XVII, kỳ họp thứ 8 thông qua ngày 08 tháng 12 năm 2018 và có hiệu lực thi hành kể từ ngày 18 tháng 12 năm 2018./.

 

 

CHỦ TỊCH




Hoàng Đăng Quang

 

PHỤ LỤC 1: MỎ ĐIỀU CHỈNH TRONG QUY HOẠCH THĂM DÒ, KHAI THÁC VÀ SỬ DỤNG KHOÁNG SẢN TỈNH QUẢNG BÌNH GIAI ĐOẠN 2016 - 2020, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2025

(Kèm theo Nghị Quyết số 47/2018/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2018 của HĐND tỉnh Quảng Bình)

TT

Loại khoáng sản

Khu vực mỏ khoáng sản

Diện tích (ha)

Loại
 đất

Điểm góc

Hệ toạ độ VN-2000 múi 30, kinh tuyến trục 1060

Tài nguyên dự báo
 (triệu m3)

X(m)

Y(m)

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(10)

(11)

(12)

(13)

I

Đá xây dựng: 02 mỏ khoáng sản

 

 

 

 

1

Đá vôi làm VLXD thông thường

Lèn Ong, xã Đồng Hóa, huyện Tuyên Hóa

56.20

NCS

1

1,977,425.00

506,455.00

28.20

2

1,977,460.00

506,664.00

3

1,977,094.00

507,333.00

4

1,976,826.00

506,870.00

5

1,976,631.00

507,047.00

6

1,976,438.00

506,948.00

7

1,976,632.00

506,381.00

2

Đá vôi làm VLXD thông thường

Lèn Cây Trỗ (hung Mè), xã Thạch Hóa, huyện Tuyên Hóa

7.85

NCS

1

1,973,375.00

513,456.00

0.40

2

1,973,417.62

513,536.75

3

1,973,427.98

513,609.37

4

1,973,464.24

513,624.99

5

1,973,519.18

513,729.13

6

1,973,725.93

513,734.67

7

1,973,608.70

513,811.31

8

1,973,497.00

513,826.00

9

1,973,369.00

513,954.00

10

1,973,320.00

513,916.00

11

1,973,362.00

513,879.00

12

1,973,347.00

513,821.00

13

1,973,346.00

513,768.00

14

1,973,324.00

513,735.00

15

1,973,317.00

513,700.00

16

1,973,264.00

513,697.00

17

1,973,255.00

513,663.00

18

1,973,332.00

513,619.00

19

1,973,277.92

513,515.28

20

1,973,312.35

513,490.48

Cộng

64.05

 

 

 

 

28.60

II

Cát, sỏi xây dựng: 03 mỏ khoáng sản

 

 

 

 

3

Cát, sỏi làm VLXD thông thường

Bản Chuôn, xã Kim Thủy, huyện Lệ Thủy

2.00

SON

1

1,891,942.00

579,524.00

0.10

2

1,891,951.00

579,519.00

3

1,892,057.00

579,641.00

4

1,892,123.00

579,797.00

5

1,892,166.00

580,034.00

6

1,892,316.00

580,155.00

7

1,892,570.00

580,092.00

8

1,892,613.00

580,103.00

9

1,892,736.00

580,185.00

10

1,892,761.00

580,281.00

11

1,892,848.00

580,296.00

12

1,892,935.00

580,226.00

13

1,892,983.00

580,211.00

14

1,893,063.00

580,135.00

15

1,893,320.00

580,087.00

16

1,893,527.00

580,108.00

17

1,893,525.00

580,129.00

18

1,893,243.00

580,112.00

19

1,893,054.00

580,157.00

20

1,892,982.00

580,231.00

21

1,892,913.00

580,523.00

22

1,892,868.00

580,329.00

23

1,892,787.00

580,328.00

24

1,892,756.00

580,287.00

25

1,892,735.00

580,200.00

26

1,892,619.00

580,122.00

27

1,892,549.00

580,105.00

28

1,892,311.00

580,166.00

29

1,892,157.00

580,038.00

30

1,892,115.00

579,799.00

31

1,892,048.00

579,647.00

4

Cát làm VLXD thông thường

Bãi Rình Rình, xã Trường Sơn, huyện Quảng Ninh

5,2

SON

1

1,917,747.00

548,014.00

0.06

2

1,917,770.00

548,037.00

3

1,917,649.00

548.104,00

4

1,917,436.00

547,817.00

5

1,917,460.00

547,803.00

6

1,917,656.00

548,072.00

7

1,917,184.00

547,204.00

8

1,917,202.00

547,396.00

9

1,917,359.00

547,499.00

10

1,917,448.00

547,522.00

11

1,917,553.00

547,575.00

12

1,917,639.00

547,598.00

13

1,917,911.00

547,692.00

14

1,917,944.00

547,735.00

15

1,917,956.00

547,806.00

16

1,917,946.00

547,872.00

17

1,917,820.00

547,989.00

18

1,917,798.00

547,962.00

19

1,917,931.00

547,862.00

20

1,917,936.00

547,773.00

21

1,917,908.00

547,726.00

22

1,917,631.00

547,640.00

23

1,917,445.00

547,556.00

24

1,917,344.00

547,521.00

25

1,917,176.00

547,411.00

26

1,917,153.00

547,203.00

5

Cát làm VLXD thông thường

Thôn Phù Lưu, xã Hưng Thủy, huyện Lệ Thủy

13.90

RSX

1

1,904,318.00

593,237.00

0.80

2

1,904,194.00

593,335.00

3

1,903,932.00

593,362.00

4

1,903,917.00

593,065.00

5

1,903,874.00

593,020.00

6

1,903,835.00

592,782.00

7

1,903,967.00

592,788.00

8

1,904,065.00

592,984.00

Cộng

21.10

 

 

 

 

0.96

III

Đất làm vật liệu san lấp: 02 mỏ khoáng sản

6

Đất làm vật liệu san lấp

Đồi Ông Voi, xã Xuân Hóa, Minh Hóa

10,00

RSX

1

1,970,580.00

494,836.00

0,50

2

1,970,713.00

494,958.00

3

1,970,347.00

495,309.00

4

1,970,227.00

495,086.00

7

Đất làm vật liệu san lấp

Trọt Áng, thôn 10, xã Lý Trạch, huyện Bố Trạch

1.50

RSX

1

1,938,521.00

558,574.00

0.03

2

1,938,513.00

558,701.00

3

1,938,462.00

558,755.00

4

1,938,375.00

558,754.00

5

1,938,354.00

558,741.00

6

1,938,350.00

558,692.00

7

1,938,456.00

558,694.00

8

1,938,461.00

558,572.00

Cộng

11.50

 

 

 

 

0.53

Tổng cộng

96.65

 

 

 

 

30.09

[...]