Nghị quyết 45/2017/NQ-HĐND về sửa đổi Nghị quyết 56/2016/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc

Số hiệu 45/2017/NQ-HĐND
Ngày ban hành 18/12/2017
Ngày có hiệu lực 29/12/2017
Loại văn bản Nghị quyết
Cơ quan ban hành Tỉnh Vĩnh Phúc
Người ký Trần Văn Vinh
Lĩnh vực Thuế - Phí - Lệ Phí

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH PHÚC

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 45/2017/NQ-HĐND

Vĩnh Phúc, ngày 18 tháng 12 năm 2017

 

NGHỊ QUYẾT

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG NGHỊ QUYẾT SỐ 56/2016/NQ-HĐND NGÀY 12 THÁNG 12 NĂM 2016 CỦA HĐND TỈNH QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG CÁC KHOẢN PHÍ, LỆ PHÍ THUỘC THẨM QUYỀN QUYẾT ĐỊNH CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC
KHÓA XVI KỲ HỌP THỨ 7

Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí;

Căn cứ Thông tư số 250/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

Căn cứ Thông tư số 96/2017/TT-BTC ngày 27 tháng 9 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 250/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

Xét Tờ trình số 404/TTr-UBND ngày 01 tháng 12 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh về đề nghị sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số 56/2016/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đng nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách HĐND tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung nội dung, mức thu, tỷ lệ quản lý và sử dụng đối với một số khoản phí, lệ phí tại Danh mục mức thu các loại phí, lệ phí ban hành kèm theo Nghị quyết số 56/2016/NQ-HĐND ngày 12 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh về quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, cụ thể:

1. Sửa đổi mức thu các khoản phí:

a) Phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường, đề án bảo vệ môi trường chi tiết (đối với hoạt động thẩm định do cơ quan địa phương thực hiện) tại điểm d, Mục 1 Danh mục, mức thu các loại phí, lệ phí;

b) Phí thẩm định phương án cải tạo, phục hồi môi trường và phương án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung (đối với hoạt động thẩm định do cơ quan địa phương thực hiện) tại Điểm e, Mục 1 Danh mục, mức thu các loại phí, lệ phí;

c) Phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (đối với tổ chức) tại điểm g, Mục 1 Danh mục, mức thu các loại phí, lệ phí.

(Chi tiết có biu số 01 kèm theo)

2. Bổ sung mức thu các khoản phí:

a) Phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò đánh giá trữ lượng, khai thác, sử dụng nước dưới đất (đối với hoạt động thẩm định do cơ quan địa phương thực hiện) tại điểm h, Mục 1 Danh mục, mức thu các loại phí, lệ phí:

Trường hợp thẩm định cấp lại áp dụng mức thu bằng 30% mức thu theo quy định nêu trên.

b) Phí thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất (đối với hoạt động thẩm định do cơ quan địa phương thực hiện) tại điểm i, Mục 1 Danh mục, mức thu các loại phí, lệ phí:

Trường hợp thẩm định cấp lại áp dụng mức thu bằng 30% mức thu theo quy định nêu trên.

c) Phí thẩm định đề án khai thác, sử dụng nước mặt (đối với hoạt động thẩm định do cơ quan địa phương thực hiện) tại điểm k, Mục 1 Danh mục, mức thu các loại phí, lệ phí:

Trường hợp thẩm định cấp lại áp dụng mức thu bng 30% mức thu theo quy định nêu trên.

d) Phí thẩm định đề án xả nước thải vào nguồn nước (đối với hoạt động thẩm định do cơ quan địa phương thực hiện) tại điểm 1, Mục 1 Danh mục, mức thu các loại phí, lệ phí:

- Trường hợp thẩm định gia hạn, bổ sung áp dụng mức thu bằng 50% mức thu theo quy định nêu trên.

- Trường hợp thẩm định cấp lại áp dụng mức thu bằng 30% mức thu theo quy định nêu trên.

3. Sửa đổi tỷ lệ quản lý, sử dụng đối với phí đăng ký giao dịch bảo đảm (đối với hoạt động đăng ký do cơ quan địa phương thực hiện) tại điểm n, Mục 1 Danh mục, mức thu các loại phí, lệ phí: Nộp ngân sách nhà nước 15%, đơn vị thu được để lại 85%.

[...]