HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN
TỈNH
HẢI DƯƠNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 45/2017/NQ-HĐND
|
Hải Dương,
ngày 13 tháng 12 năm 2017
|
NGHỊ
QUYẾT
VỀ
PHÂN BỔ NGÂN SÁCH TỈNH NĂM 2018
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HẢI DƯƠNG
KHÓA XVI,
KỲ HỌP THỨ 5
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm
pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Quyết định số 1916/QĐ-TTg ngày
29 tháng 11 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ về giao dự toán ngân sách nhà nước
năm 2018;
Xét Báo cáo số 167/BC-UBND
ngày 07 tháng 12 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh về tình hình thực hiện dự
toán ngân sách năm 2017; phương án phân bổ ngân sách năm 2018, kế hoạch tài
chính 3 năm 2018-2020 tỉnh Hải Dương; Báo cáo thẩm tra của
Ban kinh tế - ngân sách
và ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phê chuẩn phương án phân bổ dự toán ngân sách tỉnh năm 2018,
như sau:
1. Thu ngân sách tỉnh được hưởng:
9.015 tỷ 486 triệu đồng
Trong đó:
+ Bổ sung có mục tiêu từ
NSTW: 624 tỷ 743 triệu đồng
+ Các khoản thu điều tiết về NS cấp tỉnh:
8.390 tỷ 743 triệu đồng
2. Tổng số chi ngân sách tỉnh: 8.916 tỷ
186 triệu đồng, bao gồm:
- Chi cân đối tại ngân sách tỉnh: 4.092 tỷ 918
triệu đồng
Trong đó:
+ Chi đầu tư phát triển: 660 tỷ 266 triệu đồng
+ Chi thường xuyên: 3.329 tỷ 313
triệu đồng
+ Nguồn cải cách tiền lương: 13 tỷ 190 triệu
đồng
+ Dự phòng ngân sách: 86 tỷ 219 triệu
đồng
+ Bổ sung Quỹ dự trữ tài chính: 1 tỷ
230 triệu đồng
+ Kinh phí trả tiền lãi vay: 2 tỷ 700
triệu đồng
- Chương trình mục tiêu Trung ương: 624
tỷ 743 triệu đồng.
- Số bổ sung cho ngân sách cấp huyện,
ngân sách cấp xã: 4.198 tỷ 525 triệu đồng.
(Có các biểu
chi tiết kèm theo)
3. Bội thu ngân sách tỉnh: 99 tỷ 300
triệu đồng
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh:
1. Tổ chức giao dự toán ngân sách cho
các cấp, các đơn vị sử dụng ngân sách theo đúng quy định của Luật Ngân sách nhà
nước; chỉ đạo Sở Tài chính và các đơn vị dự toán cấp I không phân bổ dự toán
cho các đơn vị chưa thực hiện xong việc sáp nhập trước ngày 01/01/2018.
2. Điều hành chi ngân sách nhà nước
theo dự toán được giao. Tiết kiệm triệt để các khoản chi thường xuyên của từng
cơ quan, đơn vị; giảm mạnh kinh phí tổ chức hội nghị, hội thảo, khánh tiết, đi
nghiên cứu, khảo sát nước ngoài; bố trí kinh phí mua sắm trang thiết bị chặt chẽ,
đúng quy định; đẩy mạnh việc thực hiện khoán sử dụng xe công. Tiếp tục cải cách
hành chính và mở rộng ứng dụng công nghệ thông tin đi đôi với tăng cường giám
sát trong quản lý thu, chi ngân sách nhà nước. Chỉ ban hành chính sách làm tăng
chi ngân sách nhà nước khi thật sự cần thiết và có nguồn bảo đảm. Đẩy nhanh tiến
độ triển khai thực hiện Nghị định số 16/2015/NĐ-CP quy định cơ chế tự chủ của
các đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh.
3. Thực hiện các biện pháp để quản lý
thu ngân sách, đảm bảo thu đúng, thu đủ, thu kịp thời các khoản thu theo
quy định của pháp luật, quản lý tốt các khoản thu có điều kiện tăng thu, nhất
là các khoản thu từ đất. Kiên quyết chống thất thu, tăng cường đấu tranh chống
buôn lậu, gian lận thương mại.
4. Cân đối đảm bảo đủ kinh phí
thực hiện hỗ trợ chương trình mục tiêu quốc gia nông thôn mới, các đề án trong
Chương tình hành động thực hiện Nghị quyết Đại hội lần thứ XII của Đảng và Nghị
quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ XVI nhiệm
kỳ 2015-2020. Dành nguồn trả nợ các chương trình mục tiêu của tỉnh: tiếp tục hỗ
trợ xây dựng phòng học kiên cố: 50 triệu đồng/phòng, hỗ trợ xây dựng nhà văn
hóa thôn, khu dân cư: 200 triệu/công
trình, hỗ trợ xây dựng, nâng cấp trụ sở, hội trường xã: 1 tỷ/công trình, hỗ trợ
xây dựng sân thể thao xã: 2 tỷ/công
trình, hỗ trợ sân thể thao thôn: 200 triệu/công trình, hỗ trợ xây dựng ao bơi hợp
vệ sinh nông thôn: 250 triệu/công trình; hỗ trợ xã đạt chuẩn quốc gia về
y tế: 250 triệu/xã; trả nợ xi măng nông thôn.
5. Quản lý sử dụng ngân sách hiệu quả,
hạn chế tối đa việc chi chuyển nguồn, chỉ thực hiện chuyển nguồn sang năm sau đối với một số
khoản chi còn nhiệm vụ và thực sự cần thiết theo đúng quy định của Luật Ngân
sách nhà nước, và Nghị quyết của Quốc Hội, Hội đồng nhân dân các cấp.
6. Thực hiện nghiêm Luật Phòng chống
tham nhũng, Luật Thực hành tiết kiệm, chống lãng phí trong quản lý thu chi ngân
sách Chấp hành
nghiêm quy định công khai, minh bạch về ngân sách, chế độ tự kiểm tra tài chính, kế
toán trong các đơn vị sử dụng ngân sách.
7. Chỉ đạo tổ chức thực hiện Nghị quyết
và có biện pháp điều hành ngân sách linh hoạt, thận trọng, tiết kiệm; đảm bảo tạo
điều kiện thuận lợi cho đơn vị sử dụng ngân sách và thực hiện được dự toán HĐND
tỉnh đã quyết định. Trên cơ sở giám sát chặt chẽ số thu ngân sách, UBND tỉnh chủ
động thực hiện điều chỉnh dự toán ngân sách sau khi thống nhất ý kiến với
Thường trực HĐND cùng cấp và báo cáo HĐND tại kỳ họp gần nhất.
Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân và các đại biểu
Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân
dân tỉnh Hải Dương khóa XVI, kỳ họp thứ 5 thông qua ngày 13 tháng 12 năm 2017
và có hiệu lực kể từ ngày 23 tháng 12 năm 2017./.
Nơi nhận:
-
Ủy ban TV Quốc hội (để báo cáo);
-
Thủ tướng Chính phủ (để báo cáo);
-
Bộ Tài chính (để báo cáo);
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra VB) (để báo cáo);
-
Ban Công tác Đại biểu (để báo cáo);
-
Ban Thường vụ Tỉnh ủy (để báo cáo);
-
Thường trực HĐND, UBND, UBMTTQ tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Các đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành đoàn thể tỉnh;
- VP: Tỉnh ủy, UBND
tỉnh, Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Lãnh đạo và CV Văn phòng HĐND tỉnh;
- TT HĐND, UBND các huyện, TX, TP;
- Báo Hải Dương, Công báo
tỉnh;
- Lưu VT.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Mạnh Hiển
|
Biểu
số 01
CÂN
ĐỐI NGUỒN THU, CHI DỰ TOÁN NGÂN SÁCH CẤP TỈNH VÀ NGÂN SÁCH HUYỆN, XÃ NĂM 2018
(Kèm theo Nghị quyết
số
45/2017/NQ-HĐND ngày
13/12/2017 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Hải Dương)
Đơn vị: Triệu
đồng
STT
|
Nội dung
|
Dự toán năm
2017
|
Dự toán năm
2018
|
So sánh
|
Tuyệt
đối
|
Tương đối
(%)
|
A
|
B
|
1
|
3
|
4
|
5
|
A
|
NGÂN SÁCH CẤP TỈNH
|
|
|
|
|
I
|
Nguồn thu ngân sách
|
8,377,234
|
9,015,486
|
638,252
|
108%
|
1
|
Thu ngân sách được hưởng theo phân cấp
|
8,131,042
|
8,390,743
|
259,701
|
103%
|
2
|
Thu bổ sung từ ngân sách cấp trên
|
246,192
|
624,743
|
378,551
|
254%
|
-
|
Thu bổ sung cân đối ngân sách
|
0
|
0
|
0
|
|
-
|
Thu bổ sung có mục tiêu
|
246,192
|
624,743
|
378,551
|
254%
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Thu kết dư
|
0
|
0
|
0
|
|
5
|
Thu chuyển nguồn từ năm trước chuyển
sang
|
0
|
|
0
|
|
6
|
Thu từ huy động đóng góp
|
0
|
|
0
|
|
7
|
Thu trả nợ vốn vay ODA
|
0
|
0
|
0
|
|
8
|
Thu vay vốn nước ngoài
|
0
|
0
|
0
|
|
9
|
Thu Quỹ dự trữ tài chính (huy động
bù hụt thu)
|
0
|
• 0
|
0
|
|
II
|
Chi ngân sách
|
8,329,514
|
8,916,186
|
586,672
|
107%
|
1
|
Chi thuộc nhiệm vụ của ngân sách cấp
tỉnh
|
4,394,582
|
4,717,661
|
323,079
|
|
2
|
Chi bổ sung cho ngân sách cấp dưới
|
3,934,932
|
4,198,525
|
263,593
|
|
-
|
Chi bổ sung cân đối ngân sách
|
3,934,932
|
4,198,525
|
263,593
|
107%
|
-
|
Chi bổ sung có mục tiêu
|
0
|
0
|
0
|
|
3
|
Chi chuyển nguồn sang năm sau
|
0
|
|
0
|
|
III
|
Bội chi NSĐP/Bội
thu NSĐP
|
47,720
|
99,300
|
51,580
|
208%
|
B
|
NGÂN SÁCH HUYỆN, XÃ
|
|
|
|
|
I
|
Nguồn thu ngân sách
|
5,650,383
|
6,047,667
|
397,284
|
107%
|
1
|
Thu ngân sách được hưởng theo
phân cấp
|
1,715,451
|
1,849,141
|
133,691
|
108%
|
2
|
Thu bổ sung từ ngân sách cấp trên
|
3,934,932
|
4,198,525
|
263,593
|
107%
|
-
|
Thu bổ sung cân đối ngân sách
|
3,934,932
|
4,198,525
|
263,593
|
107%
|
-
|
Thu bổ sung có mục tiêu
|
0
|
|
0
|
|
3
|
Thu kết dư
|
0
|
|
0
|
|
4
|
Thu chuyển nguồn từ năm trước chuyển
sang
|
0
|
0
|
0
|
|
II
|
Chi ngân sách
|
5,650,381
|
6,047,666
|
397,285
|
107%
|
1
|
Chi thuộc nhiệm vụ của ngân sách huyện
|
5,650,381
|
6,047,666
|
397,285
|
107%
|
2
|
Chi bổ sung cho ngân sách cấp dưới
|
0
|
0
|
0
|
|
-
|
Chi bổ sung cân đối ngân sách
|
0
|
|
0
|
|
-
|
Chi bổ sung có mục tiêu
|
0
|
|
0
|
|
3
|
Chi chuyển nguồn sang năm sau
|
0
|
|
0
|
|
Biểu
số 02
DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG, CHI NGÂN SÁCH CẤP TỈNH
VÀ CHI NGÂN SÁCH HUYỆN, XÃ THEO CƠ CẤU CHI NĂM 2018
(Kèm theo Nghị quyết
số
45/2017/NQ-HĐND ngày
13/12/2017 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Hải Dương)
Đơn vị: Triệu
đồng
STT
|
Nội dung
|
Ngân sách địa
phương
|
Bao gồm
|
Ngân sách cấp
tỉnh
|
Ngân sách cấp
huyện
|
Ngân sách
xã
|
A
|
B
|
1=2+3+4
|
2
|
3
|
4
|
|
TỔNG CHI NSĐP
|
10,765,327
|
4,717,661
|
4,743,600
|
1,304,066
|
A
|
CHI CÂN ĐỐI NSĐP
|
10,140,584
|
4,092,918
|
4,743,600
|
1,304,066
|
I
|
Chi đầu tư phát triển
|
1,479,630
|
660,266
|
634,984
|
184,380
|
1
|
Chi đầu tư cho các dự án
|
1,449,630
|
630,266
|
634,984
|
184,380
|
2
|
Chi từ nguồn xổ số kiến thiết
|
30,000
|
30,000
|
0
|
0
|
II
|
Chi thường xuyên
|
8,439,034
|
3,329,313
|
4,015,605
|
1,094,116
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
1
|
Chi giáo dục - đào
tạo và dạy nghề
|
3,508,014
|
661,517
|
2,842,371
|
4,126
|
2
|
Chi khoa học và
công nghệ
|
39,940
|
39,940
|
0
|
0
|
III
|
Chi trả nợ lãi các
khoản do chính quyền địa phương vay
|
2,700
|
2,700
|
0
|
0
|
IV
|
Chi bổ sung quỹ dự
trữ tài chính
|
1,230
|
1,230
|
0
|
0
|
V
|
Dự phòng ngân sách
|
204,800
|
86,219
|
93,011
|
25,570
|
VI
|
Chi tạo nguồn, điều
chỉnh tiền lương
|
13,190
|
13,190
|
0
|
0
|
B
|
CHI CÁC CHƯƠNG
TRÌNH MỤC TIÊU
|
624,743
|
624,743
|
0
|
0
|
I
|
Chi các chương
trình mục tiêu quốc gia
|
150,200
|
150,200
|
|
|
|
(Chi tiết theo từng Chương
trình mục tiêu quốc gia).
|
0
|
|
|
|
II
|
Chi các chương trình
mục tiêu, nhiệm vụ
|
474,543
|
474,543
|
|
|
Biểu
số 03
DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH TỈNH HẢI DƯƠNG NĂM 2018
(Kèm theo Nghị quyết
số
45/2017/NQ-HĐND ngày
13/12/2017 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Hải Dương)
TT
|
Chỉ tiêu
|
Dự toán năm
2017
|
Dự toán năm
2018
|
Tăng trưởng
|
Tổng cộng
|
Ngân sách cấp
tỉnh
|
Ngân sách cấp
huyện
|
Ngân sách cấp
xã
|
A
|
TỔNG CHI NGÂN
SÁCH ĐP
|
10,044,964
|
10,765,327
|
4,717,661
|
4,743,600
|
1,304,066
|
107%
|
A1
|
CHI CÂN ĐỐI NSĐP
|
9,798,772
|
10,140,584
|
4,092,918
|
4,743,600
|
1,304,066
|
|
I
|
CHI ĐẦU TƯ PT
|
1,357,350
|
1,479,630
|
660,266
|
634,984
|
184,380
|
109%
|
1
|
Chi đầu tư XDCB
|
1,332,350
|
1,449,630
|
630,266
|
634,984
|
184,380
|
109%
|
|
- Vốn tập trung
|
682,350
|
649,630
|
389,496
|
260,134
|
0
|
95%
|
|
- Chi từ tiền đất
|
650,000
|
800,000
|
240,770
|
374,850
|
184,380
|
123%
|
2
|
Chi từ nguồn xổ số kiến
thiết
|
25,000
|
30,000
|
30,000
|
0
|
0
|
|
II
|
CHI THƯỜNG XUYÊN
|
8,225,443
|
8,439,034
|
3,329,313
|
4,015,605
|
1,094,116
|
103%
|
1
|
SN kiến thiết kinh tế
|
1,070,719
|
1,185,116
|
796,514
|
371,992
|
16,610
|
111%
|
|
- Sự nghiệp Giao
thông
|
206,967
|
264,185
|
203,145
|
55,798
|
5,242
|
128%
|
|
- Sự nghiệp nông
lâm nghiệp, PCLB
|
167,907
|
181,826
|
117,720
|
58,537
|
5,569
|
108%
|
|
- Miễn giảm thủy lợi
phí
|
257,038
|
260,255
|
260,255
|
0
|
0
|
101%
|
|
- Tài nguyên môi
trường và KTTC
|
338,257
|
373,359
|
117,603
|
249,957
|
5,799
|
110%
|
|
- Quy hoạch dự án
|
15,000
|
18,000
|
10,300
|
7,700
|
0
|
120%
|
|
- CT Nông nghiệp
nông thôn
|
60,000
|
60,000
|
60,000
|
0
|
0
|
100%
|
|
- Sự nghiệp kinh tế
khác
|
25,550
|
27,491
|
27,491
|
0
|
0
|
108%
|
2
|
SN Giáo dục
|
3,113,478
|
3,212,171
|
451,662
|
2,760,509
|
0
|
103%
|
3
|
SN Đào tạo
|
256,586
|
295,843
|
209,855
|
81,862
|
4,126
|
115%
|
4
|
SN Y tế
|
744,175
|
985,743
|
985,743
|
0
|
0
|
132%
|
5
|
SN Khoa học
|
36,070
|
39,940
|
39,940
|
0
|
0
|
111%
|
6
|
SN Văn hóa thể thao
|
101,117
|
114,371
|
67,065
|
32,352
|
14,954
|
113%
|
7
|
SN Phát thành TT
|
46.100
|
63,623
|
25,360
|
32,279
|
5,984
|
138%
|
9
|
SN Đảm bảo xã hội
|
633,975
|
664,477
|
200,254
|
353,704
|
110,519
|
105%
|
10
|
Chi Quản lý Hành chính
|
1,500,979
|
1,566,401
|
421,919
|
346,148
|
798,334
|
104%
|
|
- Quản lý Nhà nước
|
842,618
|
858,953
|
225,912
|
188,281
|
444,760
|
102%
|
|
- KP Đảng
|
375,909
|
409,877
|
153,754
|
95,206
|
160,917
|
109%
|
|
- Đoàn thể Hội QC
|
282,452
|
297,571
|
42,253
|
62,661
|
192,657
|
105%
|
11
|
Hỗ trợ An ninh
|
64,547
|
70,270
|
13,059
|
5,018
|
52,193
|
109%
|
12
|
Quốc phòng địa phương
|
150,839
|
166,310
|
48,796
|
28,018
|
89,496
|
110%
|
13
|
Chi khác Ngân sách
|
6,858
|
8,723
|
3,100
|
3,723
|
1,900
|
127%
|
14
|
Chương trình nông thôn mới
|
|
66,046
|
66,046
|
0
|
|
|
15
|
Chi thường xuyên khác
|
500,000
|
0
|
|
0
|
0
|
|
III
|
NGUỒN CẢI CÁCH TIỀN LƯƠNG
|
|
13,190
|
13,190
|
0
|
0
|
|
V
|
DỰ PHÒNG NGÂN
SÁCH
|
214,749
|
204,800
|
86,219
|
93,011
|
25,570
|
95%
|
VI
|
BS QUỸ DỰ TRỮ TC
|
1,230
|
1,230
|
1,230
|
|
|
100%
|
VII
|
KP TRẢ LÃI VAY
|
0
|
2,700
|
2,700
|
|
|
|
A2
|
CHƯƠNG TRÌNH MT TW
|
246,192
|
624,743
|
624,743
|
0
|
0
|
254%
|
|
Chương trình MTQG.
|
123,732
|
150,200
|
150,200
|
0
|
0
|
121%
|
|
Vốn sự nghiệp (ghi thu ghi chi ODA)
|
24,700
|
95,037
|
95,037
|
0
|
0
|
385%
|
|
Vốn đầu tư
|
97,760
|
379,506
|
379,506
|
0
|
0
|
388%
|
B
|
BỘI THU NGÂN SÁCH
|
47,720
|
99,300
|
99,300
|
|
|
208%
|
1
|
Mức vay Quốc hội đồng
ý
|
68,440
|
5,697
|
5,697
|
|
|
|
|
Vay tín dụng ưu đãi
|
60,000
|
|
0
|
|
|
|
|
Vay vốn nước ngoài
|
8,440
|
5,697
|
5,697
|
|
|
|
2
|
Mức trả nợ gốc
|
116,160
|
104,997
|
104,997
|
|
|
|
|
Trả nợ gốc vốn vay tín
dụng ưu đãi
|
90,000
|
50,000
|
50,000
|
|
|
|
|
Trả nợ gốc vốn vay nước ngoài
|
26,160
|
20.585
|
20,585
|
|
|
|
|
Trả nợ vốn vay khác
|
0
|
34,412
|
34,412
|
|
|
|
|
TỔNG CHI (A+B)
|
10,092,684
|
10,864,627
|
4,816,961
|
4,743,600
|
1,304,066
|
|
Biểu
số 04
DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH CẤP TỈNH THEO LĨNH VỰC NĂM 2018
(Kèm theo Nghị quyết
số
45/2017/NQ-HĐND ngày
13/12/2017 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Hải Dương)
Đơn vị: Triệu
đồng
STT
|
Nội dung
|
Dự toán
2018
|
A
|
B
|
1
|
|
TỔNG CHI NGÂN
SÁCH CẤP TỈNH
|
9,015,486
|
A
|
CHI BỔ SUNG CÂN ĐỐI CHO NGÂN
SÁCH CẤP DƯỚI
|
4,198,525
|
B
|
CHI NGÂN SÁCH CẤP TỈNH
THEO LĨNH VỰC
|
4,717,661
|
I
|
Chi đầu tư phát triển
|
660,266
|
1
|
Chi đầu tư cho các dự án
|
630,266
|
-
|
Chi giáo dục - đào tạo và dạy nghề
|
|
-
|
Chi khoa học và công nghệ
|
|
-
|
Chi quốc phòng
|
|
-
|
Chi an ninh và trật tự an toàn xã hội
|
|
-
|
Chi y tế, dân số và gia đình
|
|
-
|
Chi văn hóa thông tin
|
|
-
|
Chi phát thanh, truyền hình, thông tấn
|
|
-
|
Chi thể dục thể thao
|
|
-
|
Chi bảo vệ môi trường
|
|
-
|
Chi các hoạt động kinh tế
|
|
-
|
Chi hoạt động của cơ quan quản lý
nhà nước, đảng, đoàn thể
|
|
-
|
Chi bảo đảm xã hội
|
|
-
|
Chi đầu tư khác
|
|
2
|
Chi đầu tư và hỗ trợ vốn cho các
doanh nghiệp cung cấp sản phẩm, dịch
|
|
3
|
Chi đầu tư phát triển khác
|
30,000
|
II
|
Chi thường xuyên
|
3,329,313
|
-
|
Chi giáo dục - đào tạo
và dạy nghề
|
661,517
|
-
|
Chi khoa học và công nghệ
|
39,940
|
-
|
Chi quốc phòng
|
48,796
|
-
|
Chi an ninh và trật tự an toàn xã hội
|
13,059
|
-
|
Chi y tế, dân số và gia đình
|
985,743
|
-
|
Chi văn hóa thông tin
|
67,065
|
-
|
Chi phát thanh, truyền hình, thông tấn
|
25,360
|
-
|
Chi bảo vệ môi trường và Kiến thiết
thị chính
|
117,603
|
-
|
Chi các hoạt động kinh tế
|
678,911
|
-
|
Chi hoạt động của cơ quan quản lý
nhà nước, đảng, đoàn thể
|
421,919
|
-
|
Chi bảo đảm xã hội
|
200,254
|
-
|
Chi khác ngân sách
|
3,100
|
-
|
Chương trình nông thôn mới
|
66,046
|
III
|
Chi trả nợ lãi các
khoản do chính quyền địa phương vay
|
2,700
|
IV
|
Chi bổ sung quỹ dự
trữ tài chính
|
1,230
|
V
|
Dự phòng ngân sách
|
86,219
|
VI
|
Chi tạo nguồn, điều
chỉnh tiền lương
|
13,190
|
C
|
CHI CÁC CHƯƠNG
TRÌNH MỤC TIÊU
|
624,743
|
I
|
Chi các chương
trình mục tiêu quốc gia
|
150,200
|
II
|
Chi các chương trình mục
tiêu, nhiệm vụ
|
474,543
|
D
|
BỘI CHI NSĐP/BỘI
THU NSĐP
|
99,300
|