Nghị quyết 43/NQ-HĐND năm 2021 về dự toán ngân sách tỉnh Cà Mau năm 2022
Số hiệu | 43/NQ-HĐND |
Ngày ban hành | 04/12/2021 |
Ngày có hiệu lực | 04/12/2021 |
Loại văn bản | Nghị quyết |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Cà Mau |
Người ký | Nguyễn Tiến Hải |
Lĩnh vực | Tài chính nhà nước |
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 43/NQ-HĐND |
Cà Mau, ngày 04 tháng 12 năm 2021 |
DỰ TOÁN NGÂN SÁCH TỈNH CÀ MAU NĂM 2022
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH CÀ MAU
KHÓA X, KỲ HỌP THỨ TƯ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015 (sửa đổi, bổ sung năm 2017, 2019);
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 31/2017/NĐ-CP ngày 23 tháng 3 năm 2017 của Chính phủ ban hành Quy chế lập, thẩm tra, quyết định kế hoạch tài chính 05 năm địa phương, kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địa phương, kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm địa phương, dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương hằng năm;
Căn cứ Quyết định số 2047/QĐ-TTg ngày 03 tháng 12 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2022;
Xét Tờ trình số 189/TTr-UBND ngày 24 tháng 11 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh thông qua Nghị quyết về dự toán ngân sách tỉnh Cà Mau năm 2022 ; Báo cáo thẩm tra số 106/BC-HĐND ngày 24 tháng 11 năm 2021 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh;
Hội đồng nhân dân tỉnh Cà Mau Khóa X, Kỳ họp thứ Tư đã thảo luận và thống nhất.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua dự toán ngân sách tỉnh Cà Mau năm 2022, gồm:
1. Tổng thu ngân sách nhà nước trên địa bàn: 4.401.000 triệu đồng.
a) Thu nội địa: 4.286.000 triệu đồng;
b) Thu thuế xuất, nhập khẩu: 115.000 triệu đồng.
2. Tổng nguồn thu ngân sách địa phương: 10.640.128 triệu đồng.
a) Thu ngân sách được hưởng theo phân cấp: 3.971.874 triệu đồng;
- Các khoản thu hưởng 100%: 2.120.974 triệu đồng;
- Các khoản thu phân chia theo tỷ lệ phần trăm: 1.850.900 triệu đồng.
b) Thu bổ sung từ ngân sách Trung ương: 6.502.444 triệu đồng.
- Bổ sung cân đối ngân sách: 5.411.125 triệu đồng;
- Bổ sung có mục tiêu: 1.091.319 triệu đồng;
c) Thu từ nguồn vay: 100.700 triệu đồng.
d) Thu chuyển nguồn từ năm trước chuyển sang 65.110 triệu đồng.
3. Tổng chi ngân sách địa phương: 10.640.128 triệu đồng.
a) Tổng chi trong cân đối ngân sách địa phương: 9.548.809 triệu đồng.
- Chi đầu tư phát triển: 2.441.490 triệu đồng;
Trong đó: Chi trả nợ gốc theo Điều 7 - Luật NSNN 13.500 triệu đồng.
- Chi thường xuyên: 6.916.132 triệu đồng;
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 43/NQ-HĐND |
Cà Mau, ngày 04 tháng 12 năm 2021 |
DỰ TOÁN NGÂN SÁCH TỈNH CÀ MAU NĂM 2022
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH CÀ MAU
KHÓA X, KỲ HỌP THỨ TƯ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015 (sửa đổi, bổ sung năm 2017, 2019);
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 31/2017/NĐ-CP ngày 23 tháng 3 năm 2017 của Chính phủ ban hành Quy chế lập, thẩm tra, quyết định kế hoạch tài chính 05 năm địa phương, kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địa phương, kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm địa phương, dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương hằng năm;
Căn cứ Quyết định số 2047/QĐ-TTg ngày 03 tháng 12 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2022;
Xét Tờ trình số 189/TTr-UBND ngày 24 tháng 11 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh thông qua Nghị quyết về dự toán ngân sách tỉnh Cà Mau năm 2022 ; Báo cáo thẩm tra số 106/BC-HĐND ngày 24 tháng 11 năm 2021 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh;
Hội đồng nhân dân tỉnh Cà Mau Khóa X, Kỳ họp thứ Tư đã thảo luận và thống nhất.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua dự toán ngân sách tỉnh Cà Mau năm 2022, gồm:
1. Tổng thu ngân sách nhà nước trên địa bàn: 4.401.000 triệu đồng.
a) Thu nội địa: 4.286.000 triệu đồng;
b) Thu thuế xuất, nhập khẩu: 115.000 triệu đồng.
2. Tổng nguồn thu ngân sách địa phương: 10.640.128 triệu đồng.
a) Thu ngân sách được hưởng theo phân cấp: 3.971.874 triệu đồng;
- Các khoản thu hưởng 100%: 2.120.974 triệu đồng;
- Các khoản thu phân chia theo tỷ lệ phần trăm: 1.850.900 triệu đồng.
b) Thu bổ sung từ ngân sách Trung ương: 6.502.444 triệu đồng.
- Bổ sung cân đối ngân sách: 5.411.125 triệu đồng;
- Bổ sung có mục tiêu: 1.091.319 triệu đồng;
c) Thu từ nguồn vay: 100.700 triệu đồng.
d) Thu chuyển nguồn từ năm trước chuyển sang 65.110 triệu đồng.
3. Tổng chi ngân sách địa phương: 10.640.128 triệu đồng.
a) Tổng chi trong cân đối ngân sách địa phương: 9.548.809 triệu đồng.
- Chi đầu tư phát triển: 2.441.490 triệu đồng;
Trong đó: Chi trả nợ gốc theo Điều 7 - Luật NSNN 13.500 triệu đồng.
- Chi thường xuyên: 6.916.132 triệu đồng;
- Chi trả phí, nợ lãi do chính quyền địa phương vay: 4.930 triệu đồng;
- Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính: 1.000 triệu đồng;
- Dự phòng ngân sách: 185.257 triệu đồng.
b) Chi các chương trình mục tiêu: 1.091.319 triệu đồng.
(Kèm theo Biểu mẫu số 15, 16, 17, 18 ban hành kèm theo Nghị định số 31/2017/NĐ-CP ngày 23/3/2017 của Chính phủ) .
Điều 2. Một số giải pháp thực hiện dự toán ngân sách năm 2022
1. Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo các ngành, các cấp tổ chức triển khai đồng bộ các giải pháp, chỉ đạo về quản lý, điều hành ngân sách nhà nước của Chính phủ, Bộ Tài chính; tiếp tục thực hiện “mục tiêu kép” vừa phòng, chống dịch bệnh, vừa phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội trong trạng thái bình thường mới. Ngành Tài chính chủ động tổ chức rà soát, đánh giá đầy đủ, kịp thời những tác động của dịch bệnh COVID-19 đến tình hình thu ngân sách, làm cơ sở tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh điều hành thu, chi ngân sách chủ động; tăng cường công tác dự báo mức tăng trưởng từng ngành, từng lĩnh vực, khả năng phát triển sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp; đảm bảo hoàn thành dự toán thu ngân sách nhà nước năm 2022 đi đôi với quản lý đầu tư công và chi ngân sách tiết kiệm, hiệu quả. Ngành Thuế tiếp tục phối hợp chặt chẽ các Sở, ngành, địa phương triển khai thực hiện tốt công tác quản lý, khai thác nguồn thu, tăng cường chống thất thu thuế, hạn chế thất thu ngân sách; dự kiến nguồn thu phát sinh và nguồn thu còn tiềm năng để áp dụng đồng bộ các biện pháp quản lý thu, khai thác tốt nguồn thu, tăng cường công tác chống thất thu và đôn đốc thu hồi nợ thuế.
2. Tập trung đẩy mạnh phát triển kinh tế để tạo cơ sở tăng thu ngân sách. Tăng cường khai thác các nguồn thu, sắc thuế, đảm bảo thu đúng, thu đủ, kịp thời theo quy định của pháp luật; trong đó tập trung khai thác nguồn thu tiền sử dụng đất, thu từ khu vực kinh tế ngoài quốc doanh. Thực hiện các biện pháp đồng bộ và chỉ đạo kiên quyết chống thất thu thuế, nợ thuế, thu hồi các khoản nợ đọng, chống buôn lậu, gian lận thương mại, trốn thuế và xử lý nghiêm các hành vi vi phạm pháp luật về thu ngân sách nhà nước.
3. Tiếp tục thực hiện tốt các quy định về chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí của các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập. Thực hiện nghiêm chủ trương thực hành tiết kiệm, chống lãng phí. Trong đầu tư xây dựng cơ bản cần tuân thủ đúng các quy định về quản lý đầu tư và xây dựng hiện hành; chỉ bố trí vốn cho các dự án, công trình đủ điều kiện ghi kế hoạch vốn theo quy định; chủ động bố trí nguồn thanh toán nợ vay của ngân sách địa phương phải trả khi đến hạn; thanh toán nợ đọng xây dựng cơ bản và thu hồi vốn ứng trước; ưu tiên bố trí vốn cho các dự án, công trình trọng điểm, bức xúc và những công trình chuyển tiếp để sớm đưa vào sử dụng; đẩy nhanh tiến độ giải ngân và không để phát sinh nợ đọng trong đầu tư. Thúc đẩy và khuyến khích xã hội hóa trong các lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường và một số lĩnh vực khác.
4. Các Sở, ngành, chủ đầu tư, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố tăng cường công tác quản lý, đẩy mạnh công tác cải cách hành chính trong quản lý đầu tư xây dựng cơ bản; tập trung chỉ đạo và thường xuyên kiểm tra tiến độ thực hiện các dự án, công trình xây dựng cơ bản của cấp mình quản lý, kịp thời giải quyết những khó khăn, vướng mắc nhằm đẩy nhanh tiến độ thực hiện.
5. Trong quá trình điều hành dự toán ngân sách năm 2022, Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo các Sở, ngành chức năng, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố phấn đấu thu vượt dự toán được giao để có điều kiện tăng chi ngân sách; quản lý chặt chẽ chi ngân sách. Các địa phương xây dựng, điều hành dự toán ngân sách gắn chặt với kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, nhằm thực hiện hoàn thành dự toán thu, chi ngân sách năm 2022.
Điều 3. Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo các Sở, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố triển khai và tổ chức thực hiện thắng lợi Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh về dự toán ngân sách tỉnh Cà Mau năm 2022. Trong quá trình điều hành nếu có phát sinh, Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo với Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét, quyết định theo luật định.
Điều 4. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Cà Mau Khóa X, Kỳ họp thứ Tư thông qua ngày 04 tháng 12 năm 2021./.
|
CHỦ TỊCH |
CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2022
(Kèm theo Nghị quyết số: 43/NQ-HĐND ngày 04 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cà Mau)
Đơn vị tính: Triệu đồng.
STT |
Nội dung |
Dự toán năm 2021 |
Ước thực hiện năm 2021 |
Dự toán năm 2022 |
So sánh (2) |
|
Tuyệt đối |
Tương đối (%) |
|||||
A |
B |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
A |
TỔNG NGUỒN THU NSĐP |
10.610.073 |
10.483.678 |
10.640.128 |
156.450 |
101,49 |
I |
Thu NSĐP được hưởng theo phân cấp |
5.019.600 |
4.532.376 |
3.971.874 |
-560.502 |
87,63 |
1 |
Thu NSĐP hưởng 100% |
2.102.060 |
1.737.270 |
2.120.974 |
383.704 |
122,09 |
2 |
Thu NSĐP hưởng từ các khoản thu phân chia |
2.917.540 |
2.795.106 |
1.850.900 |
-944.206 |
66,22 |
II |
Thu bổ sung từ ngân sách cấp trên |
5.354.350 |
5.445.675 |
6.502.444 |
1.056.769 |
119,41 |
1 |
Thu bổ sung cân đối ngân sách |
3.325.428 |
3.325.428 |
5.411.125 |
2.085.697 |
162,72 |
2 |
Thu bổ sung thực hiện cải cách tiền lương đầu năm |
337.756 |
337.756 |
|
-337.756 |
0,00 |
3 |
Thu bổ sung có mục tiêu |
1.691.166 |
1.782.491 |
1.091.319 |
-691.172 |
61,22 |
III |
Thu từ nguồn vay |
90.000 |
36.000 |
100.700 |
64.700 |
279,72 |
IV |
Thu kết dư |
0 |
0 |
|
0 |
|
V |
Thu chuyển nguồn từ năm trước chuyển sang |
146.123 |
469.627 |
65.110 |
-404.517 |
|
B |
TỔNG CHI NSĐP |
10.610.073 |
10.483.678 |
10.640.128 |
30.054 |
100,28 |
I |
Tổng chi cân đối NSĐP |
8.918.907 |
8.862.423 |
9.548.809 |
629.901 |
107,06 |
1 |
Chi đầu tư phát triển (1) |
2.452.097 |
1.995.904 |
2.441.490 |
-10.607 |
99,57 |
2 |
Chi thường xuyên |
6.287.956 |
6.862.546 |
6.916.132 |
628.175 |
109,99 |
3 |
Chi trả lãi các khoản do chính quyền địa phương vay |
2.973 |
2.973 |
4.930 |
1.957 |
165,81 |
4 |
Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính |
1.000 |
1.000 |
1.000 |
0 |
100,00 |
5 |
Dự phòng ngân sách |
174.881 |
|
185.257 |
10.377 |
105,93 |
II |
Chi các chương trình mục tiêu |
1.691.166 |
1.297.752 |
1.091.319 |
-599.847 |
64,53 |
1 |
Chi các chương trình mục tiêu quốc gia |
0 |
15.743 |
|
0 |
|
2 |
Chi các chương trình mục tiêu, nhiệm vụ |
1.691.166 |
1.282.009 |
1.091.319 |
-599.847 |
64,53 |
III |
Chi chuyển nguồn sang năm sau |
0 |
323.504 |
0 |
0 |
|
C |
BỘI CHI NSĐP |
90.000 |
36.000 |
100.700 |
10.700 |
111,89 |
D |
BỘI THU NSĐP |
0 |
|
0 |
0 |
|
Đ |
CHI TRẢ NỢ GỐC CỦA NSĐP |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
I |
Từ nguồn vay để trả nợ gốc |
0 |
0 |
|
0 |
|
II |
Từ nguồn bội thu, tăng thu, tiết kiệm chi, kết dư ngân sách cấp tỉnh |
0 |
0 |
|
0 |
|
E |
TỔNG MỨC VAY CỦA NSĐP |
90.000 |
36.000 |
100.700 |
10.700 |
111,89 |
I |
Vay để bù đắp bội chi |
90.000 |
36.000 |
100.700 |
|
|
II |
Vay để trả nợ gốc |
|
|
|
|
|
Ghi chú:
(1) Dự toán năm 2022 bao gồm chi trả nợ gốc đến hạn là 13.500 triệu đồng.
(2) Đối với các chỉ tiêu thu NSĐP, so sánh dự toán năm kế hoạch với ước thực hiện năm hiện hành. Đối với các chỉ tiêu chi NSĐP so sánh dự toán năm kế hoạch với dự toán năm hiện hành.
DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THEO LĨNH VỰC NĂM 2022
(Kèm theo Nghị quyết số: 43/NQ-HĐND ngày 04 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cà Mau)
Đơn vị tính: Triệu đồng.
STT |
Nội dung |
Ước thực hiện năm 2021 |
Dự toán năm 2022 |
So sánh (%) |
|||
Tổng thu NSNN |
Thu NSĐP |
Tổng thu NSNN |
Thu NSĐP |
Tổng thu NSNN |
Thu NSĐP |
||
A |
B |
1 |
2 |
3 |
4 |
5=3/1 |
6=4/2 |
|
TỔNG THU NSNN |
5.220.000 |
4.532.376 |
4.401.000 |
3.971.874 |
84,31 |
87,63 |
I |
Thu nội địa |
4.910.000 |
4.532.376 |
4.286.000 |
3.971.874 |
87,29 |
87,63 |
1 |
Thu từ khu vực DNNN do trung ương quản lý |
1.749.000 |
1.749.000 |
644.000 |
644.000 |
36,82 |
36,82 |
|
- Thuế thu nhập doanh nghiệp |
445.000 |
445.000 |
400.000 |
400.000 |
89,89 |
89,89 |
|
- Thuế tài nguyên |
4.000 |
4.000 |
4.000 |
4.000 |
100,00 |
100,00 |
|
- Thuế giá trị gia tăng |
1.300.000 |
1.300.000 |
240.000 |
240.000 |
18,46 |
18,46 |
|
- Thuế tiêu thụ đặc biệt |
0 |
0 |
|
0 |
|
|
|
- Thu khác |
0 |
0 |
|
0 |
|
|
2 |
Thu từ khu vực DNNN do địa phương quản lý |
64.000 |
64.000 |
80.000 |
80.000 |
125,00 |
125,00 |
|
- Thuế thu nhập doanh nghiệp |
24.700 |
24.700 |
35.500 |
35.500 |
143,72 |
143,72 |
|
- Thuế tài nguyên |
6.400 |
6.400 |
5.500 |
5.500 |
85,94 |
85,94 |
|
- Thuế giá trị gia tăng |
32.000 |
32.000 |
38.000 |
38.000 |
118,75 |
118,75 |
|
- Thuế tiêu thụ đặc biệt |
900 |
900 |
1.000 |
1.000 |
111,11 |
111,11 |
|
- Thu khác |
0 |
0 |
|
0 |
|
|
3 |
Thu từ khu vực doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài |
105.000 |
105.000 |
40.000 |
40.000 |
38,10 |
38,10 |
|
- Thuế thu nhập doanh nghiệp |
38.000 |
38.000 |
27.900 |
27.900 |
73,42 |
73,42 |
|
- Thuế tài nguyên |
0 |
0 |
100 |
100 |
|
|
|
- Thuế giá trị gia tăng |
67.000 |
67.000 |
12.000 |
12.000 |
17,91 |
17,91 |
|
- Thu tiền cho thuê mặt đất, mặt nước |
0 |
0 |
|
0 |
|
|
|
- Thu khác |
0 |
0 |
|
0 |
|
|
4 |
Thu từ khu vực kinh tế ngoài quốc doanh |
436.000 |
436.000 |
558.000 |
558.000 |
127,98 |
127,98 |
|
- Thuế thu nhập doanh nghiệp |
135.365 |
135.365 |
151.000 |
151.000 |
111,55 |
111,55 |
|
- Thuế tài nguyên |
4.990 |
4.990 |
5.500 |
5.500 |
110,22 |
110,22 |
|
- Thuế giá trị gia tăng |
294.410 |
294.410 |
400.300 |
400.300 |
135,97 |
135,97 |
|
- Thuế tiêu thụ đặc biệt |
955 |
955 |
1.200 |
1.200 |
125,65 |
125,65 |
|
- Thu khác |
280 |
280 |
|
0 |
|
|
5 |
Thuế thu nhập cá nhân |
305.000 |
305.000 |
340.000 |
340.000 |
111,48 |
111,48 |
6 |
Thuế bảo vệ môi trường |
408.000 |
151.776 |
425.000 |
204.000 |
104,17 |
134,41 |
|
- Thuế BVMT thu từ hàng hóa sản xuất, kinh doanh trong nước (bằng 48% tổng thu) |
151.776 |
151.776 |
204.000 |
204.000 |
134,41 |
134,41 |
|
- Thuế BVMT thu từ hàng hóa nhập khẩu (bằng 52% tổng thu) |
256.224 |
0 |
221.000 |
0 |
86,25 |
|
7 |
Lệ phí trước bạ |
131.000 |
131.000 |
160.000 |
160.000 |
122,14 |
122,14 |
8 |
Thu phí, lệ phí |
80.000 |
51.300 |
80.000 |
53.000 |
100,00 |
103,31 |
|
- Phí và lệ phí trung ương |
28.700 |
0 |
27.000 |
0 |
94,08 |
|
|
- Phí và lệ phí địa phương |
51.300 |
51.300 |
53.000 |
53.000 |
103,31 |
103,31 |
9 |
Thuế sử dụng đất nông nghiệp |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
|
10 |
Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp |
4.000 |
4.000 |
5.000 |
5.000 |
125,00 |
125,00 |
11 |
Tiền cho thuê đất, thuê mặt nước |
27.000 |
27.000 |
25.000 |
25.000 |
92,59 |
92,59 |
12 |
Thu tiền sử dụng đất |
250.000 |
250.000 |
350.000 |
350.000 |
140,00 |
140,00 |
13 |
Tiền cho thuê và tiền bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
|
14 |
Thu từ hoạt động xổ số |
1.150.000 |
1.150.000 |
1.400.000 |
1.400.000 |
121,74 |
121,74 |
15 |
Thu khác ngân sách |
150.000 |
85.300 |
145.000 |
79.000 |
96,67 |
92,61 |
16 |
Thu từ quỹ đất công ích và thu hoa lợi công sản khác |
1.000 |
1.000 |
1.000 |
1.000 |
100,00 |
100,00 |
17 |
Lợi nhuận được chia của nhà nước và lợi nhuận sau thuế còn lại sau khi trích lập các quỹ của doanh nghiệp nhà nước |
10.000 |
10.000 |
10.000 |
10.000 |
100,00 |
100,00 |
18 |
Thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản |
5.000 |
5.000 |
5.000 |
4.874 |
100,00 |
97,48 |
19 |
Thu tiền cấp quyền khai thác vùng biển |
35.000 |
7.000 |
18.000 |
18.000 |
51,43 |
257,14 |
|
- Thu từ giấy phép do cơ quan Trung ương cấp |
28.000 |
|
0 |
|
|
|
|
- Thu từ giấy phép do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cấp |
7.000 |
7.000 |
18.000 |
18.000 |
257,14 |
257,14 |
II |
Thu từ hoạt động xuất, nhập khẩu |
310.000 |
0 |
115.000 |
0 |
37,10 |
|
1 |
Thuế GTGT thu từ hàng hóa nhập khẩu |
305.000 |
|
113.000 |
|
37,05 |
|
2 |
Thuế xuất khẩu |
|
|
|
|
|
|
3 |
Thuế nhập khẩu |
5.000 |
|
2.000 |
|
40,00 |
|
4 |
Thuế TTĐB thu từ hàng hóa nhập khẩu |
0 |
|
|
|
|
|
5 |
Thuế BVMT thu từ hàng hóa nhập khẩu |
0 |
|
|
|
|
|
IV |
Thu viện trợ |
|
|
|
|
|
|
DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH TỈNH CÀ MAU NĂM 2022 THEO CƠ CẤU CHI
(Kèm theo Nghị quyết số: 43/NQ-HĐND ngày 04 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cà Mau)
Đơn vị tính: Triệu đồng.
STT |
Nội dung |
Dự toán năm 2021 |
Dự toán năm 2022 |
So sánh |
|
Tuyệt đối |
Tương đối (%) |
||||
A |
B |
1 |
2 |
3=2-1 |
4=2/1 |
|
TỔNG CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG |
10.610.073 |
10.640.128 |
30.054 |
100,28 |
A |
CHI CÂN ĐỐI NSĐP |
8.918.907 |
9.548.809 |
629.901 |
107,06 |
I |
Chi đầu tư phát triển |
2.452.097 |
2.441.490 |
-10.607 |
99,57 |
1 |
Chi đầu tư từ nguồn vốn XDCB tập trung (1) |
702.097 |
625.790 |
-76.307 |
89,13 |
2 |
Chi đầu tư từ nguồn thu xổ số kiến thiết |
1.300.000 |
1.400.000 |
100.000 |
107,69 |
3 |
Chi đầu tư từ nguồn vay của ngân sách địa phương |
90.000 |
100.700 |
10.700 |
111,89 |
4 |
Chi đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất |
360.000 |
315.000 |
-45.000 |
87,50 |
4.1 |
Chi bổ sung vốn điều lệ cho Quỹ Đầu tư phát triển từ nguồn sử dụng đất cấp tỉnh |
|
16.000 |
16.000 |
|
4.2 |
Chi bổ sung Quỹ Phát triển đất từ nguồn sử dụng đất cấp tỉnh |
236.700 |
91.050 |
-145.650 |
38,47 |
4.3 |
Chi đầu tư các dự án từ nguồn thu tiền sử dụng đất cấp tỉnh |
|
50.000 |
50.000 |
|
4.4 |
Chi đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất cấp huyện quản lý |
123.300 |
157.950 |
34.650 |
128,10 |
II |
Chi thường xuyên |
6.287.956 |
6.916.132 |
628.175 |
109,99 |
1 |
Chi giáo dục - đào tạo và dạy nghề |
2.400.065 |
2.578.675 |
178.610 |
107,44 |
2 |
Chi khoa học và công nghệ |
34.736 |
34.822 |
86 |
100,25 |
3 |
Quốc phòng |
174.615 |
205.873 |
31.258 |
117,90 |
4 |
An ninh và trật tự an toàn xã hội |
36.330 |
68.309 |
31.980 |
188,03 |
5 |
Sự nghiệp y tế, dân số và gia đình |
611.799 |
643.422 |
31.624 |
105,17 |
6 |
Sự nghiệp văn hóa thông tin |
63.109 |
62.441 |
-668 |
98,94 |
7 |
Sự nghiệp phát thanh, truyền hình |
23.194 |
27.898 |
4.704 |
120,28 |
8 |
Sự nghiệp thể dục thể thao |
31.115 |
36.409 |
5.294 |
117,01 |
9 |
Sự nghiệp bảo vệ môi trường |
88.233 |
93.718 |
5.485 |
106,22 |
10 |
Các hoạt động kinh tế |
1.235.426 |
1.377.033 |
141.607 |
111,46 |
11 |
Chi quản lý hành chính |
1.222.372 |
1.233.110 |
10.738 |
100,88 |
12 |
Chi đảm bảo xã hội |
304.703 |
485.259 |
180.556 |
159,26 |
13 |
Chi khác ngân sách |
62.260 |
69.162 |
6.902 |
111,09 |
III |
Chi trả lãi các khoản do chính quyền địa phương vay |
2.973 |
4.930 |
1.957 |
165,81 |
IV |
Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính |
1.000 |
1.000 |
0 |
100,00 |
V |
Dự phòng ngân sách |
174.881 |
185.257 |
10.377 |
105,93 |
VI |
Chi tạo nguồn, điều chỉnh tiền lương |
|
|
0 |
|
B |
CHI CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU |
1.691.166 |
1.091.319 |
-599.847 |
64,53 |
I |
Chi các chương trình mục tiêu quốc gia |
0 |
0 |
0 |
|
1 |
Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững |
|
|
0 |
|
2 |
Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới |
|
|
0 |
|
II |
Chi các chương trình mục tiêu, nhiệm vụ |
1.691.166 |
1.091.319 |
-599.847 |
64,53 |
1 |
Đầu tư các dự án từ nguồn vốn nước ngoài (ODA) |
265.000 |
|
-265.000 |
0,00 |
2 |
Đầu tư các dự án từ nguồn vốn trong nước |
1.122.626 |
1.015.000 |
-107.626 |
90,41 |
3 |
Chi từ nguồn hỗ trợ thực hiện các chế độ, chính sách |
303.540 |
76.319 |
-227.221 |
25,14 |
C |
CHI CHUYỂN NGUỒN SANG NĂM SAU |
|
|
|
|
D |
CHI TRẢ NỢ GỐC VAY ĐỊA PHƯƠNG |
|
0 |
|
|
Ghi chú:
(1) Dự toán năm 2022 bao gồm chi trả nợ gốc đến hạn là 13.500 triệu đồng.
BỘI CHI VÀ PHƯƠNG ÁN VAY - TRẢ NỢ NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2022
(Kèm theo Nghị quyết số: 43/NQ-HĐND ngày 04 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cà Mau)
Đơn vị tính: Triệu đồng.
STT |
Nội dung |
Ước thực hiện năm 2021 |
Dự toán năm 2022 |
So sánh |
A |
B |
1 |
2 |
3=2-1 |
A |
THU NSĐP |
4.532.376 |
3.971.874 |
-560.502 |
B |
CHI CÂN ĐỐI NSĐP |
8.862.423 |
9.548.809 |
686.386 |
C |
BỘI THU NSĐP |
|
|
0 |
D |
HẠN MỨC DƯ NỢ VAY TỐI ĐA CỦA NSĐP THEO QUY ĐỊNH |
906.475 |
794.375 |
-112.100 |
Đ |
KẾ HOẠCH VAY, TRẢ NỢ GỐC |
|
|
|
I |
Tổng dư nợ đầu năm |
81.556 |
107.098 |
25.542 |
|
Tỷ lệ mức dư nợ đầu kỳ so với mức dư nợ vay tối đa của ngân sách địa phương (%) |
9,00 |
13,48 |
4,49 |
1 |
Trái phiếu chính quyền địa phương |
|
|
0 |
2 |
Vay lại từ nguồn Chính phủ vay ngoài nước |
54.733 |
84.060 |
29.327 |
3 |
Vay trong nước khác |
26.823 |
23.038 |
-3.785 |
II |
Trả nợ gốc vay trong năm |
10.458 |
0 |
-7.416 |
1 |
The o nguồn vốn vay |
10.458 |
0 |
-10.458 |
- |
Trái phiếu chính quyền địa phương |
|
|
|
- |
Vay lại từ nguồn Chính phủ vay ngoài nước |
6.673 |
|
-6.673 |
- |
Vốn khác |
3.785 |
|
-3.785 |
2 |
Theo nguồn trả nợ |
10.458 |
13.500 |
3.042 |
- |
Từ nguồn vay để trả nợ gốc |
|
|
0 |
- |
Bội thu NSĐP |
3.785 |
|
-3.785 |
- |
Tăng thu, tiết kiệm chi |
6.673 |
13.500 |
6.827 |
- |
Kết dư ngân sách cấp tỉnh |
|
|
|
III |
Tổng mức vay trong năm |
36.000 |
100.700 |
64.700 |
1 |
Theo mục đích vay |
36.000 |
100.700 |
64.700 |
- |
Vay để bù đắp bội chi |
36.000 |
100.700 |
64.700 |
- |
Vay để trả nợ gốc |
|
0 |
0 |
2 |
Theo nguồn vay |
36.000 |
100.700 |
64.700 |
- |
Trái phiếu chính quyền địa phương |
|
|
|
- |
Vay lại từ nguồn Chính phủ vay ngoài nước |
36.000 |
100.700 |
64.700 |
- |
Vốn trong nước khác |
|
|
|
IV |
Tổng dư nợ cuối năm |
107.098 |
194.298 |
87.200 |
|
Tỷ lệ mức dư nợ cuối kỳ so với mức dư nợ vay tối đa của ngân sách địa phương (%) |
|
24,46 |
|
1 |
Trái phiếu chính quyền địa phương |
|
|
0 |
2 |
Vay lại từ nguồn Chính phủ vay ngoài nước |
84.060 |
171.260 |
87.200 |
3 |
Vốn khác |
23.038 |
23.038 |
0 |
E |
TRẢ NỢ LÃI, PHÍ |
2.973 |
4.930 |
1.957 |