Nghị quyết 42/2019/NQ-HĐND sửa đổi Quy định về chính sách khuyến khích, hỗ trợ đầu tư vào tỉnh Đắk Nông kèm theo Nghị quyết 06/2018/NQ-HĐND

Số hiệu 42/2019/NQ-HĐND
Ngày ban hành 11/12/2019
Ngày có hiệu lực 21/12/2019
Loại văn bản Nghị quyết
Cơ quan ban hành Tỉnh Đắk Nông
Người ký Lê Diễn
Lĩnh vực Đầu tư

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK NÔNG

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 42/2019/NQ-HĐND

Đắk Nông, ngày 11 tháng 12 năm 2019

 

NGHỊ QUYẾT

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY ĐỊNH VỀ CHÍNH SÁCH KHUYN KCH, HỖ TRỢ ĐẦU TƯ VÀO TỈNH ĐẮK NÔNG BAN HÀNH KÈM THEO NGHỊ QUYẾT SỐ 06/2018/NQ-HĐND NGÀY 02 THÁNG 8 NĂM 2018 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG
KHÓA III, KỲ HỌP THỨ 9

Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Luật ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa ngày 12 tháng 6 năm 2017;

Căn cứ Nghị định số 69/2008/NĐ-CP ngày 30 tháng 5 năm 2008 của Chính phủ về chính sách khuyến khích xã hội hóa đi với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, ththao, môi trường; Nghị định s 59/2014/NĐ-CP ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ về sửa đi, bsung một số điều của Nghị định số 69/2008/NĐ-CP ngày 30 tháng 5 năm 2008 của Chính phủ về chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, ththao, môi trường;

Căn cứ Nghị định s 55/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng 6 năm 2019 của Chính phủ v htrợ pháp lý cho doanh nghiệp nhỏ và vừa;

Xét Tờ trình s 5293/TTr-UBND ngày 05 tháng 11 năm 2019 ca Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị thông qua Nghị quyết sửa đi, bsung một s điu của Quy định về chính sách khuyến khích, htrợ đầu tư vào tỉnh Đắk Nông ban hành kèm theo Nghị quyết s 06/2018/NQ-HĐND ngày 02 tháng 8 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Nông; Báo cáo thm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách; ý kiến thảo luận của đại biu Hội đồng nhân dân tại khọp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định về chính sách khuyến khích, hỗ trợ đầu tư vào tỉnh Đắk Nông ban hành kèm theo Nghị quyết số 06/2018/NQ-HĐND ngày 02 tháng 8 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đk Nông:

1. Bổ sung đối tượng áp dụng tại Khoản 2 Điều 1 như sau:

“- Tổ chức đại diện cho doanh nghiệp; cơ quan, tổ chức và cá nhân cung cấp dịch vụ hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp nhỏ và vừa; tổ chức, cá nhân kinh doanh không phải là doanh nghiệp nhỏ và vừa; cơ quan, tổ chức và cá nhân khác có liên quan đến hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp nhỏ và vừa được hỗ trợ theo quy định tại Điều 8a Quy định này.”.

2. Bổ sung Điều 8a như sau:

“Điều 8a. Hỗ trpháp lý cho doanh nghiệp nhỏ và vừa; tổ chức, cá nhân kinh doanh không phải là doanh nghiệp nhỏ và vừa

Căn cứ vào nội dung, nguồn lực của Chương trình hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp nhỏ và vừa tỉnh Đắk Nông được xây dựng theo quy định tại Mục 2 Chương II Nghị định số 55/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng 6 năm 2019 của Chính phủ về hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp nhỏ và vừa (gọi tắt là Chương trình hỗ trợ pháp lý), Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, hỗ trợ kinh phí như sau:

1. Bồi dưỡng luật sư, luật gia được mời tham gia hoạt động tư vấn pháp luật thuộc Chương trình htrợ pháp lý theo quy định tại điểm c khoản 2 Điều 10 Nghị định số 55/2019/NĐ-CP cho doanh nghiệp nhỏ và vừa, tổ chức, cá nhân kinh doanh không phải là doanh nghiệp nhỏ và vừa với mức chi như sau:

a) Tư vấn, giải đáp bằng văn bản: 500.000 đồng/văn bản;

b) Tư vấn, giải đáp trực tiếp: 50.000 đồng/giờ.

2. Hỗ trợ Liên minh Hợp tác xã tỉnh, Hội Luật gia tỉnh, Đoàn Luật sư tỉnh khi chủ trì thực hiện Chương trình hỗ trợ pháp lý theo nội dung và mức chi quy định tại khoản 3 Điều 13 Nghị định s 55/2019/NĐ-CP (ngoài các tổ chức đại diện cho doanh nghiệp được htrợ kinh phí theo chính sách của Trung ương).”.

3. Sửa đổi, bổ sung Điều 12 như sau:

“Điều 12. Miễn tiền thuê đất, xử lý tiền bồi thường, giải phóng mặt bng đối với các dự án thuộc lĩnh vực xã hội hóa

1. Tiền thuê đất

Miễn 100% tiền thuê đất cho toàn bộ thời gian hoạt động đối với các dự án xã hội hóa đầu tư trên địa bàn tỉnh.

2. Về kinh phí giải phóng mặt bằng

a) Đối với khu đất đã hoàn thành giải phóng mặt bằng: Cơ sở thực hiện xã hội hóa được Nhà nước cho thuê đất đã giải phóng mặt bằng để thực hiện dự án, trừ trường hp trên đất có tài sản công thì phải thực hiện theo quy định của pháp luật vquản lý, sử dụng tài sản công và các quy định khác có liên quan.

[...]