HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN
TỈNH NAM ĐỊNH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
42/2017/NQ-HĐND
|
Nam Định, ngày
10 tháng 7 năm 2017
|
NGHỊ QUYẾT
BAN HÀNH QUY ĐỊNH MỘT SỐ CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ TÀI
CHÍNH TRONG HOẠT ĐỘNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NAM ĐỊNH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NAM ĐỊNH
KHÓA XVIII, KỲ HỌP THỨ TƯ
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 25 tháng 06 năm 2015;
Căn cứ Luật Khoa học và công
nghệ ngày 18 tháng 06 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 56/2009/NĐ-CP ngày
30 tháng 6 năm 2009 của Chính phủ về trợ giúp phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa;
Căn cứ Nghị quyết số 22/NQ-CP ngày
05 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ về việc triển khai thực hiện Nghị định số 56/2009/NĐ-CP ngày
30 tháng 6 năm 2009 của Chính phủ về trợ giúp phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa;
Xét Tờ trình số 83/TTr-UBND
ngày 05 tháng 6 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định một số chính
sách hỗ trợ tài chính trong hoạt động khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh
Nam Định; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân; ý kiến
thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban hành kèm theo Nghị quyết này “Quy định một
số chính sách hỗ trợ tài chính trong hoạt động khoa học và công nghệ trên địa
bàn tỉnh Nam Định”.
Điều 2. Giao Ủy
ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết.
Điều 3. Thường trực Hội đồng
nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám
sát việc thực hiện Nghị quyết.
Điều 4. Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Nam Định khóa
XVIII, kỳ họp thứ tư thông qua ngày 06 tháng 7 năm 2017 và có hiệu lực từ ngày
01 tháng 8 năm 2017.
Nơi
nhận:
- Ủy ban
Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Bộ Khoa học và Công nghệ,; Bộ Tư pháp;
- Như Điều 2, Điều 3;
- Tỉnh ủy, Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Ủy ban MTTQ tỉnh;
- Các Sở, Ban, Ngành, đoàn thể của
tỉnh;
- HĐND, UBND các huyện, thành
phố;
- Công báo tỉnh; Báo Nam Định;
- Website tỉnh; Website Chính phủ;
- Lưu: VP HĐND tỉnh.
|
CHỦ TỊCH
Trần Văn Chung
|
QUY ĐỊNH
MỘT SỐ CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ TÀI CHÍNH TRONG HOẠT
ĐỘNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NAM ĐỊNH
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 42/2017/NQ-HĐND ngày 10 tháng 7 năm 2017 của
Hội đồng nhân dân tỉnh Nam Định)
Điều 1. Đối tượng áp dụng
Tổ chức, cá nhân
hoạt động khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Nam Định.
Điều 2. Nội dung và mức hỗ trợ
1. Hỗ trợ xây dựng và áp dụng các hệ thống quản lý tiên tiến, các công
cụ cải tiến nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm hàng hóa, các hoạt động
nâng cao năng lực sản xuất, kinh doanh.
a) Hỗ trợ chi phí xây dựng và áp dụng các hệ thống quản lý tiên tiến
theo các tiêu chuẩn. Mức hỗ trợ 45 triệu đồng/hệ thống cho việc xây dựng và áp
dụng một trong các hệ thống quản lý chất lượng sau:
- Hệ thống quản lý chất lượng toàn diện – TQM.
- Hệ thống quản lý chất lượng - ISO 9001.
- Hệ thống thực hành sản xuất tốt – GMP.
- Hệ thống quản lý trách nhiệm xã hội - SA 8000.
- Hệ thống quản lý an toàn sức khỏe nghề nghiệp - OHSAS 18001.
- Hệ thống quản lý an toàn thực phẩm - ISO 22000.
- Hệ thống phân tích mối nguy và điểm kiểm soát tới hạn – HACCP.
b) Hỗ trợ 50 triệu đồng/hệ thống cho việc xây dựng và áp dụng hệ thống
quản lý môi trường ISO 14001.
c) Hỗ trợ 30 triệu đồng/hệ thống cho việc xây dựng và áp dụng các công
cụ cải tiến nâng cao năng suất chất lượng như 5S, KAIZEN,
LEAN, SIX SIGMA, QCC.
d) Hỗ trợ 50% chi phí kiểm toán nhưng tối đa không
quá 50 triệu đồng cho một cơ sở thực hiện kiểm toán năng lượng và lập báo cáo
khả thi đề xuất các giải pháp kỹ thuật cần thiết để thực hiện tiết kiệm năng lượng.
e) Hỗ trợ 15 triệu
đồng/01 cơ sở có sản phẩm, hàng hóa được chứng nhận phù hợp Quy chuẩn kỹ thuật
Quốc gia; tiêu chuẩn Quốc gia, tiêu chuẩn khu vực, tiêu chuẩn quốc tế.
g) Hỗ trợ 05 triệu
đồng/01 cơ sở đối với cơ sở có sản phẩm, hàng hóa công bố tiêu chuẩn cơ sở.
h) Hỗ trợ 05 triệu
đồng/cơ sở đăng ký mã số mã vạch.
2. Hỗ trợ các hoạt động bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ, quản lý và phát
triển tài sản trí tuệ, phát triển kênh thương mại.
a) Hỗ trợ xác lập
quyền sở hữu trí tuệ trong nước:
Hỗ trợ tối đa
không quá 06 đơn đăng ký bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ hoặc
tối đa 01 đơn đăng ký bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ cho 06 nhóm sản phẩm đối với một tổ chức, cá nhân.
- Hỗ trợ 15 triệu đồng/đơn đăng ký giống cây trồng mới.
- Hỗ trợ 15 triệu đồng/đơn đăng ký sáng chế/giải pháp hữu ích.
- Hỗ trợ 07 triệu đồng/đơn đăng ký kiểu dáng công nghiệp.
- Hỗ trợ 07 triệu đồng/đơn đăng ký nhãn hiệu thông thường.
- Hỗ trợ 30 triệu đồng/đơn đăng ký nhãn hiệu tập thể, nhãn hiệu chứng nhận.
- Hỗ trợ 05 triệu đồng/bản quyền tác giả.
b) Hỗ trợ xác lập
quyền sở hữu trí tuệ ngoài nước:
- Hỗ trợ tối đa
không quá 06 đơn đăng ký bảo hộ nhãn hiệu hoặc tối đa 01 đơn đăng ký bảo hộ
nhãn hiệu cho 06 nhóm sản phẩm đối với một tổ
chức, cá nhân.
- Hỗ trợ 20 triệu
đồng cho 01 đơn đăng ký nhãn hiệu tại một quốc gia. Trong trường hợp nhãn hiệu
đăng ký theo hệ thống cộng đồng (một đơn đăng ký nhiều quốc gia) chỉ hỗ trợ
theo số lượng đầu đơn: 20 triệu đồng/đầu đơn.
c) Hỗ trợ chi phí
tư vấn và định giá tài sản trí tuệ của doanh nghiệp:
Hỗ trợ 20 triệu đồng/cơ
sở.
d) Hỗ trợ phát triển kênh thương mại:
Hỗ trợ 30 triệu đồng/website/cơ sở để thiết kế và xây dựng website nhằm quảng bá và giới thiệu hình ảnh của
doanh nghiệp.
3. Hỗ trợ tham gia Giải thưởng Chất lượng Quốc gia, Giải thưởng Chất lượng
quốc tế, các giải thưởng khoa học và công nghệ, các giải thưởng bình chọn về chất
lượng và thương hiệu; Các hội chợ triển lãm liên quan đến lĩnh vực khoa học và
công nghệ.
a) Hỗ trợ chi phí
tư vấn xây dựng hồ sơ, chi phí tham gia Giải thưởng Chất lượng Quốc gia, Giải
thưởng Chất lượng quốc tế:
- Mức hỗ trợ 25
triệu đồng/cơ sở tham gia giải thưởng chất lượng quốc gia.
- Mức hỗ trợ 30
triệu đồng/cơ sở tham gia giải thưởng chất lượng quốc tế.
b) Hỗ trợ chi phí tư vấn xây dựng hồ sơ, chi phí tham gia các hội chợ
triển lãm liên quan đến lĩnh vực khoa học và công nghệ:
- Mức hỗ trợ 20 triệu đồng/cơ sở/lần tham gia Chợ công nghệ và thiết bị
hoặc Hội chợ triển lãm do Bộ Khoa học và Công nghệ tổ chức tại Việt Nam.
- Mức hỗ trợ 45 triệu đồng/cơ sở/lần tham gia Chợ Công nghệ và Thiết bị
hoặc Hội chợ triển lãm do Bộ Khoa học và Công nghệ phối hợp tổ chức tại nước ngoài.
c) Hỗ trợ chi phí xây dựng hồ sơ và
chi phí tham gia các giải thưởng khoa học và công nghệ, các giải thưởng bình chọn
về chất lượng và thương hiệu:
- Mức hỗ trợ 15 triệu đồng/cơ sở tham dự các Giải thưởng về Khoa học và
Công nghệ.
- Mức hỗ trợ 20 triệu đồng/cơ sở tham gia các giải thưởng bình chọn về
chất lượng và thương hiệu.
4. Hỗ trợ đổi mới, tiếp nhận chuyển giao công nghệ
Hỗ trợ chi phí đổi mới, chuyển
giao công nghệ đối với các hợp đồng chuyển giao công nghệ có đăng ký chuyển
giao được Sở Khoa học và Công nghệ Nam Định xác nhận.
a) Hợp đồng chuyển giao công nghệ
có giá trị dưới 500 triệu đồng được hỗ trợ đến 30% giá trị hợp đồng, nhưng
không quá 100 triệu đồng.
b) Hợp đồng tư vấn xây dựng, thiết
lập và đăng ký Hợp đồng chuyển giao công nghệ tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền
được hỗ trợ với mức 50% giá trị hợp đồng tư vấn, nhưng tối đa không quá 10 triệu
đồng/hồ sơ đăng ký chứng nhận Hợp đồng chuyển giao công nghệ.
c) Đối với hoạt động đổi mới công
nghệ, cải tiến kỹ thuật, hợp lý hóa sản xuất, hoàn thiện công nghệ có chi phí
dưới 500 triệu đồng được hỗ trợ đến 25%
giá trị phần công nghệ được đổi mới, cải tiến, áp dụng giải pháp hợp lý hóa sản xuất, hoàn thiện theo dự toán đã được
thẩm định phê duyệt, nhưng tối đa không quá 100 triệu đồng.
d) Thực hiện chuyển giao và áp dụng các phần mềm ứng dụng công nghệ
thông tin vào quản lý: Hỗ trợ 50% tổng giá trị hợp đồng nhưng không quá 30 triệu
đồng.
Điều 3. Điều kiện hỗ trợ
Các tổ chức, cá
nhân được hưởng chính sách hỗ trợ từ quy định này phải đáp ứng đầy đủ các yêu cầu
sau:
1. Đang hoạt động
sản xuất, kinh doanh và tuân thủ đầy đủ các quy định hiện hành của nhà nước.
2. Không nằm
trong các chương trình, dự án, kế hoạch khác và đang được ngân
sách nhà nước hỗ trợ đối với các nội dung được hỗ trợ nêu tại Quy định này.
3. Tổ chức, cá
nhân chỉ được đăng ký hỗ trợ 01 lần trong một năm đối với mỗi nội dung đề nghị
hỗ trợ.
Điều 4. Hồ sơ đề nghị hỗ trợ
1. Đơn đề nghị hỗ trợ và cam kết thực hiện.
2. Bản thuyết minh đề nghị hỗ trợ của doanh nghiệp về nội dung cần hỗ trợ.
3. Bản sao Giấy đăng ký kinh doanh/giấy phép đầu tư/giấy chứng
nhận là doanh nghiệp khoa học và công nghệ (nếu có).
4. Bản sao hợp đồng
(tư vấn, chứng nhận, chuyển giao công nghệ, thuê khoán chuyên môn, ...) thực hiện
nội dung đề nghị hỗ trợ.
5. Bản sao các loại
hồ sơ là kết quả thực hiện các nội dung đề nghị hỗ trợ:
a) Đối với nội
dung xây dựng và áp dụng một trong các Hệ thống quản lý chất lượng: Bản sao giấy chứng nhận sự phù hợp; Báo cáo đánh
giá tại chỗ việc áp dụng tại cơ sở của Chi cục Tiêu chuẩn đo lường chất lượng.
b) Đối với nội
dung xây dựng và áp dụng các công cụ cải tiến nâng cao năng suất chất lượng như
5S, KAIZEN, SIX SIGMA, QCC: Báo cáo kết
quả xây dựng và áp dụng các công cụ cải tiến nâng cao năng suất chất lượng; Báo
cáo đánh giá tại chỗ việc áp dụng tại cơ sở của Chi cục Tiêu chuẩn đo lường chất
lượng.
c) Đối với nội
dung tiết kiệm năng lượng và kiểm toán năng lượng: Báo cáo kết quả hoạt động tiết kiệm năng lượng và
kiểm toán năng lượng; Báo cáo đánh giá tại chỗ việc áp dụng
tại cơ sở của Chi cục Tiêu chuẩn đo lường chất lượng.
d) Đối với nội
dung chứng nhận phù hợp Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia; tiêu chuẩn Quốc gia, tiêu
chuẩn khu vực, tiêu chuẩn quốc tế: tiêu chuẩn cơ sở: Bản sao giấy xác nhận công
bố hợp quy đối với hỗ trợ chứng nhận hợp quy; Bản sao giấy chứng nhận phù hợp
tiêu chuẩn quốc gia đối với hỗ trợ chứng nhận hợp chuẩn; Bản chính tiêu chuẩn
cơ sở đối với hỗ trợ xây dựng TCCS.
e) Đối với nội
dung hỗ trợ đăng ký mã số mã vạch: Giấy chứng nhận đăng ký mã số, mã vạch.
g) Đối với nội dung hỗ trợ hoạt động xác lập quyền sở hữu công nghiệp:
Tờ khai đã đăng ký bảo hộ đối tượng sở hữu công nghiệp và các tài liệu kèm
theo; Thông báo chấp nhận đơn của Cục sở hữu trí tuệ.
h) Đối với nội
dung hỗ trợ bảo hộ giống cây trồng: Tờ khai đã đăng ký bảo hộ giống cây trồng
và các tài liệu kèm theo; Thông báo chấp nhận đơn đăng ký bảo hộ giống cây trồng
mới.
i) Đối với nội
dung hỗ trợ bảo hộ quyền tác giả: Tờ khai đã đăng ký bảo hộ quyền tác giả và
các tài liệu kèm theo; Giấy chứng nhận bản quyền tác giả.
k) Đối với nội
dung hỗ trợ chi phí tư vấn và định giá tài sản trí tuệ: Báo cáo kết quả định
giá tài sản trí tuệ của doanh nghiệp.
l) Đối với nội
dung hỗ trợ xây dựng website: Bản mô tả website; Giấy xác nhận đăng ký tên miền.
m) Đối với nội dung hỗ trợ hoạt động tham dự Chợ Công nghệ và Thiết bị,
Hội chợ Thương hiệu, sản phẩm đặc thù; Giấy chứng nhận tham gia hội chợ.
n) Đối với nội
dung hỗ trợ tham gia các giải thưởng về Khoa học và Công nghệ, giải thưởng bình
chọn về chất lượng và thương hiệu: Giấy chứng nhận tham gia các giải thưởng.
o) Đối với nội dung hỗ trợ đổi mới công nghệ, chuyển
giao công nghệ: Các biên bản nghiệm thu kỹ thuật, biên bản bàn giao máy móc,
thiết bị, công nghệ.
Điều 5.
Trình tự, thủ tục xét hỗ trợ
1. Các tổ chức,
cá nhân nộp 02 bộ hồ sơ quy định tại Điều 4 của
Quy định này tại bộ phận một cửa của Sở Khoa học và Công nghệ.
2. Sở Khoa học và
Công nghệ hướng dẫn và tiếp nhận hồ sơ đăng ký của tổ chức, cá nhân.
3. Định kỳ 3
tháng một lần, trên cơ sở hồ sơ đề
nghị hỗ trợ của tổ chức, cá nhân, Sở Khoa học và Công nghệ phối hợp với Sở Tài
chính và các Sở, ban, ngành có liên quan (nếu cần) tiến
hành thẩm định hồ sơ đề nghị hỗ trợ và thẩm định thực tế tại
cơ sở (nếu cần), sau đó trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt danh sách hỗ trợ.
4. Sau khi có quyết định phê duyệt danh sách hỗ trợ
của Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Khoa học và Công nghệ sẽ làm thủ tục cấp kinh phí
hỗ trợ cho các tổ chức, cá nhân.
Điều 6. Nguồn kinh phí hỗ trợ
Nguồn kinh phí thực
hiện được trích từ kinh phí sự nghiệp khoa học và công nghệ đã giao dự toán
ngân sách hàng năm của Sở Khoa học và Công nghệ.