Nghị quyết 410/NQ-UBTVQH15 về điều chỉnh kế hoạch đầu tư vốn ngân sách trung ương năm 2021 do Ủy ban thường vụ Quốc hội ban hành

Số hiệu 410/NQ-UBTVQH15
Ngày ban hành 01/11/2021
Ngày có hiệu lực 01/11/2021
Loại văn bản Nghị quyết
Cơ quan ban hành Uỷ ban Thường vụ Quốc hội
Người ký Vương Đình Huệ
Lĩnh vực Tài chính nhà nước

ỦY BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 410/NQ-UBTVQH15

Hà Nội, ngày 01 tháng 11 năm 2021

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ VỐN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG NĂM 2021

ỦY BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI

Căn cứ Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;

Căn cứ Luật Đầu tư công số 39/2019/QH14 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 64/2020/QH14;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước số 83/2015/QH13 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 59/2020/QH14;

Căn cứ Nghị quyết số 128/2020/QH14 về dự toán ngân sách nhà nước năm 2021 và Nghị quyết số 129/2020/QH14 về phân bổ ngân sách trung ương năm 2021;

Sau khi xem xét Báo cáo số 389/BC-CP ngày 10 tháng 10 năm 2021 của Chính phủ và Báo cáo thẩm tra số 210/BC-UBTCNS15 ngày 11 tháng 10 năm 2021 của Ủy ban Tài chính, Ngân sách về tình hình thực hiện đầu tư công năm 2021, dự kiến kế hoạch đầu tư công năm 2022; Báo cáo số 483/BC-CP ngày 26 tháng 10 năm 2021 của Chính phủ về việc điều chỉnh kế hoạch đầu tư vốn ngân sách trung ương năm 2021 của các Bộ, cơ quan trung ương và địa phương,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Điều chỉnh kế hoạch đầu tư vốn ngân sách trung ương năm 2021

1. Vốn trong nước: Điều chỉnh giảm 3.012,208 tỷ đồng của 07 Bộ, cơ quan trung ương và 05 địa phương để điều chỉnh tăng tương ứng cho Ngân hàng Phát triển Việt Nam và 07 địa phương.

2. Vốn ngoài nước: Điều chỉnh giảm 268,756 tỷ đồng của tỉnh Hòa Bình để điều chỉnh tăng tương ứng cho Bộ Khoa học và Công nghệ, tỉnh Quảng Ngãi, tỉnh Kiên Giang.

(Chi tiết theo phụ lục kèm theo Nghị quyết này)

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Chính phủ giao vốn và chỉ đạo các Bộ, cơ quan trung ương và địa phương phân bổ, quản lý, sử dụng vốn theo đúng quy định của Luật Đầu tư công, Luật Ngân sách nhà nước, đảm bảo đúng mục đích, đạt hiệu quả cao.

2. Ủy ban Tài chính, Ngân sách, Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban khác của Quốc hội, Đoàn đại biểu Quốc hội, đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và Kiểm toán nhà nước, trong phạm vi nhiệm vụ và quyền hạn của mình, giám sát, kiểm toán việc thực hiện Nghị quyết này.

 


Nơi nhận:
- Như khoản 2 Điều 2;
- Chủ tịch Quốc hội;
- Thủ tướng Chính phủ;
- Các PCTQH, Ủy viên UBTVQH;
- VPTƯ Đảng, VPCTN, VPQH, VPCP;
- Các bộ: Tài chính; KHĐT;
- Các bộ, cơ quan, địa phương theo phụ lục của Nghị quyết này;
- Lưu: HC, TCNS
- E-pas: 83944

TM. ỦY BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI
CHỦ TỊCH




Vương Đình Huệ

 

ĐIỀU CHỈNH KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ VỐN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG NĂM 2021 GIỮA CÁC BỘ, CƠ QUAN TRUNG ƯƠNG VÀ ĐỊA PHƯƠNG

(Kèm theo Nghị quyết số 410/NQ-UBTVQH15 ngày 01 tháng 11 năm 2021)

Đơn vị: Tỷ đồng

STT

Bộ, cơ quan Trung ương/Địa phương

Kế hoạch đầu tư vốn NSTW năm 2021 được giao tại Nghị quyết số 129/2020/QH14 ngày 13/11/2020 của Quốc hội

Điều chỉnh kế hoạch đầu tư vốn NSTW năm 2021

Kế hoạch đầu tư vốn NSTW năm 2021 sau khi điều chỉnh

Tổng số

Trong đó:

Vốn trong nước

Vốn nước ngoài

Tổng số

Trong đó:

Vốn trong nước

Vốn nước ngoài

Điều chỉnh giảm

Điều chỉnh tăng

Điều chỉnh giảm

Điều chỉnh tăng

Vốn trong nước

Vốn nước ngoài

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

 

TỔNG SỐ

36.201,828

23.799,281

12.402,547

3.012,208

3.012,208

268,756

268,756

36.201,828

23.799,281

12.402,547

A

Bộ, ngành, cơ quan Trung ương

6.842,665

6.221,700

620,965

2.385,057

342,208

 

162,155

4.961,971

4.178,851

783,120

1

Văn phòng Trung ương Đảng

395,600

395,600

 

124,249

 

 

 

271,351

271,351

 

2

Bộ Ngoại giao

618,800

618,800

 

200,000

 

 

 

418,800

418,800

 

3

Bộ Kế hoạch và Đầu tư

732,865

677,900

54,965

440,000

 

 

 

292,865

237,900

54,965

4

Bộ Khoa học và Công nghệ

312,900

312,900

 

 

 

 

162,155

475,055

312,900

162,155

6

Bộ Y tế

2.485,900

1.919,900

566,000

1.482,000

 

 

 

1.003,900

437,900

566,000

7

Ủy ban dân tộc

63,300

63,300

 

48,000

 

 

 

15,300

15,300

 

8

Tổng liên đoàn lao động Việt Nam

150,100

150,100

 

67,600

 

 

 

82,500

82,500

 

9

Hội nông dân Việt Nam

83,200

83,200

 

23,208

 

 

 

59,992

59,992

 

10

Ngân hàng Phát triển Việt Nam

2.000,000

2.000,000

 

 

342,208

 

 

2.342,208

2.342,208

 

B

Địa phương

29.359,163

17.577,581

11.781,582

627,151

2.670,000

268,756

106,601

31.239,857

19.620,430

11.619,427

 

Miền núi phía Bắc

4.192,487

2.847,871

1.344,616

 

750,000

268,756

 

4.673,731

3.597,871

1.075,860

1

Tuyên Quang

1.162,089

942,089

220,000

 

500,000

 

 

1.662,089

1.442,089

220,000

2

Yên Bái

1.403,487

1.010,492

392.995

 

250,000

 

 

1.653,487

1.260,492

392,995

3

Hòa Bình

1.626,911

895,290

731,621

 

 

268,756

 

1.358,155

895,290

462,865

 

Đồng bằng sông Hồng

9.170,505

2.695,377

6.475,128

100,000

1.600,000

 

 

10.670,505

4.195,377

6.475,128

4

Thành phố Hà Nội

6.793,995

549,594

6.244,401

100.000

 

 

 

6.693,995

449,594

6.244,401

5

Hưng Yên

390,390

348.590

41,800

 

800,000

 

 

1.190,390

1.148,590

41,800

6

Nam Định

1.016,237

948,704

67,533

 

300,000

 

 

1.316,237

1.248,704

67,533

7

Thái Bình

969,883

848,489

121,394

 

500,000

 

 

1.469,883

1.348,489

121,394

 

Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung

3.188,722

2.417,711

771,011

 

120,000

 

57,713

3.366,435

2.537,711

828,724

8

Quảng Ngãi

997,146

840,820

156,326

 

 

 

57,713

1.054,859

840,820

214,039

9

Bình Định

2.191,576

1.576,891

614,685

 

120,000

 

 

2.311,576

1.696,891

614,685

 

Đông Nam Bộ

5.163,983

5.065,150

98,833

12,800

 

 

 

5.151,183

5.052,350

98,833

10

Đồng Nai

5.163,983

5.065,150

98,833

12,800

 

 

 

5.151,183

5.052,350

98,833

 

Đồng bằng sông Cửu Long

7.643,466

4.551,472

3.091.994

514,351

200,000

 

48,888

7,378,003

4.237,121

3.140,882

11

Vĩnh Long

990,267

625,241

365,026

 

200,000

 

 

1.190,267

825,241

365,026

12

Thành phố Cần Thơ

2.537,022

708,360

1.828,662

400,731

 

 

 

2.136,291

307,629

1.828,662

13

An Giang

1.508,002

1.089,985

418,017

80,000

 

 

 

1.428,002

1.009,985

418,017

14

Kiên Giang

1.220,549

1.005,260

215,289

 

 

 

48,888

1.269,437

1.005,260

264,177

13

Cà Mau

1.387,626

1.122,626

265,000

33,620

 

 

 

1.354,006

1.089,006

265,000