HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ CẦN THƠ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
41/NQ-HĐND
|
Cần
Thơ, ngày 09 tháng 12 năm 2022
|
NGHỊ QUYẾT
THÔNG QUA KẾ HOẠCH TỔ CHỨC CÁC KỲ HỌP THƯỜNG LỆ NĂM 2023 CỦA HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ KHÓA X, NHIỆM KỲ 2021 - 2026
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
KHÓA X, KỲ HỌP THỨ CHÍN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Luật Hoạt động giám sát của
Quốc hội và Hội đồng nhân dân ngày 20 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật Mặt trận Tổ quốc Việt
Nam ngày 09 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số
594/NQ-UBTVQH15 ngày 12 tháng 9 năm 2022 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội hướng dẫn
hoạt động giám sát của Hội đồng nhân dân, Thường trực Hội đồng nhân dân, Ban của
Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân;
Xét Tờ trình số 576/TTr-HĐND ngày
29 tháng 11 năm 2022 của Thường trực Hội đồng nhân dân thành phố về kế hoạch tổ
chức các kỳ họp thường lệ năm 2023 của Hội đồng nhân dân thành phố Cần Thơ khóa
X, nhiệm kỳ 2021 - 2026; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ
họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua
kế hoạch tổ chức các kỳ họp thường lệ năm 2023 của Hội đồng nhân dân thành phố
khóa X, nhiệm kỳ 2021 - 2026, với các nội dung như sau:
1. Kỳ họp
thường lệ giữa năm tổ chức vào tháng 7; kỳ họp thường lệ cuối năm tổ chức vào
tháng 12 năm 2023. Hội đồng nhân dân thành phố sẽ thảo luận và quyết định các nội
dung sau:
a) Thông qua các báo cáo, thông báo (đính
kèm Phụ lục Ia, Phụ lục Ib)
b) Thông qua các Nghị quyết theo Chương
trình xây dựng Nghị quyết toàn khóa của Hội đồng nhân dân thành phố Cần Thơ
khóa X, nhiệm kỳ 2021 - 2026 (tại Nghị quyết số 06/NQ-HĐND ngày 08 tháng 7
năm 2022, cụ thể theo Phụ lục IIa, Phụ lục IIb đính kèm).
Ngoài ra, nếu phát sinh các báo cáo,
Nghị quyết ngoài danh mục được nêu tại Phụ lục Ia, Phụ lục Ib, Phụ lục IIa, Phụ
lục IIb thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân thành phố theo đề nghị của Ủy
ban nhân dân thành phố, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam thành phố, các Ban của
Hội đồng nhân dân thành phố, đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố trình Hội đồng
nhân dân thành phố thì Thường trực Hội đồng nhân dân phối hợp với các cơ quan,
đơn vị liên quan điều chỉnh, bổ sung theo quy định.
c) Báo cáo thẩm tra của các Ban của Hội
đồng nhân dân thành phố:
- Báo cáo thẩm tra của Ban pháp chế.
- Báo cáo thẩm tra của Ban kinh tế -
ngân sách.
- Báo cáo thẩm tra của Ban văn hóa -
xã hội.
- Báo cáo thẩm tra của Ban đô thị.
2. Hội đồng
nhân dân thành phố có thể họp chuyên đề hoặc họp để giải quyết công việc phát
sinh đột xuất khi Thường trực Hội đồng nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành
phố hoặc ít nhất một phần ba tổng số đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố yêu cầu.
Thời gian cụ thể sẽ do Thường trực Hội đồng nhân dân thành phố sắp xếp, quyết định
đảm bảo việc triệu tập kỳ họp chuyên đề hoặc họp để giải quyết công việc phát
sinh đột xuất chậm nhất là 07 ngày trước ngày khai mạc kỳ họp theo luật định.
Điều 2. Trách nhiệm
thi hành
1. Giao
Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu Hội đồng
nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố giám sát việc thực hiện Nghị
quyết này.
2. Giao Ủy
ban nhân dân, Tòa án nhân dân, Viện kiểm sát nhân dân, Cục Thi hành án dân sự
thành phố theo chức năng, nhiệm vụ được giao chủ động chuẩn bị các nội dung
trình Hội đồng nhân dân thành phố xem xét, quyết định theo thẩm quyền tại các kỳ
họp thường lệ trong năm 2023.
3. Ủy ban
Mặt trận Tổ quốc Việt Nam thành phố có văn bản Thông báo về hoạt động của Ủy
ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam thành phố tham gia xây dựng chính quyền và các đề
xuất, kiến nghị với Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân những vấn đề cần thiết
phục vụ cho phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo quốc phòng - an ninh của thành
phố tại các kỳ họp thường lệ của Hội đồng nhân dân thành phố trong năm 2023.
Điều 3. Hiệu lực
thi hành
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân
dân thành phố Cần Thơ khóa X, kỳ họp thứ chín thông qua ngày 09 tháng 12 năm
2022./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc
hội;
- Chính phủ;
- Ban Công tác đại biểu - UBTVQH;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Đoàn đại biểu Quốc hội TP. Cần Thơ;
- Thường trực Thành ủy;
- Thường trực HĐND thành phố;
- UBND thành phố;
- UBMTTQVN thành phố;
- Đại biểu HĐND thành phố;
- Sở, ban, ngành, đoàn thể thành phố;
- Thường trực HĐND, UBND quận, huyện;
- TT. Công báo, Trung tâm lưu trữ lịch sử;
- Báo Cần Thơ, Đài PT và TH TP. Cần Thơ;
- Lưu: VT,HĐ,250.
|
CHỦ
TỊCH
Phạm Văn Hiểu
|
PHỤ LỤC Ia
CÁC BÁO CÁO, THÔNG BÁO THÔNG QUA TẠI KỲ HỌP
THƯỜNG LỆ GIỮA NĂM 2023 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ
(Kèm theo Nghị quyết số 41/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2022 của Hội đồng
nhân dân thành phố)
I.
|
Báo cáo của Thường trực Hội đồng
nhân dân thành phố
|
1.
|
Báo cáo tình hình hoạt động 6 tháng
đầu năm và nhiệm vụ công tác 6 tháng cuối năm 2023 của Thường trực Hội đồng
nhân dân thành phố.
|
2.
|
Báo cáo kết quả thực hiện chương
trình giám sát năm 2022 của Hội đồng nhân dân thành phố.
|
3.
|
Báo cáo việc giải quyết một số công
việc giữa 2 kỳ họp Hội đồng nhân dân thành phố.
|
4.
|
Báo cáo tổng hợp ý kiến, kiến nghị
của cử tri.
|
5.
|
Báo cáo kết quả giám sát việc giải
quyết các kiến nghị của cử tri ở địa phương được gửi tới Hội đồng nhân dân
thành phố tại kỳ họp trước.
|
II.
|
Báo cáo của Ủy ban nhân dân
thành phố
|
1.
|
Báo cáo kết quả thực hiện Nghị quyết
của Hội đồng nhân dân thành phố về kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh 6
tháng đầu năm và phương hướng, nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội, quốc
phòng - an ninh 6 tháng cuối năm 2023 (kèm theo dự thảo nghị quyết).
|
2.
|
Báo cáo kết quả thực hiện Chủ đề
năm 6 tháng đầu năm và phương hướng, nhiệm vụ 6 tháng cuối năm 2023.
|
3.
|
Báo cáo kết quả giải quyết ý kiến,
kiến nghị của cử tri.
|
4.
|
Báo cáo tình hình thực hiện ngân
sách 6 tháng đầu năm và phương hướng, nhiệm vụ 6 tháng cuối năm 2023.
|
5.
|
Báo cáo công tác xây dựng cơ bản 6
tháng đầu năm và các nhiệm vụ, giải pháp 6 tháng cuối năm 2023.
|
6.
|
Báo cáo tình hình thực hiện Nghị
quyết của Hội đồng nhân dân thành phố về danh mục các dự án cần thu hồi đất
trong 6 tháng đầu năm 2022.
|
7.
|
Báo cáo công tác 6 tháng đầu năm và
nhiệm vụ công tác 6 tháng cuối năm 2023 về phòng, chống HIV/AIDS trên địa bàn
thành phố Cần Thơ.
|
8.
|
Báo cáo công tác cải cách hành chính
6 tháng đầu năm và phương hướng, nhiệm vụ 6 tháng cuối năm 2023.
|
9.
|
Báo cáo công tác phòng, chống tham
nhũng 6 tháng đầu năm và phương hướng, nhiệm vụ 6 tháng cuối năm 2023.
|
10.
|
Báo cáo thực hành tiết kiệm, chống lãng
phí 6 tháng đầu năm và phương hướng, nhiệm vụ 6 tháng cuối năm 2023.
|
11.
|
Báo cáo công tác 6 tháng đầu năm và
nhiệm vụ 6 tháng cuối năm 2023 của Ủy ban nhân dân thành phố.
|
12.
|
Báo cáo công tác phòng, chống tội
phạm và vi phạm pháp luật 6 tháng đầu năm và phương hướng, nhiệm vụ 6 tháng
cuối năm 2023.
|
13.
|
Báo cáo về việc giải quyết khiếu nại,
tố cáo của công dân 6 tháng đầu năm và phương hướng, nhiệm vụ 6 tháng cuối
năm 2023.
|
III.
|
Thông báo của Ủy ban Mặt trận Tổ
quốc Việt Nam thành phố
|
|
Thông báo về hoạt động của Ủy ban Mặt
trận Tổ quốc Việt Nam thành phố tham gia xây dựng chính quyền và những đề xuất,
kiến nghị với Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân những vấn đề cần thiết phục
vụ cho phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo quốc phòng - an ninh của thành phố.
|
IV.
|
Báo cáo của các cơ quan tư pháp
|
1.
|
Báo cáo kết quả công tác 6 tháng đầu
năm và nhiệm vụ 6 tháng cuối năm 2023 của Viện kiểm sát nhân dân thành phố.
|
2.
|
Báo cáo công tác 6 tháng đầu năm và
nhiệm vụ 6 tháng cuối năm 2023 của Tòa án nhân dân thành phố.
|
3.
|
Báo cáo công tác 6 tháng đầu năm và
nhiệm vụ 6 tháng cuối năm 2023 của Cục Thi hành án dân sự thành phố.
|
V.
|
Báo cáo của các Ban Hội đồng
nhân dân thành phố
|
1.
|
Báo cáo hoạt động 6 tháng đầu năm
và nhiệm vụ 6 tháng cuối năm 2023 của Ban pháp chế Hội đồng nhân dân thành phố.
|
2.
|
Báo cáo hoạt động 6 tháng đầu năm
và nhiệm vụ 6 tháng cuối năm 2023 của Ban kinh tế - ngân sách Hội đồng nhân
dân thành phố.
|
3.
|
Báo cáo hoạt động 6 tháng đầu năm
và nhiệm vụ 6 tháng cuối năm 2023 của Ban văn hóa - xã hội Hội đồng nhân dân
thành phố.
|
4.
|
Báo cáo hoạt động 6 tháng đầu năm
và nhiệm vụ 6 tháng cuối năm 2023 của Ban đô thị Hội đồng nhân dân thành phố.
|
VI.
|
Báo cáo của sở, ngành trả lời chất
vấn
|
|
Báo cáo về việc thực hiện nghị quyết
của Hội đồng nhân dân về chất vấn, các vấn đề đã tiếp thu, ghi nhận tại kỳ họp
thứ chín (kỳ họp thường lệ cuối năm 2022) của Hội đồng nhân dân thành phố.
|
PHỤ LỤC Ib
CÁC BÁO CÁO, THÔNG BÁO THÔNG QUA TẠI KỲ HỌP
THƯỜNG LỆ CUỐI NĂM 2023 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ
(Kèm theo Nghị quyết số 41/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2022 của Hội đồng
nhân dân thành phố)
I.
|
Báo cáo của Thường trực Hội đồng
nhân dân thành phố
|
1.
|
Báo cáo tình hình hoạt động năm
2023 và nhiệm vụ công tác năm 2024 của Thường trực Hội đồng nhân dân thành phố.
|
2.
|
Báo cáo việc giải quyết một số công
việc giữa 2 kỳ họp Hội đồng nhân dân thành phố.
|
3.
|
Báo cáo tổng hợp ý kiến, kiến nghị
của cử tri.
|
4.
|
Báo cáo kết quả giám sát việc giải quyết
các kiến nghị của cử tri ở địa phương được gửi tới Hội đồng nhân dân thành phố
tại kỳ họp trước.
|
II.
|
Báo cáo của Ủy ban nhân dân
thành phố
|
1.
|
Báo cáo kết quả thực hiện Nghị quyết
của Hội đồng nhân dân thành phố về kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh năm
2023 và phương hướng, nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng - an
ninh năm 2024 (có kèm theo dự thảo nghị quyết).
|
2.
|
Báo cáo kết quả thực hiện Chủ đề
năm 2023.
|
3.
|
Báo cáo tình hình thực hiện ngân
sách năm 2023 và phương hướng, nhiệm vụ năm 2024.
|
4.
|
Báo cáo kết quả giải quyết ý kiến,
kiến nghị của cử tri.
|
5.
|
Báo cáo công tác xây dựng cơ bản
năm 2023 và nhiệm vụ, giải pháp năm 2024.
|
6.
|
Báo cáo tình hình thực hiện Nghị
quyết của Hội đồng nhân dân thành phố về danh mục các dự án cần thu hồi đất
trong năm 2023.
|
7.
|
Báo cáo công tác năm 2023 và nhiệm
vụ công tác năm 2024 về phòng, chống HIV/AIDS trên địa bàn thành phố Cần Thơ.
|
8.
|
Báo cáo công tác cải cách hành
chính năm 2023 và phương hướng, nhiệm vụ năm 2024.
|
9.
|
Báo cáo công tác phòng, chống tham
nhũng năm 2023 và phương hướng, nhiệm vụ năm 2024.
|
10.
|
Báo cáo thực hành tiết kiệm, chống
lãng phí năm 2023 và phương hướng, nhiệm vụ năm 2024.
|
11.
|
Báo cáo công tác năm 2023 và nhiệm
vụ năm 2024 của Ủy ban nhân dân thành phố.
|
12.
|
Báo cáo công tác phòng, chống tội
phạm và vi phạm pháp luật năm 2023 và phương hướng, nhiệm vụ năm 2024.
|
13.
|
Báo cáo về việc giải quyết khiếu nại,
tố cáo của công dân năm 2023.
|
14.
|
Báo cáo về việc sơ kết 02 năm triển
khai thực hiện Nghị quyết số 45/2022/QH15 ngày 11/01/2022 của Quốc hội về thí
điểm một số cơ chế, chính sách đặc thù phát triển thành phố Cần Thơ.
|
III.
|
Thông báo của Ủy ban Mặt trận Tổ
quốc Việt Nam thành phố
|
|
Thông báo về hoạt động của Ủy ban Mặt
trận Tổ quốc Việt Nam thành phố tham gia xây dựng chính quyền và những đề xuất,
kiến nghị với Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân những vấn đề cần thiết phục
vụ cho phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo quốc phòng - an ninh của thành phố.
|
IV.
|
Báo cáo của các cơ quan tư pháp
|
1.
|
Báo cáo kết quả công tác năm 2023
và nhiệm vụ năm 2024 của Viện kiểm sát nhân dân thành phố.
|
2.
|
Báo cáo công tác năm 2023 và nhiệm
vụ năm 2024 của Tòa án nhân dân thành phố.
|
3.
|
Báo cáo kết quả công tác năm 2023
và nhiệm vụ năm 2024 của Cục Thi hành án dân sự thành phố.
|
V.
|
Báo cáo của các Ban Hội đồng
nhân dân thành phố
|
1.
|
Báo cáo tình hình hoạt động năm
2023 và nhiệm vụ năm 2024 của Ban pháp chế Hội đồng nhân dân thành phố.
|
2.
|
Báo cáo tình hình hoạt động năm 2023
và nhiệm vụ năm 2024 của Ban kinh tế - ngân sách Hội đồng nhân dân thành phố.
|
3.
|
Báo cáo tình hình hoạt động năm
2023 và nhiệm vụ năm 2024 của Ban văn hóa - xã hội Hội đồng nhân dân thành phố.
|
4.
|
Báo cáo tình hình hoạt động năm
2023 và nhiệm vụ năm 2024 của Ban đô thị Hội đồng nhân dân thành phố.
|
VI.
|
Báo cáo của sở, ngành trả lời chất
vấn
|
|
Báo cáo về việc thực hiện nghị quyết
của Hội đồng nhân dân về chất vấn, các vấn đề đã tiếp thu, ghi nhận tại kỳ họp
thường lệ giữa năm 2023 của Hội đồng nhân dân thành phố.
|
PHỤ LỤC IIb
CÁC NGHỊ QUYẾT THÔNG QUA TẠI KỲ HỌP THƯỜNG
LỆ CUỐI NĂM 2023
(Kèm theo Nghị quyết số 41/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2022 của Hội đồng
nhân dân thành phố)
STT
|
Tên
dự thảo nghị quyết
|
Cơ
quan chủ trì soạn thảo
|
Ghi
chú
|
I.
|
Nghị quyết cá biệt
|
|
|
1.
|
Nghị quyết về việc cho phép chuyển
mục đích sử dụng đất trồng lúa nước từ hai vụ trở lên với quy mô dưới 500 ha
trong năm 2024.
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Thực
hiện Nghị quyết số 45/2022/QH15 của Quốc hội.
|
2.
|
Nghị quyết về kết quả thực hiện nhiệm
vụ kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh năm 2023 và mục tiêu, nhiệm vụ, giải
pháp năm 2024.
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
|
3.
|
Nghị quyết về điều chỉnh, bổ sung
danh mục dự án đầu tư thuộc kế hoạch vốn đầu tư trung hạn giai đoạn 2021 -
2025 thành phố Cần Thơ.
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
|
4.
|
Nghị quyết về việc phê duyệt chủ
trương, điều chỉnh chủ trương đầu tư các dự án đầu tư công.
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
|
5.
|
Nghị quyết về việc phê chuẩn quyết
toán ngân sách thành phố Cần Thơ năm 2022.
|
Sở
Tài chính
|
|
6.
|
Nghị quyết về quyết định dự toán
thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, thu, chi ngân sách địa phương năm 2024.
|
Sở
Tài chính
|
|
7.
|
Nghị quyết về việc phân bổ dự toán
ngân sách năm 2024.
|
Sở
Tài chính
|
|
8.
|
Nghị quyết về việc thông qua danh mục
các dự án cần thu hồi đất và chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa dưới 10 ha
trong năm 2024.
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
|
9.
|
Nghị quyết thông qua Đồ án điều chỉnh
tổng thể Quy hoạch chung thành phố Cần Thơ đến năm 2045.
|
Sở
Xây dựng
|
|
10.
|
Nghị quyết giao biên chế công chức
trong cơ quan, tổ chức hành chính năm 2024.
|
Sở Nội
vụ
|
|
11.
|
Nghị quyết phê duyệt số lượng người
làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước trong đơn vị sự nghiệp công lập do
nhà nước bảo đảm chi thường xuyên và đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm một
phần chi thường xuyên; số lượng người làm việc tại các hội có tính chất đặc
thù năm 2024.
|
Sở Nội
vụ
|
|
12.
|
Nghị quyết phê duyệt chỉ tiêu hợp đồng
lao động theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP trong cơ quan, đơn vị của thành phố
năm 2024.
|
Sở Nội
vụ
|
|
13.
|
Nghị quyết về sắp xếp đơn vị hành
chính cấp huyện, cấp xã trên địa bàn thành phố Cần Thơ giai đoạn 2021 - 2026.
|
Sở Nội
vụ
|
|
14.
|
Nghị quyết về việc phê duyệt Đề án
xây dựng, củng cố hệ thống khuyến nông cấp xã.
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
|
II.
|
Nghị quyết Quy phạm pháp luật
|
|
|
1.
|
Nghị quyết ban hành một số cơ chế chính
sách về hỗ trợ nông nghiệp, nông dân, nông thôn thành phố Cần Thơ giai đoạn
2022 - 2030.
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Thực
hiện Chương trình số 28-CTr/TU của Thành ủy.
|
2.
|
Nghị quyết quy định mức hỗ trợ kinh
phí phát triển hoạt động thư viện của Trung tâm Văn hóa - Thể thao và Truyền
thanh cấp huyện; Trung tâm Văn hóa - Thể thao cấp xã trên địa bàn thành phố Cần
Thơ.
|
Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
Thực
hiện Thể chế hóa Đề án số 07-ĐA/TU của Thành ủy.
|
3.
|
Nghị quyết quy định chính sách hỗ
trợ phát triển du lịch đường sông trên địa bàn thành phố Cần Thơ, giai đoạn
2025 - 2030.
|
Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
Thực
hiện Nghị quyết số 10-NQ/TU của Thành ủy.
|
4.
|
Nghị quyết về mức thu nhập cho các chuyên
gia, nhà khoa học, những trí thức có trình độ chuyên môn, nghiệp vụ cao đối với
lĩnh vực thành phố có nhu cầu thu hút, giai đoạn 2022 - 2026.
|
Sở Nội
vụ
|
Thực
hiện Nghị quyết số 45/2022/QH15 của Quốc hội.
|
5.
|
Nghị quyết về trang thiết bị phương
tiện phòng cháy, chữa cháy cho lực lượng Dân phòng trên địa bàn thành phố
giai đoạn 2023 - 2025, tầm nhìn đến năm 2030.
|
Công
an thành phố
|
|
6.
|
Nghị quyết quy định mức hỗ trợ
doanh nghiệp nhỏ và vừa đổi mới công nghệ, thiết bị đến năm 2030.
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
|
7.
|
Nghị quyết quy định mức hỗ trợ hoạt
động phát triển thị trường khoa học và công nghệ đến năm 2030.
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
|
8.
|
Nghị quyết về sửa đổi, bổ sung Nghị
quyết số 10/2017/NQ-HĐND ngày 06/10/2017 của Hội đồng nhân dân thành phố về mức
trợ cấp đặc thù đối với công chức, viên chức và người lao động làm việc tại
cơ sở quản lý người nghiện ma túy trực thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã
hội.
|
Sở
Lao động -Thương binh và Xã hội
|
|
9.
|
Nghị quyết điều chỉnh, sửa đổi, bổ
sung Nghị quyết số 07/2013/NQ-HĐND ngày 05/7/2013 của Hội đồng nhân dân thành
phố về việc quy định một số chế độ đối với Đội công tác xã hội tình nguyện ở
xã, phường, thị trấn.
|
Sở
Lao động -Thương binh và Xã hội
|
|
10.
|
Nghị quyết về mức thu các khoản thu
dịch vụ phục vụ, hỗ trợ hoạt động giáo dục ngoài học phí; mức thu dịch vụ thi
tuyển sinh vào lớp 10 trung học phổ thông của các cơ sở giáo dục công lập
trên địa bàn thành phố từ năm học 2023 - 2024.
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
|
11.
|
Nghị quyết ban hành chế độ, chính
sách cho lực lượng tham gia bảo vệ an ninh trật tự ở cơ sở trên địa bàn thành
phố Cần Thơ.
|
Sở Nội
vụ
|
|
12.
|
Nghị quyết quy định giá cụ thể sản
phẩm, dịch vụ thủy lợi đến năm 2025.
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
|
13.
|
Nghị quyết về chính sách khuyến khích
xã hội hóa đầu tư, quản lý, khai thác công trình thể dục thể thao trên địa
bàn thành phố.
|
Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
|
PHỤ LỤC IIa
CÁC NGHỊ QUYẾT THÔNG QUA TẠI KỲ HỌP THƯỜNG
LỆ GIỮA NĂM 2023
(Kèm theo Nghị quyết số 41/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2022 của Hội đồng
nhân dân thành phố)
STT
|
Tên
dự thảo nghị quyết
|
Cơ
quan chủ trì soạn thảo
|
Ghi
chú
|
I.
|
Nghị quyết cá biệt
|
|
|
1.
|
Nghị quyết về việc cho phép chuyển
mục đích sử dụng đất trồng lúa nước từ hai vụ trở lên với quy mô dưới 500ha
trong năm 2023.
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Thực
hiện Nghị quyết số 45/2022/QH15 của Quốc hội.
|
2.
|
Nghị quyết về ưu tiên đầu tư phát
triển quận Ninh Kiều (thay thế Nghị quyết số 06/NQ-HĐND ngày 05/7/2013 của Hội
đồng nhân dân thành phố).
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Thực
hiện Kết luận số 60-KL/TU ngày 14/02/2022 của Ban Thường vụ Thành ủy.
|
3.
|
Nghị quyết về kết quả thực hiện nhiệm
vụ kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh 6 tháng đầu năm và phương hướng,
nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh 6 tháng cuối năm
2023.
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
|
4.
|
Nghị quyết về điều chỉnh, bổ sung kế
hoạch vốn đầu tư công năm 2023 thành phố Cần Thơ.
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
|
5.
|
Nghị quyết về việc phê duyệt chủ
trương, điều chỉnh chủ trương đầu tư các dự án đầu tư công.
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
|
6.
|
Nghị quyết sửa đổi, bổ sung Nghị
quyết về việc quyết định dự toán thu ngân sách trên địa bàn, thu, chi ngân
sách địa phương năm 2023.
|
Sở
Tài chính
|
|
7.
|
Nghị quyết sửa đổi, bổ sung Nghị
quyết về việc phân bổ dự toán ngân sách năm 2023.
|
Sở
Tài chính
|
|
8.
|
Nghị quyết về việc thông qua danh mục
bổ sung các dự án cần thu hồi đất và chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa dưới
10ha trong năm 2023.
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
|
II.
|
Nghị quyết Quy phạm pháp luật
|
|
|
1.
|
Nghị quyết về mức chi nhuận bút, bồi
dưỡng và hỗ trợ khen thưởng trong hoạt động văn hóa, văn nghệ.
|
Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
Thực
hiện Đề án số 07-ĐA/TU của Thành ủy.
|
2.
|
Nghị quyết quy định chính sách hỗ trợ
phát triển du lịch nông nghiệp trên địa bàn các huyện đến năm 2025.
|
Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
Thực
hiện Nghị quyết số 10-NQ/TU của Thành ủy.
|
3.
|
Nghị quyết ban hành chính sách “Hỗ
trợ di dời các cơ sở sản xuất công nghiệp gây ô nhiễm môi trường trên địa bàn
thành phố Cần Thơ giai đoạn 2020 - 2025”.
|
Sở
Công Thương
|
|
4.
|
Nghị quyết về mức học phí đối với
cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập trên địa bàn thành phố
năm học 2023 - 2024 .
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
|
5.
|
Nghị quyết về ban hành chính sách hỗ
trợ trẻ em có hoàn cảnh khó khăn trên địa bàn thành phố Cần Thơ.
|
Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội
|
|
6.
|
Quy định mức chi hỗ trợ đối với cán
bộ, công chức, viên chức phụ trách công nghệ thông tin trong các cơ quan, đơn
vị phục vụ chuyển đổi số trên địa bàn thành phố Cần Thơ.
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
|
7.
|
Nghị quyết quy định mức hỗ trợ đồng
bào dân tộc thiểu số trên địa bàn thành phố Cần Thơ.
|
Ban
Dân tộc thành phố
|
|
8.
|
Nghị quyết phê duyệt nội dung thực hiện
nhiệm vụ phát triển nghiên cứu, sản xuất giống chủ lực quốc gia và giống khác
phục vụ cơ cấu lại ngành nông nghiệp giai đoạn 2021 - 2023 theo Quyết định số
703/QĐ-TTg ngày 28/5/2020 của Thủ tướng Chính phủ.
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
|
9.
|
Nghị quyết về đặt tên, đổi tên đường
|
Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
|