HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH BẠC LIÊU
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 41/NQ-HĐND
|
Bạc
Liêu, ngày 08 tháng 12 năm 2020
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH - NGÂN SÁCH 5 NĂM GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 TỈNH BẠC
LIÊU
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẠC LIÊU
KHÓA IX, KỲ HỌP THỨ 16
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22
tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 31/2017/NĐ-CP
ngày 23 tháng 3 năm 2017 của Chính phủ về việc ban hành quy chế lập, thẩm tra,
quyết định kế hoạch tài chính 05 năm địa phương, kế hoạch đầu tư công trung hạn
05 năm địa phương, kế hoạch tài chính - ngân sách Nhà nước 03 năm địa phương, dự
toán và phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương
hàng năm;
Căn cứ Nghị định số 45/2017/NĐ-CP
ngày 21 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ về việc quy định chi tiết lập kế hoạch
tài chính 05 năm và kế hoạch tài chính - ngân sách Nhà nước 03 năm;
Căn cứ Thông tư số 69/2019/TT-BTC
ngày 07 tháng 7 năm 2017 của Bộ Tài chính hướng dẫn lập kế hoạch tài chính 05
năm và kế hoạch tài chính - ngân sách Nhà nước 03 năm;
Thực hiện Chỉ thị số 17/CT-TTg
ngày 27 tháng 6 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ về việc xây dựng kế hoạch tài
chính 05 năm giai đoạn 2021 - 2025;
Xét Tờ trình số 209/TTr-UBND ngày
04 tháng 12 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh về kế hoạch tài chính - ngân sách
05 năm giai đoạn 2021 - 2025 tỉnh Bạc Liêu; báo cáo thẩm tra của Ban kinh tế -
ngân sách của Hội đồng nhân dân; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân
dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thống nhất thông qua kế hoạch tài chính - ngân
sách 5 năm, giai đoạn 2021 - 2025 tỉnh Bạc Liêu như sau:
1. Mục tiêu chung:
Tập trung thúc đẩy tái cơ cấu gắn với
chuyển đổi mô hình tăng trưởng kinh tế; huy động, phân phối, quản lý, sử dụng
có hiệu quả các nguồn lực tài chính, đáp ứng yêu cầu và mục tiêu phát triển
kinh tế - xã hội của tỉnh; từng bước cơ cấu lại thu, chi ngân sách Nhà nước, phấn
đấu giảm tỷ trọng chi thường xuyên, dành nguồn tăng thu để chi đầu tư và trả nợ;
triệt để tiết kiệm, chống lãng phí; sử dụng hiệu quả vốn đầu tư công, đầu tư hợp
lý cho con người và giải quyết tốt các vấn đề an sinh xã hội, bảo đảm quốc
phòng, an ninh; siết chặt kỷ luật, kỷ cương tài chính đi đôi với đẩy mạnh cải
cách hành chính, hiện đại hóa và tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, kiểm
toán, giám sát tài chính; giảm mạnh và kiểm soát chặt chẽ bội chi ngân sách địa
phương.
2. Mục tiêu cụ thể:
a) Phấn đấu tổng thu ngân sách Nhà nước
trên địa bàn giai đoạn 2021 - 2025: 22.542 tỷ đồng, tăng bình quân khoảng 15,2%
/ năm.
b) Từng bước cơ cấu lại chi ngân sách
địa phương theo hướng tích cực. Tổng chi ngân sách địa phương cả giai đoạn 2021
- 2025: 45.755 tỷ đồng.
c) Bội chi ngân sách địa phương giai
đoạn 2021 - 2025: 466 tỷ đồng.
(Chi
tiết có Phụ lục 2 đính kèm).
3. Nhiệm vụ và giải pháp thực hiện:
a) Về thu ngân sách:
- Tăng cường các biện pháp nhằm thu
đúng, thu đủ và chống thất thu; quan tâm thu nợ đọng thuế, hạn chế nợ thuế phát
sinh; tích cực khai thác các nguồn thu mới, chú trọng nuôi dưỡng nguồn thu, nhất
là nguồn thu từ tài nguyên đất đai.
- Đẩy mạnh phân cấp nguồn thu cho cấp
huyện, nhằm khuyến khích các địa phương chủ động khai thác tốt các nguồn thu
trên địa bàn; tăng cường các biện pháp thúc đẩy, điều hành tốt nhiệm vụ thu
ngân sách; thường xuyên theo dõi các nguồn thu lớn trên địa bàn, phân tích tình
hình thực hiện, đề xuất giải pháp thu. Phấn đấu hoàn thành vượt dự toán thu đã
được Hội đồng nhân dân tỉnh giao hàng năm.
- Tổ chức thực hiện tốt thu ngân sách
Nhà nước theo hướng bao quát toàn bộ các nguồn thu, mở rộng cơ sở thu, nhất là
các nguồn thu mới, đồng thời đẩy mạnh phát triển sản xuất để tạo nguồn thu.
Tăng tỷ trọng thu nội địa, tăng cường quản lý, khai thác, huy động nguồn lực
tài nguyên đất đai và nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản công.
b) Về chi ngân sách:
- Cơ cấu, sắp xếp lại nhiệm vụ chi
cho phù hợp, ưu tiên những nhiệm vụ cấp thiết, trọng tâm. Dành nguồn lực ngân
sách để đầu tư phát triển các công trình trọng điểm của tỉnh đã được xác định
trong 5 trụ cột phát triển kinh tế - xã hội; Các đề án, chính sách, kế hoạch phải
đảm bảo cân đối nguồn ngân sách trước khi trình cấp có thẩm quyền ban hành.
- Phân bổ vốn đầu tư phát triển theo
hướng tập trung, ưu tiên bố trí vốn trả nợ xây dựng cơ bản theo quy định, các dự
án có khả năng hoàn thành; không làm phát sinh nợ đọng trong xây dựng cơ bản. Bố
trí đủ vốn đối ứng từ ngân sách địa phương theo quy định để thực hiện các dự án
đầu tư, chương trình mục tiêu quốc gia do địa phương quản lý.
- Điều hành chi ngân sách theo tiến độ
thực hiện nguồn thu, chủ động cắt giảm, giãn tiến độ khi thu không đạt dự toán.
Đẩy mạnh công tác xã hội hóa trong các lĩnh vực, khuyến khích các thành phần
kinh tế đầu tư thực hiện các dịch vụ công (y tế, giáo dục, thể dục thể
thao,...); thực hiện triệt để tiết kiệm chi thường xuyên, phấn đấu giảm tỷ
trọng chi thường xuyên, nhất là trong chi quản lý hành chính; tăng cường tự chủ,
tự chịu trách nhiệm về biên chế và kinh phí.
- Thực hiện nghiêm kỷ luật tài chính trong
thu, chi ngân sách Nhà nước. Tăng cường thanh tra, kiểm tra để chống thất thu,
ngăn chặn các hành vi gian lận thương mại, chuyển giá, trốn thuế, chống thất
thoát, lãng phí trong chi ngân sách Nhà nước. Nâng cao trách nhiệm của người đứng
đầu các đơn vị, địa phương trong việc quản lý ngân sách Nhà nước; kiên quyết cắt
giảm những khoản chi không cần thiết, chậm triển khai; hạn chế chuyển nguồn
theo quy định. Đặc biệt, phải đảm bảo an toàn trong cân đối ngân sách.
Điều 2. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện
nghị quyết theo quy định pháp luật.
Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng
nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân
dân tỉnh Bạc Liêu Khóa IX, Kỳ họp thứ 16 thông qua ngày 08 tháng 12 năm 2020 và
có hiệu lực thi hành./.
Nơi nhận:
- UBTVQH (báo cáo);
- Chính phủ (báo cáo);
- Bộ Tài chính; Bộ KH và ĐT (báo cáo);
- Tổng Kiểm toán Nhà nước (báo cáo);
- Thường trực Tỉnh ủy (báo cáo);
- TT. HĐND, UBND, UBMTTQVN tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư;
- TT. HĐND các huyện, thị xã, thành phố;
- Lưu (NH).
|
CHỦ
TỊCH
Lê Thị Ái Nam
|
PHỤ LỤC 2
KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH - NGÂN SÁCH GIAI ĐOẠN
05 NĂM 2021 - 2025
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 41/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2020 của Hội
đồng nhân dân tỉnh)
STT
|
Nội
dung
|
Kế
hoạch giai đoạn 2016-2020
|
Thực
hiện giai đoạn trước
|
Kế
hoạch giai đoạn 2021-2025
|
Tổng
giai đoạn
|
Năm 2016
|
Năm 2017
|
Năm
2018
|
Năm
2019
|
Ước năm 2020
|
A
|
B
|
1
|
2=3+...7
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8=9+...13
|
A
|
TỔNG SẢN PHẨM TRONG NƯỚC (GRDP)
THEO GIÁ HIỆN HÀNH
|
54,360
|
207,430
|
31,557
|
35,698
|
40,467
|
46,376
|
53,332
|
103,130
|
B
|
TỔNG THU NSNN TRÊN ĐỊA BÀN
|
14,484
|
15,567
|
2,722
|
2,847
|
3,104
|
3,508
|
3,386
|
22,542
|
|
Tốc độ tăng thu NSNN trên địa
bàn (%)
|
|
109.6
|
124.7
|
104.6
|
109.0
|
113.0
|
96.5
|
115.2
|
|
Tỷ lệ thu NSNN so với GRDP (%)
|
26.6
|
7.5
|
8.6
|
8.0
|
7.7
|
7.6
|
6.3
|
21.9
|
|
Tỷ lệ thu từ thuế, phí so với
GRDP (%)
|
|
1.3
|
7.2
|
6.9
|
5.9
|
6.5
|
5.9
|
|
1
|
Thu nội địa
|
14,484
|
15,567
|
2,722
|
2,847
|
3,104
|
3,508
|
3,386
|
22,542
|
|
Tốc
độ tăng thu (%)
|
|
109.58
|
124.7
|
104.6
|
109.0
|
113.0
|
96.5
|
115.2
|
|
Tỷ trọng trong tổng thu NSNN
trên địa bàn (%)
|
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100.00
|
|
Trong đó: Thu tiền sử dụng đất
|
|
5.20
|
2.58
|
3.63
|
6.26
|
7.97
|
4.79
|
3.11
|
|
Thu xổ số kiến thiết
|
|
39.87
|
36.74
|
41.42
|
38.05
|
38.37
|
44.31
|
32.67
|
II
|
Thu từ dầu thô (nếu có)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tốc
độ tăng thu (%)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tỷ trọng trong tổng thu NSNN
trên địa bàn (%)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Thu từ hoạt động xuất, nhập khẩu
(nếu có)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tốc độ tăng thu (%)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tỷ trọng trong tổng thu NSNN
trên địa bàn (%)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV
|
Thu viện trợ (nếu có)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tốc độ tăng thu (%)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tỷ trọng trong tổng thu NSNN trên
địa bàn (%)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
C
|
TỔNG
THU NSĐP
|
30,762
|
33,107
|
4,993
|
6,229
|
7,237
|
7,139
|
7,508
|
45,755
|
|
Tốc độ tăng thu (%)
|
|
108.9
|
99.7
|
124.8
|
116.2
|
98.7
|
105.2
|
112.1
|
|
Tỷ trọng trong tổng thu NSNN
trên địa bàn (%)
|
|
|
15.8
|
17.45
|
17.9
|
15.4
|
14.1
|
44.4
|
I
|
Thu NSĐP được hưởng theo phân cấp
|
13,571
|
14,390
|
2,683
|
2,647
|
2,900
|
3,021
|
3,141
|
21,226
|
|
Tốc độ tăng (%)
|
|
108.3
|
125.3
|
98.6
|
109.6
|
104.2
|
104.0
|
116.24
|
|
Tỷ trọng
trong tổng thu NSĐP (%)
|
|
43
|
54
|
42
|
40
|
42
|
42
|
46.39
|
II
|
Thu bổ sung từ ngân sách cấp
trên
|
16,849
|
18,716
|
2,310
|
3,583
|
4,338
|
4,119
|
4,367
|
24,529
|
|
Tốc độ tăng (%)
|
|
95.4
|
0.1
|
155.1
|
121.1
|
95.0
|
106.0
|
108.75
|
|
Tỷ trọng
trong tổng thu NSĐP (%)
|
|
56.5
|
46.3
|
57.5
|
59.9
|
57.7
|
58.2
|
53.61
|
-
|
Thu bổ sung cân đối ngân sách
|
10,480
|
10,480
|
1,089
|
2,313
|
2,313
|
2,359
|
2,406
|
12,521
|
-
|
Thu bổ sung có mục tiêu
|
6,369
|
8,236
|
1,221
|
1,270
|
2,025
|
1,760
|
1,961
|
12,008
|
D
|
TỔNG
CHI NSĐP
|
30,682
|
31,817
|
4,704
|
5,605
|
6,805
|
7,148
|
7,554
|
45,755
|
|
Tốc độ tăng chi NSĐP (%)
|
|
108.3
|
90.4
|
119.1
|
121.4
|
105.0
|
105.7
|
112.1
|
|
Tỷ lệ chi NSĐP so với GRDP (%)
|
|
15.3
|
14.9
|
157
|
16.8
|
15.4
|
14.2
|
44.4
|
I
|
Chi đầu tư phát triển (1)
|
12,027
|
11,709
|
1,351
|
1,812
|
2,736
|
2,821
|
2,990
|
18,839
|
|
Tốc độ tăng (%)
|
|
117.8
|
94.8
|
134.1
|
151.0
|
103.1
|
106.0
|
117.92
|
|
Tỷ trọng trong tổng chi NSĐP (%)
|
|
36.80
|
28.73
|
32.33
|
40.20
|
39.46
|
39.58
|
41.17
|
II
|
Chi thường xuyên
|
18,630
|
20,097
|
3,353
|
3,792
|
4,068
|
4,326
|
4,558
|
26,843
|
|
Tốc
độ tăng (%)
|
|
108.62
|
111.0
|
113.1
|
107.3
|
106.4
|
105.4
|
114.01
|
|
Tỷ trọng trong tổng chi NSĐP (%)
|
|
63.17
|
71.3
|
67.7
|
59.8
|
60.5
|
60.3
|
58.7
|
III
|
Chi trả nợ lãi các khoản do chính
quyền địa phương vay
|
19.900
|
9.961
|
0.0
|
0.4
|
1.8
|
13
|
6.5
|
73.6
|
|
Tốc
độ tăng (%)
|
|
|
|
|
444.2
|
70.8
|
512.7
|
107.0
|
|
Tỷ trọng
trong tổng chi NSĐP (%)
|
|
0.09
|
0.00
|
0.01
|
0.03
|
0.02
|
0.09
|
0.16
|
IV
|
Chi tạo nguồn, điều chỉnh tiền
lương
|
|
|
|
|
|
|
|
|
E
|
BỘI CHI/BỘI THU NSĐP
|
195.8
|
121.7
|
0.0
|
66.1
|
0.0
|
25.0
|
30.7
|
465.6
|
G
|
TỔNG MỨC VAY, TRẢ NỢ CỦA NSĐP
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I
|
Hạn mức dư nợ vay tối đa của
NSĐP
|
542.8
|
575.6
|
536.6
|
529.3
|
579.9
|
604.1
|
628.2
|
849.0
|
II
|
Mức dư nợ đầu kỳ (năm)
|
|
|
182.5
|
96.3
|
98.6
|
78.6
|
25.0
|
55.6
|
|
Tỷ lệ mức dư nợ đầu kỳ (năm) so
với mức dư nợ vay tối đa của NSĐP (%)
|
|
|
0.34
|
0.18
|
0.17
|
0.13
|
0.04
|
6.55
|
|
Tỷ lệ mức dư nợ đầu kỳ (năm) so
với GRDP (%)
|
|
|
0.58
|
0.27
|
0.24
|
0.17
|
0.05
|
0.05
|
III
|
Trả nợ gốc vay trong kỳ (năm)
|
0.0
|
0.0
|
86.3
|
63.8
|
86.1
|
78.6
|
0.0
|
36.4
|
-
|
Từ nguồn vay để trả nợ gốc
|
|
|
0
|
0
|
66.1
|
0
|
0
|
0
|
-
|
Từ nguồn bội thu NSĐP; tăng thu, tiết
kiệm chi; kết dư ngân sách cấp tỉnh
|
|
|
86
|
64
|
20
|
78.6
|
0
|
36
|
IV
|
Tổng
mức vay trong kỳ (năm)
|
0.0
|
187.8
|
0.0
|
66.1
|
66.1
|
25.0
|
30.7
|
465.6
|
-
|
Vay để bù đắp bội chi
|
|
121.7
|
0.0
|
66.1
|
0.0
|
25.0
|
30.7
|
465.6
|
-
|
Vay để trả nợ gốc
|
|
66.1
|
0.0
|
0.0
|
66.1
|
0.0
|
0.0
|
0.0
|
V
|
Mức dư nợ cuối kỳ (năm)
|
|
|
96.3
|
98.6
|
78.6
|
25.0
|
55.6
|
484.8
|
|
Tỷ lệ mức dư nợ cuối kỳ (năm) so
với mức dư nợ vay tối đa của NSĐP (%)
|
|
|
17.94
|
18.63
|
13.55
|
4.13
|
8.86
|
57.10
|
|
Tỷ lệ mức dư nợ cuối kỳ (năm) so
với GRDP (%)
|
|
|
0.31
|
0.28
|
0.19
|
0.05
|
0.10
|
0.47
|