HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 41/2013/NQ-HĐND
|
Đà
Nẵng, ngày 11 tháng 07 năm 2013
|
NGHỊ QUYẾT
BAN
HÀNH QUY ĐỊNH MỘT SỐ CHẾ ĐỘ, ĐỊNH MỨC CHI TIÊU TÀI CHÍNH PHỤC VỤ HOẠT ĐỘNG CỦA
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN CÁC CẤP TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
KHOÁ VIII, NHIỆM KỲ 2011 - 2016, KỲ HỌP THỨ 7
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban
nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16 tháng 12
năm 2002;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị quyết số 753/2005/NQ-UBTVQH11 ngày
02 tháng 4 năm 2005 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành Quy chế hoạt động của
Hội đồng nhân dân;
Căn cứ Nghị quyết số 524/2012/NQ-UBTVQH13, ngày
20 tháng 9 năm 2012 của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội về một số chế độ chi tiêu bảo
đảm hoạt động của Quốc hội;
Căn cứ Nghị định số 91/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng
9 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ban
hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân;
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng
6 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách
Nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 97/2010/TT-BTC ngày 06 tháng
7 năm 2010 của Bộ Tài chính về việc quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ
chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
122/2011/TTLT-BTC-BTP ngày 17 tháng 8 năm 2011 của liên bộ Bộ Tài chính và Bộ
Tư pháp quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo
đảm cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp
luật;
Căn cứ Thông tư số 47/2012/TTLT-BTC-BTP ngày 16
tháng 3 năm 2012 của liên bộ Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp quy định việc lập dự
toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách Nhà nước bảo đảm cho
công tác xây dựng và hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân
dân và Uỷ ban nhân dân;
Sau khi xem xét Tờ trình số 20/TTr-HĐND ngày 04
tháng 7 năm 2013 của Thường trực Hội đồng nhân dân thành phố về việc Quy định một
số chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động Hội đồng nhân dân các
cấp trên địa bàn thành phố Đà Nẵng; báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân
sách Hội đồng nhân dân thành phố; ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân thành
phố,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban hành kèm theo Nghị quyết này Quy định một số chế độ, định
mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động Hội đồng nhân dân các cấp trên địa bàn
thành phố Đà Nẵng.
Điều 2. Hội đồng nhân dân thành phố giao Thường trực Hội đồng nhân
dân thành phố, Ủy ban nhân dân thành phố chỉ đạo, tổ chức thực hiện Nghị quyết
này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân thành phố
khóa VIII, nhiệm kỳ 2011 - 2016, kỳ họp thứ 7, thông qua ngày 11 tháng 7 năm
2013./.
QUY ĐỊNH
MỘT
SỐ CHẾ ĐỘ, ĐỊNH MỨC CHI TIÊU TÀI CHÍNH PHỤC VỤ HOẠT ĐỘNG CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
CÁC CẤP TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 41/2013/NQ-HĐND ngày 11/7/2013 của Hội đồng
nhân dân thành phố Đà Nẵng)
Chương 1.
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và
đối tượng áp dụng:
1. Phạm vi điều chỉnh: Quy định chế độ, định mức
chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp trên địa bàn
thành phố, bao gồm:
- Chi cho công tác thẩm tra dự thảo Nghị quyết;
- Chi lấy ý kiến tham gia dự án Luật;
- Chi cho công tác giám sát, khảo sát;
- Chi tiếp xúc cử tri theo chương trình tiếp xúc cử
tri của Hội đồng nhân dân;
- Chi tiếp công dân và xử lý đơn thư khiếu nại tố
cáo;
- Chi xây dựng dự thảo Nghị quyết do Thường trực Hội
đồng nhân dân trình; xây dựng chương trình, kế hoạch công tác nhiệm kỳ, hàng
năm của Đảng đoàn HĐND, Thường trực HĐND và các Ban HĐND; báo cáo định kỳ của
Thường trực HĐND, các Ban HĐND trình tại kỳ họp HĐND;
- Chi kỳ họp, Hội nghị, các phiên họp, cuộc họp của
Đảng đoàn, Thường trực HĐND, các Ban HĐND;
- Chi hỗ trợ đại biểu Hội đồng nhân dân;
- Chi công tác xã hội;
- Chi hoạt động đặc thù khác.
2. Đối tượng áp dụng: Chế độ, định mức chi tiêu quy
định tại Nghị quyết này được áp dụng đối với hoạt động của Hội đồng nhân dân,
Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, các cơ quan phục
vụ trực tiếp hoạt động của Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân các
cấp.
Điều 2. Các chế độ khác đảm bảo cho hoạt động của HĐND các cấp
không có trong quy định này được thực hiện theo các quy định hiện hành của Nhà
nước và thành phố hoặc được Thường trực HĐND duyệt cụ thể.
Điều 3. Nguyên tắc thực hiện
- Kinh phí chi phục vụ hoạt động của HĐND được bố
trí trong dự toán chi ngân sách, được HĐND cùng cấp phê duyệt và được ngân sách
cấp đó đảm bảo.
- Việc lập dự toán, sử dụng và thanh quyết toán
kinh phí phục vụ hoạt động của HĐND được thực hiện theo quy định của Luật Ngân
sách Nhà nước và các văn bản hướng dẫn Luật.
- Việc chi phục vụ cho đoàn công tác của Thường trực
HĐND, các Ban HĐND và cá nhân các cơ quan khác cùng tham gia đoàn công tác do
HĐND cấp triệu tập đảm bảo.
- Thường trực HĐND các cấp căn cứ dự toán giao hàng
năm và tình hình hoạt động thực tế của HĐND cấp mình để quyết định mức chi cho
phù hợp, nhưng không được vượt quá mức chi tại quy định này.
Chương 2.
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 4. Chi cho công tác thẩm
tra dự thảo Nghị quyết
1. Chi soạn thảo báo cáo thẩm tra:
a) Đối với các báo cáo thẩm tra về tình hình kinh tế
- xã hội, ngân sách, kế hoạch đầu tư phát triển, các đề án, quy hoạch và thẩm
tra về lĩnh vực tư pháp, mức chi như sau:
- Cấp thành phố: 500.000 đồng/báo cáo;
- Cấp xã: 200.000 đồng/báo cáo.
b) Đối với các báo cáo thông thường khác, mức chi
như sau:
- Cấp thành phố: 300.000 đồng/báo cáo;
- Cấp xã: 100.000 đồng/báo cáo.
2. Chi cho cá nhân tham gia cuộc họp thẩm tra:
a) Chủ trì cuộc họp, mức chi như sau:
- Cấp thành phố: 150.000 đồng/người/buổi;
- Cấp xã: 70.000 đồng/người/buổi.
b) Các thành viên dự họp theo danh sách, mức chi
như sau:
- Cấp thành phố: 100.000 đồng/người/buổi;
- Cấp xã: 50.000 đồng/người/buổi.
Điều 5. Chi lấy ý kiến tham gia
các dự án luật
1. Chi cho các tổ chức, cá nhân để nghiên cứu góp ý
bằng văn bản:
Tùy theo nội dung và tính cấp thiết của chuyên đề,
Thường trực HĐND ký hợp đồng với chuyên gia với mức chi như sau:
- Cấp thành phố: tối đa 2.000.000 đồng/bài;
- Cấp xã: tối đa 500.000 đồng/bài.
2. Chi họp góp ý:
a) Ý kiến tham luận bằng văn bản của thành viên
tham dự:
- Cấp thành phố: 200.000 đồng/văn bản;
- Cấp xã: 50.000 đồng/văn bản.
b) Chi các cuộc họp: áp dụng theo chế độ chi họp thẩm
tra quy định tại khoản 2 Điều 4 của Quy định này.
c) Chi xây dựng báo cáo tổng hợp ý kiến tham gia, mức
chi như sau:
- Cấp thành phố: 300.000 đồng/báo cáo/dự án.
- Cấp xã: 100.000 đồng/báo cáo/dự án.
Điều 6. Chi cho công tác giám
sát, khảo sát
1. Chi cho Đoàn giám sát, khảo sát:
a) Chi xây dựng văn bản giám sát:
* Đối với hoạt động giám sát của Thường trực Hội đồng
nhân dân:
- Chi xây dựng bộ hồ sơ giám sát (quyết định thành
lập Đoàn giám sát, kế hoạch và đề cương giám sát) mức chi như sau:
+ Cấp thành phố: 1.000.000 đồng/bộ;
+ Cấp xã: 250.000 đồng/bộ.
- Chi xây dựng Thông báo kết luận giám sát tại cơ sở
(nếu có), mức chi 200.000 đồng/báo cáo (đối với cấp thành phố);
- Chi xây dựng báo cáo chung của Đoàn giám sát, mức
chi như sau:
+ Cấp thành phố: 1.000.000 đồng/báo cáo;
+ Cấp xã: 250.000 đồng/báo cáo.
* Đối với hoạt động giám sát của các Ban Hội đồng
nhân dân thành phố:
- Chi xây dựng bộ hồ sơ giám sát (quyết định thành
lập Đoàn giám sát, kế hoạch và đề cương giám sát) mức chi 600.000 đồng/bộ;
- Chi xây dựng Thông báo kết luận giám sát tại cơ sở
(nếu có), mức chi 120.000 đồng/báo cáo;
- Chi xây dựng báo cáo chung của Đoàn giám sát, mức
chi 600.000 đồng/báo cáo;
b) Chế độ chi cho hoạt động khảo sát:
Chế độ chi cho việc xây dựng các văn bản (nếu có)
được áp dụng theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều này. Riêng báo cáo kết quả
khảo sát, mức chi như sau:
- Báo cáo hoạt động khảo sát của HĐND, Thường trực
HĐND, mức chi như sau:
+ Cấp thành phố: 600.000 đồng/báo cáo
+ Cấp xã: 150.000 đồng/báo cáo.
- Báo cáo hoạt động khảo sát của các Ban HĐND thành
phố, mức chi 400.000 đồng/báo cáo.
c) Chi cho thành viên tham gia Đoàn giám sát, khảo
sát:
Trong thời gian thực hiện hoạt động giám sát, khảo
sát, ngoài chế độ công tác phí theo quy định của pháp luật hiện hành, chế độ
chi đối với thành viên tham gia Đoàn giám sát, khảo sát như sau:
- Trưởng đoàn:
+ Cấp thành phố: 100.000 đồng/người/buổi;
+ Cấp xã: 50.000 đồng/người/buổi.
- Thành viên tham gia Đoàn giám sát theo danh sách
mời:
+ Cấp thành phố: 80.000 đồng/người/buổi;
+ Cấp xã: 40.000 đồng/người/buổi.
- Cán bộ, công chức, nhân viên phục vụ trực tiếp:
+ Cấp thành phố: 70.000 đồng/người/buổi;
+ Cấp xã: 30.000 đồng/người/buổi.
- Cán bộ, công chức phục vụ gián tiếp:
+ Cấp thành phố: 40.000 đồng/người/buổi;
+ Cấp xã: 20.000 đồng/người/buổi. d) Chi các cuộc họp
giám sát, khảo sát:
Chi các cuộc họp giám sát, khảo sát (ngoài thời
gian hưởng theo quy định tại điểm c khoản này) thực hiện theo chế độ chi họp thẩm
tra quy định tại khoản 2 Điều 4 của Quy định này.
e) Chế độ chi mời chuyên gia phục vụ hoạt động giám
sát, khảo sát:
Tùy theo nội dung và tính cấp thiết của chuyên đề
giám sát, khảo sát, Thường trực Hội đồng nhân dân, lãnh đạo các Ban HĐND thành
phố (trên cơ sở có ý kiến thống nhất của Thường trực HĐND) ký hợp đồng với
chuyên gia, mức chi:
- Cấp thành phố: tối đa 2.000.000 đồng/bài;
- Cấp xã: tối đa 500.000 đồng/bài.
2. Chi giám sát văn bản quy phạm pháp luật:
Mức chi áp dụng theo quy định hiện hành của Nhà nước
về chi cho công tác kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật.
3. Chế độ chi giám sát hoạt động giải quyết khiếu nại,
tố cáo:
- Chi xây dựng báo cáo giám sát giải quyết khiếu nại,
tố cáo trình Thường trực HĐND thành phố, mức chi như sau:
- Cấp thành phố: 300.000 đồng/báo cáo;
- Cấp xã: 100.000 đồng/báo cáo.
- Chi đi xác minh, thu thập thông tin (ngoài công
tác phí):
- Cấp thành phố: 50.000 đồng/người/buổi;
- Cấp xã: 30.000 đồng/người/buổi.
4. Chi cho hoạt động chất vấn, giải trình
a) Chi xây dựng bộ hồ sơ chất vấn (tổng hợp ý kiến
chất vấn, kế hoạch chi tiết phiên giải trình) tại kỳ họp Hội đồng nhân dân,
phiên họp của Thường trực Hội đồng nhân dân, mức chi như sau:
- Cấp thành phố: 500.000 đồng/bộ.
- Cấp xã: 100.000 đồng/bộ.
b) Chi cho việc xây dựng báo cáo tổng hợp kết quả
giải trình:
- Cấp thành phố: 300.000 đồng/văn bản
- Cấp xã: 50.000 đồng/văn bản.
Điều 7. Chi tiếp xúc cử tri theo chương trình tiếp xúc cử tri của Hội
đồng nhân dân
1. Chi hỗ trợ cho mỗi điểm tiếp xúc cử tri, mức chi
như sau:
- Cấp thành phố: 2.000.000 đồng/điểm.
- Cấp xã: 400.000 đồng/điểm.
Trong trường hợp, có sự phối hợp tiếp xúc cử tri đại
biểu Hội đồng nhân dân 02 cấp thì chỉ được thực hiện hỗ trợ của cấp cao nhất.
2. Ngoài chế độ thanh toán công tác phí theo quy định
pháp luật hiện hành, thực hiện hỗ trợ tiếp xúc cử tri với mức chi như sau:
a) Đại biểu Hội đồng nhân dân, lãnh đạo các cấp
không phải là đại biểu Hội đồng nhân dân (người làm công tác tổ chức; người có
trách nhiệm trả lời các ý kiến, kiến nghị của cử tri):
- Cấp thành phố: 100.000 đồng/người/buổi;
- Cấp xã: 50.000 đồng/người/buổi.
b) Cán bộ, công chức, nhân viên phục vụ mức chi như
sau:
- Cấp thành phố: 50.000 đồng/người/buổi;
- Cấp xã: 30.000 đồng/người/buổi.
3. Chi xây dựng báo cáo tổng hợp kiến nghị cử tri của
các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân, mức chi như sau:
- Cấp thành phố: 200.000 đồng/báo cáo.
- Cấp xã: 50.000 đồng/báo cáo.
4. Chi xây dựng báo cáo tổng hợp kiến nghị cử tri
trình Hội đồng nhân dân, mức chi như sau:
- Cấp thành phố: 400.000 đồng/báo cáo.
- Cấp xã: 150.000 đồng/báo cáo.
Điều 8. Chi tiếp công dân và xử
lý đơn thư khiếu nại tố cáo
1. Chi tiếp công dân:
a) Trường hợp đại biểu HĐND tiếp công dân tại trụ sở
tiếp công dân theo định kỳ, chế độ chi được quy định như sau:
- Đại biểu HĐND, đại diện lãnh đạo cơ quan liên
quan được phân công tiếp công dân:
+ Cấp thành phố: 100.000 đồng/người/buổi;
+ Cấp xã: 50.000 đồng/người/buổi.
- Cán bộ, công chức phục vụ trực tiếp đại biểu HĐND
tiếp công dân:
+ Cấp thành phố: 50.000 đồng/người/buổi;
+ Cấp xã: 30.000 đồng/người/buổi.
- Cán bộ, công chức phục vụ gián tiếp đại biểu HĐND
tiếp công dân:
+ Cấp thành phố: 30.000 đồng/người/buổi;
+ Cấp xã: 20.000 đồng/người/buổi.
b) Trường hợp cán bộ, công chức tiếp công dân không
có sự tham gia của đại biểu HĐND thì chế độ chi thực hiện theo quy định của
pháp luật về chế độ chi đối với việc tiếp công dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố
cáo, kiến nghị, phản ánh.
2. Chi xây dựng báo cáo đề xuất giải quyết vụ khiếu
nại, tố cáo trình hoặc kiến nghị cấp có thẩm quyền, mức chi cụ thể:
+ Cấp thành phố: 200.000 đồng/báo cáo.
+ Cấp xã: 50.000 đồng/báo cáo.
Điều 9. Chi xây dựng Nghị quyết do Thường trực HĐND trình; xây dựng
chương trình, kế hoạch công tác nhiệm kỳ, hàng năm của Đảng đoàn HĐND, Thường
trực HĐND, các Ban HĐND; báo cáo định kỳ của Thường trực HĐND, các ban HĐND
trình tại kỳ họp HĐND.
1. Chi xây dựng Tờ trình và dự thảo Nghị quyết (văn
bản QPPL) do Thường trực Hội đồng nhân dân trình tại kỳ họp Hội đồng nhân dân,
mức chi thực hiện theo quy định tại Thông tư liên tịch số 47/2012/TTLT-BTP-BTC
của Liên Bộ Tư pháp và Bộ Tài chính.
2. Chi cho việc rà soát nội dung, kỹ thuật, hoàn
thiện Nghị quyết sau khi Hội đồng nhân dân thông qua, mức chi là 100.000 đồng/nghị
quyết (cấp thành phố, cấp xã).
3. Chi xây dựng chương trình, kế hoạch, báo cáo
công tác nhiệm kỳ của Đảng đoàn Hội đồng nhân dân, Thường trực Hội đồng nhân
dân, các Ban Hội đồng nhân dân, mức chi như sau:
- Cấp thành phố: 500.000 đồng/báo cáo.
- Cấp xã: 200.000 đồng/báo cáo.
4. Chi xây dựng tờ trình, báo cáo hoạt động định kỳ
của Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân trình tại kỳ họp Hội
đồng nhân dân, mức chi như sau:
- Cấp thành phố: 300.000 đồng/báo cáo.
- Cấp xã: 100.000 đồng/báo cáo.
Điều 10. Chi kỳ họp, Hội nghị, các phiên họp, cuộc họp của Đảng
đoàn, Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân.
1. Chế độ chi kỳ họp Hội đồng nhân dân:
a) Chủ trì kỳ họp, mức chi như sau:
- Cấp thành phố: 200.000 đồng/người/buổi;
- Cấp xã: 70.000 đồng/người/buổi.
b) Thư ký kỳ họp, mức chi như sau:
- Cấp thành phố: 150.000 đồng/người/buổi
- Cấp xã: 60.000 đồng/người/buổi
c) Đại biểu Hội đồng nhân dân, đại biểu mời tham dự
kỳ họp theo danh sách mời, mức chi như sau:
- Cấp thành phố: 100.000 đồng/người/buổi;
- Cấp xã: 50.000 đồng/người/buổi.
d) Cán bộ, công chức, nhân viên phục vụ, mức chi
như sau:
- Cấp thành phố: 50.000 đồng/người/buổi;
- Cấp xã: 30.000 đồng/người/buổi.
2. Chế độ chi Hội nghị, các phiên họp, cuộc họp của
Đảng đoàn Hội đồng nhân dân, Thường trực Hội đồng nhân dân, các ban Hội đồng
nhân dân:
a) Chủ trì cuộc họp:
- Cấp thành phố: 150.000 đồng/người/buổi;
- Cấp xã: 70.000 đồng/người/buổi. b) Thành viên dự
họp:
- Cấp thành phố: 100.000 đồng/người/buổi;
- Cấp xã: 50.000 đồng/người/buổi.
Điều 11. Chi hỗ trợ đại biểu Hội đồng nhân dân
1. Chi hỗ trợ đại biểu HĐND tự nghiên cứu tài liệu
kỳ họp, mức chi:
- Cấp thành phố: 300.000 đồng/người/kỳ họp.
- Cấp xã: 100.000 đồng/người/kỳ họp
2. Mỗi nhiệm kỳ HĐND, đại biểu HĐND được cấp tiền
may 01 bộ lễ phục với mức chi:
- Cấp thành phố: 5.000.000 đồng/người/nhiệm kỳ.
- Cấp xã: 2.000.000 đồng/người/nhiệm kỳ.
3. Đại biểu HĐND được hỗ trợ thông tin liên lạc,
báo chí, phí khai thác internet theo mức khoán:
- Cấp thành phố: 500.000 đồng/người/tháng.
- Cấp xã: 150.000 đồng/người/tháng
4. Chế độ hỗ trợ cho đại biểu HĐND các cấp không hưởng
lương từ ngân sách nhà nước:
a) Bảo hiểm y tế và chế độ mai táng: Đại biểu HĐND
các cấp không hưởng lương từ ngân sách được cấp thẻ bảo hiểm y tế; khi qua đời
nếu không tham gia bảo hiểm xã hội thì được hưởng chế độ mai táng bằng 10 tháng
lương tối thiểu.
b) Hỗ trợ hoạt động đối với đại biểu HĐND các cấp
đang làm việc tại các cơ sở sản xuất kinh doanh hoặc không hưởng lương từ ngân
sách nhà nước, mức chi như sau:
- Cấp thành phố: 1.000.000đồng/người/năm;
- Cấp xã: 300.000đồng/người/năm.
Điều 12. Chi công tác xã hội
Chi thăm hỏi khi ốm đau nằm viện, lễ tang cho đại
biểu Hội đồng nhân dân, nguyên là Thường trực HĐND, lãnh đạo các Ban HĐND, mức chi
như sau:
1. Thăm hỏi khi ốm đau nằm viện (không quá 02 lần/năm)
đại biểu HĐND, nguyên là Thường trực HĐND, lãnh đạo các Ban HĐND:
- Cấp thành phố: 500.000 đồng/người/lần ;
- Cấp xã: 200.000 đồng/người/lần.
2. Trường hợp đại biểu HĐND bị bệnh hiểm nghèo
(không quá 02 lần/năm):
- Cấp thành phố: 2.000.000 đồng/người/lần;
- Cấp xã: 500.000 đồng/người/lần.
3. Phúng điếu đại biểu Hội đồng nhân dân; nguyên là
Thường trực HĐND, lãnh đạo các Ban HĐND; thân nhân (cha, mẹ, chồng hoặc vợ, con)
đại biểu Hội đồng nhân dân từ trần:
- Cấp thành phố: 1.000.000 đồng/người;
- Cấp xã: 300.000 đồng/người.
Điều 13. Chi các hoạt động đặc
thù khác
Giao Thường trực HĐND quyết định cụ thể về mức chi
hỗ trợ cho đại biểu HĐND kiêm nhiệm các chức danh lãnh đạo các Ban HĐND thành
phố; thành viên các Ban HĐND thành phố; tổ trưởng, tổ phó các tổ đại biểu; chi
hỗ trợ sinh hoạt cho các tổ đại biểu HĐND; chi hỗ trợ hoạt động đối với cán bộ,
công chức Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND thành phố (bộ phận giúp việc cho HĐND);
chi tổ chức các đoàn đi tham quan, học tập, trao đổi kinh nghiệm; các khoản chi
khác.
Chương 3.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 14. Hiệu lực thi hành
Các chế độ, định mức chi tiêu tại Quy định này được
thực hiện từ ngày 01 tháng 7 năm 2013.
Điều 15. Tổ chức thực hiện
Căn cứ vào chế độ, định mức chi tiêu tài chính hiện
hành của nhà nước, của thành phố và các định mức chi tiêu tại Quy định này, Thường
trực HĐND thành phố, UBND thành phố chịu trách nhiệm chỉ đạo, tổ chức thực hiện
để đảm bảo hiệu quả hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp./.