Thứ 7, Ngày 26/10/2024

Nghị quyết 40/NQ-HĐND năm 2021 về dự kiến kế hoạch đầu tư công năm 2022 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang

Số hiệu 40/NQ-HĐND
Ngày ban hành 14/11/2021
Ngày có hiệu lực 14/11/2021
Loại văn bản Nghị quyết
Cơ quan ban hành Tỉnh Kiên Giang
Người ký Mai Văn Huỳnh
Lĩnh vực Đầu tư

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH KIÊN GIANG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 40/NQ-HĐND

Kiên Giang, ngày 14 tháng 11 năm 2021

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ DỰ KIẾN KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2022 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
KHÓA X, KỲ HỌP THỨ BA

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019;

Căn cứ Nghị quyết số 973/2020/UBTVQH14 ngày 08 tháng 7 năm 2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025;

Căn cứ Nghị định số 40/2020/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ về việc hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư công;

Căn cứ Quyết định số 26/2020/QĐ-TTg ngày 14 tháng 9 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị quyết số 973/2020/UBTVQH14 ngày 08 tháng 7 năm 2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025;

Xét Tờ trình số 186/TTr-UBND ngày 08 tháng 11 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về dự kiến kế hoạch đầu tư công năm 2022 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang; Báo cáo thẩm tra số 26/BC-BKTNS ngày 10 tháng 11 năm 2021 của Ban Kinh tế-Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Dư kiến kế hoạch đầu tư công năm 2022 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang

Tổng dự kiến kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước năm 2022 là 5.124.419 triệu đồng (Phụ lục I kèm theo), trong đó:

1. Vốn ngân sách địa phương: 3.930.690 triệu đồng. Cụ thể:

a) Vốn đầu tư trong cân đối ngân sách                                :    1.019.590 triệu đồng;

b) Vốn từ nguồn thu tiền sử dụng đất                                  :    1.300.000 triệu đồng;

c) Vốn từ nguồn thu xổ số kiến thiết                                    :    1.600.000 triệu đồng;

d) Bội chi ngân sách địa phương                                         :         11.100 triệu đồng.

2. Vốn ngân sách Trung ương: 1.193.729 triệu, trong đó:

a) Vốn trong nước: 1.094.718 triệu đồng (Phụ lục II kèm theo), bố trí cho 13 dự án và 01 chương trình (Biển Đông-Hải đảo). Cụ thể: 942.480 triệu đồng/06 dự án và 01 chương trình chuyển tiếp (02 dự án và 01 chương trình chuyển tiếp chưa bố trí đủ giai đoạn 2016-2020 sang là 449.500 triệu đồng; 04 dự án chuyển tiếp từ kế hoạch năm 2021 tiếp tục bố trí kế hoạch vốn năm 2022 là 492.980 triệu đồng); bố trí 150.238 triệu đồng/03 dự án thực hiện mới và bố trí 2.000 triệu đồng cho 04 dự án thực hiện nhiệm vụ chuẩn bị đầu tư. Trong đó, cơ cấu bố trí theo ngành, lĩnh vực như sau:

- Lĩnh vực giao thông: 698.218 triệu đồng/09 dự án. Trong đó: 1.500 triệu đồng/03 dự án thực hiện nhiệm vụ chuẩn bị đầu tư; 200.000 triệu đồng/01 dự án trọng điểm, đường ven biển; 456.480 triệu đồng/04 dự án chuyển tiếp; 40.238 triệu đồng/01 dự án khởi công mới năm 2022.

- Lĩnh vực nông nghiệp: 110.000 triệu đồng/02 dự án. Trong đó: 100.000 triệu đồng/01 dự án chuyển tiếp; 10.000 triệu đồng/01 dự án khởi công mới năm 2022.

- Lĩnh vực văn hóa: 100.000 triệu đồng/01 dự án khởi công mới năm 2022.

- Lĩnh vực quốc phòng: 186.000 triệu đồng/01 chương trình (Biển Đông - Hải đảo) chuyển tiếp từ giai đoạn 2016-2020 sang giai đoạn 2021-2025.

b) Vốn nước ngoài: 99.011 triệu đồng (Phụ lục III kèm theo), bố trí cho 03 dự án chuyển tiếp giai đoạn 2016-2020 sang giai đoạn 2021-2025. Trong đó, cơ cấu bố trí theo ngành, lĩnh vực như sau:

- Lĩnh vực nông nghiệp: 89.300 triệu đồng/02 dự án chuyển tiếp;

- Lĩnh vực tài nguyên môi trường: 9.711 triệu đồng/01 dự án chuyển tiếp.

[...]