Nghị quyết 40/2015/NQ-HĐND8 về Kế hoạch đầu tư công năm 2016 do tỉnh Bình Dương ban hành

Số hiệu 40/2015/NQ-HĐND8
Ngày ban hành 11/12/2015
Ngày có hiệu lực 20/12/2015
Loại văn bản Nghị quyết
Cơ quan ban hành Tỉnh Bình Dương
Người ký Phạm Văn Cành
Lĩnh vực Đầu tư,Tài chính nhà nước

HỘI ĐNG NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH DƯƠNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 40/2015/NQ-HĐND8

Th Dầu Một, ngày 11 tháng 12 năm 2015

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2016

HỘI ĐNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH DƯƠNG
KHÓA VIII - KỲ HỌP TH 18

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;

Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;

Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 18 tháng 6 năm 2014;

Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014;

Sau khi xem xét Tờ trình số 4272/TTr-UBND ngày 03 tháng 12 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt Kế hoạch đầu tư công năm 2016; Báo cáo thẩm tra số 29/BC-HĐND ngày 30 tháng 11 năm 2015 của Ban Kinh tế - Ngân sách và ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Phê chuẩn Kế hoạch đầu tư công năm 2016 là 5.500 tỷ đồng (năm ngàn năm trăm tỷ đồng). Phân bổ vốn vốn đầu tư từng danh mục dự án, công trình và từng huyện, thị xã, thành phố (có phụ lục kèm theo).

Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Kế hoạch đầu tư công năm 2016 theo đúng quy định của pháp luật.

Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Dương khóa VIII, kỳ họp thứ 18 thông qua ngày 10 tháng 12 năm 2015 và có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày thông qua./.

 

Nơi nhận:
- Ủy ban thường vụ Quốc hội;
- Văn phòng: Quốc hội, Chính phủ;
- Các Bộ: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính;
- Cục kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy, Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Thường trực HĐND, UBND, UBMTTQVN tỉnh;
- Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh;
- LĐVP: Tỉnh ủy, Đoàn ĐBQH-HĐND, UBND tỉnh;
- Thường trực HĐND và UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Trung tâm Công báo tỉnh, Website Bình Dương;
- Lưu: CV, VT.

CHỦ TỊCH




Phạm Văn Cành

 

PHỤ LỤC I

TỔNG HỢP KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2016
(Kèm theo Nghị quyết số 40/2015/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Dương)

Đơn vị: Triệu đồng

Stt

Danh mục

Kế hoạch năm 2016

Tỷ lệ (%)

Ghi chú

Tổng số

NSĐP

Nước ngoài

Tổng số

NSĐP

Nước ngoài

 

TỔNG SỐ (A+B)

6.432.000

5.500.000

932.000

100

100

100

 

A

VỐN TỈNH QUẢN LÝ (I+II+III+IV+V)

5.282.000

4.350.000

932.000

82,1

79,1

100,0

 

I

Vốn cân đối ngân sách tỉnh (1+2+3)

3.152.000

2.220.000

932.000

59,7

51,0

100,0

 

1

Chuẩn bị đầu tư (a+b+c)

68.030

68.030

-

2,2

3,1

0,0

 

a

Hạ tầng kinh tế

34.930

34.930

-

51,3

51,3

0,0

 

b

Hạ tầng văn hóa xã hội

18.100

18.100

-

26,6

26,6

0,0

 

c

Quản lý Nhà nước - Quốc phòng - An ninh

15.000

15.000

-

22,0

22,0

0,0

 

2

Thực hiện dự án (a+b+c)

3.073.970

2.141.970

932.000

97,5

96,5

100,0

 

*

Phân theo khối:

 

 

 

 

 

 

 

a

Hạ tầng kinh tế

2.252.070

1.420.070

832.000

73,3

66,3

89,3

 

b

Hạ tầng văn hóa xã hội

636.900

536.900

100.000

20,7

25,1

10,7

 

c

Quản lý Nhà nước - Quốc phòng - An ninh

185.000

185.000

-

6,0

8,6

0,0

 

*

Phân theo giai đoạn thực hiện:

 

 

 

 

 

 

 

a

Các dự án chuyển tiếp

2.945.232

2.013.232

932.000

95,8

94,0

100,0

 

b

Các dự án khởi công mới

128.738

128.738

-

4,2

6,0

0,0

 

3

Thanh. quyết toán các công trình hoàn thành có giá trị từ 1 tỷ đồng trở xuống

10.000

10.000

 

0,3

0,5

0,0

 

II

Dự phòng vốn cân đối ngân sách tỉnh

450.000

450.000

 

8,5

10,3

0,0

 

III

Vốn tỉnh hỗ trợ có mục tiêu cho cấp huyện (1.2+2.2+...+8.2+9.2)

650.000

650.000

 

12,3

14,9

0,0

 

IV

Vốn tỉnh hỗ trợ theo Nghị quyết 32/NQ-TU

30.000

30.000

 

0,6

0,7

0,0

 

V

Vốn Xổ số kiến thiết (1+2+3)

1.000.000

1.000.000

 

18,9

23,0

0,0

 

1

Giáo dục

566.800

566.800

 

56,7

56,7

0,0

 

2

Y tế

333.200

333.200

 

33,3

33,3

0,0

 

3

Dự phòng Vốn Xổ số kiến thiết

100.000

100.000

 

10,0

10,0

0,0

 

B

VỐN PHÂN CẤP THEO TIÊU CHÍ CHO CẤP HUYỆN (1.1+2.1+...+8.1+9.1)

1.150.000

1.150.000

 

17,9

20,9

0,0

 

*

Phân theo địa bàn:

 

 

 

 

 

 

 

1

Thành phố Thủ Dầu Một

390.834

390.834

-

 

 

 

 

1.1

Vốn phân cấp theo tiêu chí

190.834

190.834

-

16,6

16,6

0,0

 

1.2

Vốn tỉnh hỗ trợ có mục tiêu cho cấp huyện

170.000

170.000

-

26,2

26,2

0,0

 

1.3

Vốn tỉnh hỗ trợ theo Nghị quyết 32/NQ-TU

30.000

30.000

 

 

 

 

 

2

Thị xã Thuận An

278.982

278.982

-

 

 

 

 

2.1

Vốn phân cấp theo tiêu chí

228.982

228.982

-

19,9

19,9

0,0

 

2.2

Vốn tỉnh hỗ trợ có mục tiêu cho cấp huyện

50.000

50.000

-

7,7

7,7

0,0

 

3

Thị xã Dĩ An

281.533

281.533

-

 

 

 

 

3.1

Vốn phân cấp theo tiêu chí

221.533

221.533

-

19,3

19,3

0,0

 

3.2

Vốn tỉnh hỗ trợ có mục tiêu cho cấp huyện

60.000

60.000

-

9,2

9,2

0,0

 

4

Thị xã Tân Uyên

162.926

162.926

-

 

 

 

 

4.1

Vốn phân cấp theo tiêu chí

87.926

87.926

-

7,6

7,6

0,0

 

4.2

Vốn tỉnh hỗ trợ có mục tiêu cho cấp huyện

75.000

75.000

-

11,5

11,5

0,0

 

5

Huyện Bắc Tân Uyên

136.438

136.438

-

 

 

 

 

5.1

Vốn phân cấp theo tiêu chí

76.438

76.438

-

6,6

6,6

0,0

 

5.2

Vốn tỉnh hỗ trợ có mục tiêu cho cấp huyện

60.000

60.000

-

9,2

9,2

0,0

 

6

Thị xã Bến Cát

155.908

155.908

-

 

 

 

 

6.1

Vốn phân cấp theo tiêu chí

93.908

93.908

-

8,2

8,2

0,0

 

6.2

Vốn tỉnh hỗ trợ có mục tiêu cho cấp huyện

62.000

62.000

-

9,5

9,5

0,0

 

7

Huyện Bàu Bàng

141.669

141.669

-

 

 

 

 

7.1

Vốn phân cấp theo tiêu chí

71.669

71.669

-

6,2

6,2

0,0

 

7.2

Vốn tỉnh hỗ trợ có mục tiêu cho cấp huyện

70.000

70.000

-

10,8

10,8

0,0

 

8

Huyện Phú Giáo

143.129

143.129

-

 

 

 

 

8.1

Vốn phân cấp theo tiêu chí

85.129

85.129

-

7,4

7,4

0,0

 

8.2

Vốn tỉnh hỗ trợ có mục tiêu cho cấp huyện

58.000

58.000

-

8,9

8,9

0,0

 

9

Huyện Dầu Tiếng

138.581

138.581

-

 

 

 

 

9.1

Vốn phân cấp theo tiêu chí

93.581

93.581

-

8,1

8,1

0,0

 

9.2

Vốn tỉnh hỗ trợ có mục tiêu cho cấp huyện

45.000

45.000

-

6,9

6,9

0,0

 

 

PHỤ LỤC II

KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2016
NGUỒN: VỐN TRONG CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH TỈNH CHUẨN BỊ ĐẦU TƯ

(Kèm theo Nghị quyết số 40/2015/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Dương)

Đơn vị: Triệu đồng

STT

Danh mục

Kế hoạch năm 2015

Ước giải ngân KH 2015

Kế hoạch năm 2016

 

TỔNG SỐ (A+B+C)

9.002

9.002

68.030

A

HẠ TẦNG KINH TẾ (A=I+II+III)

4.000

4.000

34.930

I

GIAO THÔNG

1.800

1.800

26.100

1

Dự án tổng thể bồi thường, hỗ trợ tái định cư đường Thủ Biên - Đất Cuốc

 

 

1.200

2

Đường từ Quốc lộ 13 đến đường Mỹ Phước - Tân Vạn.

 

 

50

3

Dự án đầu tư xây dựng hạ tầng đường Thủ Biên - Đất Cuốc

 

 

950

4

Xây dựng mới cầu Bến Tăng

 

 

100

5

Dự án đầu tư cơ sở hạ tầng kỹ thuật phục vụ phát triển vùng cây ăn quả có múi xã Hiếu Liêm, huyện Bắc Tân Uyên, tỉnh Bình Dương

 

 

100

6

Dự án phát triển phương tiện vận tải xe buýt nhanh (BRT) kết nối tuyến Metro số 1 Bến Thành - Suối Tiên với thành phố mới Bình Dương

 

 

1.000

7

Dự án chống ùn tắc giao thông tại các giao lộ với Quốc lộ 13

 

 

100

8

Xây dựng cầu qua sông Đồng Nai

500

500

500

9

Xây dựng đường từ ngã 3 đường tạo lực 2B đến cảng Thạnh Phước (giáp đường ĐT.747A) huyện Tân Uyên, tỉnh Bình Dương

-

-

100

10

Xây dựng mới cầu Đò qua sông Thị Tính

 

 

1.000

11

Nâng cấp, mở rộng ĐT748 đoạn từ giáp giao lộ ngã tư Phú Thứ đến vành đai Bắc thị trấn Mỹ Phước

500

500

1.000

12

Dự án đền bù đường tạo lực Mỹ Phước - Bàu Bàng (đoạn từ đường 7B đến Khu Công nghiệp Bàu Bàng)

400

400

5.000

13

Giải phóng mặt bằng công trình Nâng cấp. mở rộng đường ĐT743 (đoạn từ ngã tư Miếu Ông Cù đến nút giao Sóng Thần)

-

 

5.000

14

Dự án đường Mỹ Phước - Tân Vạn nối dài

100

100

2.000

15

Dự án xây dựng đường Bắc Nam 3

100

100

3.000

16

Tuyến đường trục chính Đông Tây: đoạn từ Quốc lộ 1A (bến xe Miền Đông mới) đến giáp Quốc Lộ 1K (khoảng 3.640m)

100

100

2.000

17

Xây dựng hạ lưu hệ thống thoát nước ngang đường ĐT744 đoạn từ Km6+000 đến Km32+000

 

 

1.000

18

Tuyến đường vành đai Đông Bắc 2: đoạn từ trục chính Đông Tây (khu vực giữa khu dân cư Bình Nguyên và Trường Cao đẳng nghề Đồng An) đến giáp đường Mỹ Phước - Tân Vạn (khoảng 1.600m)

100

100

2.000

II

CẤP THOÁT NƯỚC - CÔNG CỘNG VÀ TÀI NGUYÊN MÔI TRƯỜNG

2.200

2.200

7.000

19

Thoát nước và xử lý nước thải khu vực Dĩ An. Thuận An. Tân Uyên

1.000

1.000

2.000

20

Chỉnh trang, khai thông dòng chảy suối Vàm Vá, huyện Phú Giáo, tỉnh Bình Dương.

 

 

100

21

Hệ thống thoát nước và xử lý nước thải khu vực thị xã Dĩ An (Cải thiện môi trường nước Nam Bình Dương giai đoạn III)

1.000

1.000

3.000

22

Mua sắm trang thiết bị nhằm tăng cường năng lực của Trung tâm quan trắc Tài nguyên và Môi trường

50

50

1.000

23

Xây dựng trạm thủy văn trên sông Sài Gòn (Trạm thủy văn cầu Vĩnh Bình - Sài Gòn)

50

50

500

24

Nâng cấp phần mềm quản lý trung tâm của hệ thống quan trắc tự động

100

100

400

III

NÔNG NGHIỆP - PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

-

-

1.830

25

Mở rộng tuyến ống cấp nước tập trung sạch công trình cấp nước tập trung nông thôn xã Thanh An

 

 

400

26

Mở rộng tuyến ống cấp nước tập trung sạch công trình cấp nước tập trung nông thôn xã An Lập

 

 

480

27

Mở rộng tuyến ống cấp nước tập trung sạch công trình cấp nước tập trung nông thôn xã Minh Hòa

 

 

200

28

Mở rộng tuyến ống cấp nước tập trung sạch công trình cấp nước tập trung nông thôn xã Minh Thạnh

 

 

570

29

Mở rộng tuyến ống cấp nước tập trung sạch công trình cấp nước tập trung nông thôn xã Định Hiệp

 

 

180

B

HẠ TẦNG VĂN HÓA - XÃ HỘI (B=I+II+III+IV)

3.267

3.267

18.100

I

Y TẾ

150

150

6.200

30

Trang thiết bị nhánh C - Bệnh viện Đa Khoa tỉnh

100

100

100

31

Ban Bảo vệ chăm sóc sức khỏe cán bộ tỉnh

 

 

1.000

32

Phòng tiêm ngừa Trung tâm y tế dự phòng

 

 

2.000

33

Khu tái định cư Phú Chánh

50

50

3.000

34

Cải tạo Khoa Dược và Khối Hành chính của Bệnh viện Y học cổ truyền tỉnh Bình Dương

 

 

100

II

GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

1.040

1.040

3.400

35

Đầu tư trang thiết bị dạy học cho các trường THPT trên địa bàn tỉnh Bình Dương

 

 

100

36

Sửa chữa nhà thi đấu thể thao đa năng - Trường Cao đẳng nghề Việt Nam - Singapore

10

10

100

37

Trường Đại học Thủ Dầu Một

 

 

2.000

38

Ký túc xá sinh viên Trường Đại học Thủ Dầu Một

500

500

500

39

Xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật cổng tường rào và công viên cây xanh Trường Đại học Thủ Dầu Một

500

500

500

40

Dự án đầu tư Nội thất toàn nhà F2 - Khu ký túc xá sinh viên Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh

30

30

200

III

CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG

1.497

1.497

5.700

41

Dự án xây dựng các phần mềm quản lý chuyên ngành của Sở Kế hoạch và Đầu tư

200

200

200

42

Xây dựng hạ tầng thông tin địa lý và phần mềm chuyên ngành xây dựng giai đoạn 2

10

10

300

43

Đầu tư trang thiết bị Hội nghị truyền hình trực tuyến giữa cấp tỉnh và cấp huyện

10

10

100

44

Ứng dụng CNTT tại 9 trung tâm y tế cấp huyện

10

10

100

45

Đầu tư thiết bị bảo mật cho các trung tâm dữ liệu

10

10

100

46

Đầu tư cho Trung tâm Công nghệ thông tin và Truyền thông đổi mới hoạt động dịch vụ. tư vấn phát triển công nghệ thông tin và đảm nhiệm vai trò trung tâm dữ liệu dự phòng

10

10

100

47

Đầu tư nâng cấp hạ tầng công nghệ thông tin cho Tòa nhà trung tâm hành chính

10

10

100

48

Thiết bị chuyên dùng phục vụ tác nghiệp phát thanh truyền hình

400

400

3.000

49

Thiết bị Trường quay - Nhà bá âm

10

10

500

50

Đầu tư 20 Camera kỹ thuật số - Đài phát thanh truyền hình Bình Dương

10

10

300

51

Số hóa tài liệu lưu trữ lịch sử tỉnh Bình Dương

10

10

100

52

Ứng dụng CNTT tại Bệnh viện đa khoa giai đoạn 2

10

10

100

53

Đầu tư cho Báo Bình Dương giai đoạn 3

10

10

100

54

Xây dựng CSDL về giám định tư pháp, luật sư, chứng thực

10

10

100

55

Xây dựng CSDL doanh nghiệp tỉnh Bình Dương

10

10

100

56

Xây dựng Trung tâm tích hợp dữ liệu Tỉnh ủy và phần mềm đặc thù cho các cơ quan Đảng tỉnh BD

100

100

100

57

Xây dựng khu thực nghiệm khoa học và công nghệ thuộc Trung tâm Ứng dụng tiến bộ khoa học và công nghệ.

500

500

200

58

Đầu tư tăng cường năng lực kiểm định, hiệu chuẩn và thử nghiệm thuộc Trung tâm Kỹ thuật tiêu chuẩn đo lường chất lượng.

167

167

100

IV

VĂN HÓA - XÃ HỘI - THỂ THAO

580

580

2.800

59

Khảo cổ di tích dốc chùa

200

200

100

60

Trùng tu, tôn tạo Di tích lịch sử Đình Phú Long

 

 

200

61

Trùng tu, tôn tạo di tích Sở Chỉ huy tiền phương chiến dịch Hồ Chí Minh (giai đoạn 2)

50

50

300

62

Cải tạo, nâng cấp và xây dựng mới một số hạng mục Nhà Thiếu nhi Bình Dương (giai đoạn 3)

10

10

2.000

63

Trung tâm huấn luyện thể thao Bình Dương

320

320

200

C

QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC QPAN (C=I+II+III+IV)

1.735

1.735

15.000

I

QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC

250

250

3.700

64

Trung tâm lưu trữ tập trung tỉnh

50

50

200

65

Trung tâm lưu trữ ngành Tài nguyên và Môi trường

 

 

200

66

Trung tâm Hành chính huyện Bàu Bàng

 

 

1.500

67

Trung tâm Hành chính huyện Bắc Tân Uyên

 

 

1.500

68

Trụ sở làm việc Ban quản lý rừng phòng hộ núi Cậu - Dầu Tiếng và các hạng mục phụ trợ

 

 

100

69

Xí nghiệp công trình công cộng huyện Bàu Bàng

100

100

100

70

Trung tâm bồi dưỡng chính trị huyện Bàu Bàng

100

100

100

II

QUỐC PHÒNG

550

550

1.300

71

Xây dựng các hạng mục phục vụ sinh hoạt và làm việc cho Doanh trại Ban Chỉ huy quân sự huyện Bàu Bàng

 

 

200

72

Xây dựng các hạng mục phục vụ sinh hoạt và làm việc cho Doanh trại Ban Chỉ huy quân sự huyện Bắc Tân Uyên

 

 

200

73

Ứng dụng CNTT trong thực hiện nhiệm vụ quân sự, quốc phòng của Lực lượng vũ trang tỉnh Bình Dương

 

 

100

74

Xây dựng Trung tâm Giáo dục Quốc phòng - An ninh thuộc Trường Quân sự địa phương

500

500

400

75

Xây dựng nhà ăn cho Đại đội huấn luyện chiến sĩ mới và Đại đội huấn luyện dự bị động viên của Trung đoàn Bộ binh 6

 

 

100

76

Quy hoạch thế trận quân sự KVPT tỉnh: Sở chỉ huy cơ bản

-

-

100

77

Quy hoạch thế trận quân sự KVPT tỉnh: hầm cất dấu vũ khí, trang bị

-

-

100

78

Đề án quy hoạch và xây dựng căn cứ hậu cần kỹ thuật khu vực phòng thủ Bình Dương

50

50

100

III

AN NINH

935

935

6.400

79

Nhà khách công vụ công an tỉnh Bình Dương

10

10

1.000

80

Trường bắn súng ngắn kết hợp hội trường 500 chỗ

100

100

1.000

81

Xây dựng hạng mục Nhà làm việc chính thuộc công trình: Trụ sở làm việc Công an tỉnh Bình Dương

50

50

1.000

82

Xây dựng, nâng cấp và mở rộng Trại giam Nhà tạm giữ Công an các huyện, thị xã, thành phố thuộc Công an tỉnh Bình Dương. Hạng mục các Nhà tạm giữ Công an TP. TDM, Thuận An, Tân Uyên, Bến Cát, Dầu Tiếng

100

100

1.000

83

Mua sắm thiết bị, nghiệp vụ chuyên dùng công an tỉnh Bình Dương

 

 

1.000

84

Trạm kiểm soát Giao thông Quốc lộ 13 (50% vốn địa phương)

100

100

100

85

Trụ sở làm việc Công An huyện Bắc Tân Uyên (50% vốn địa phương)

365

365

100

86

Triển khai hệ thống camera quan sát an ninh trong thành phố mới Bình Dương và Cổng thông tin điện tử Công an tỉnh Bình Dương

10

10

100

87

Xây dựng văn phòng điện tử tại Công an tỉnh và công an các huyện thị

100

100

100

88

Cơ sở làm việc Công an các phường trên địa bàn tỉnh Bình Dương - Giai đoạn 2: Công an các phường thuộc Công an TP. Thủ Dầu Một, thị xã Tân Uyên và thị xã Bến Cát.

100

100

1.000

IV

PHÒNG CHÁY VÀ CHỮA CHÁY

-

-

3.600

89

Mua sắm trang thiết bị phục vụ sự cố cháy nổ

 

 

1.000

90

Xây dựng trụ sở các đội Cảnh sát PC&CC khu vực (Phường Bình Thắng - Thị xã Dĩ An)

-

-

200

91

Xây dựng trụ sở các Đội Cảnh sát PC&CC khu vực (KCN VSIP 2 - xã Vĩnh Tân - Thị xã Tân Uyên)

-

-

200

92

Xây dựng trụ sở các Đội Cảnh sát PC&CC khu vực (KCN Đất Cuốc - Xã Đất Cuốc - huyện Bắc Tân Uyên)

-

-

200

93

Xây dựng Trụ sở các dội Cảnh sát PC&CC khu vực (Xã Phước Hòa - huyện Phú Giáo)

-

-

200

94

Xây dựng trụ sở các Đội Cảnh sát PC&CC khu vực (Thị trấn Dầu Tiếng - huyện Dầu Tiếng)

-

-

200

95

Mua sắm phương tiện: Đội Cảnh sát Phòng cháy và Chữa cháy tại Khu đô thị mới Bình Dương; Trụ sở các đội Cảnh sát PC&CC khu vực: Phường Bình Thắng - Thị xã Dĩ An; KCN VSIP 2 - xã Vĩnh Tân - Thị xã Tân Uyên; KCN Đất Cuốc - Xã Đất Cuốc - huyện Bắc Tân Uyên; Xã Phước Hoà - huyện Phú Giáo; Thị trấn Dầu Tiếng - huyện Dầu Tiếng.

 

 

1.000

96

Xây dựng Đội cảnh sát PCCC khu vực thuộc Phòng cảnh sát PC&CC số 1 (Phường Phú Mỹ - Tp.TDM)

 

 

100

97

Mua sắm xe bồn tiếp nước chữa cháy

 

 

500

 

PHỤ LỤC III

KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2016
NGUỒN: VỐN TRONG CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH TỈNH THỰC HIỆN DỰ ÁN

(Kèm theo Nghị quyết số 40/2015/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Dương)

[...]