Nghị quyết 39/NQ-HĐND năm 2019 thông qua Danh mục dự án, công trình được phép thu hồi đất; dự án, công trình được phép chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng vào mục đích khác năm 2020 trên địa bàn tỉnh Bắc Giang

Số hiệu 39/NQ-HĐND
Ngày ban hành 11/12/2019
Ngày có hiệu lực 11/12/2019
Loại văn bản Nghị quyết
Cơ quan ban hành Tỉnh Bắc Giang
Người ký Bùi Văn Hải
Lĩnh vực Bất động sản

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH BẮC GIANG

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 39/NQ-HĐND

Bắc Giang, ngày 11 tháng 12 năm 2019

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ VIỆC THÔNG QUA DANH MỤC CÁC DỰ ÁN, CÔNG TRÌNH ĐƯỢC PHÉP THU HỒI ĐẤT; CÁC DỰ ÁN, CÔNG TRÌNH ĐƯỢC PHÉP CHUYỂN MC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT TRỒNG LÚA, ĐẤT RỪNG PHÒNG HỘ, ĐẤT RỪNG ĐẶC DỤNG VÀO CÁC MỤC ĐÍCH KHÁC NĂM 2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC GIANG

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG
KHÓA XVIII, KỲ HỌP THỨ 9

Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;

Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;

Căn cứ Nghị quyết số 40/NQ-CP ngày 09 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ về điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020) tỉnh Bắc Giang;

Xét Tờ trình số 304/TTr-UBND ngày 05/12/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Thông qua Danh mục các dự án, công trình được phép thu hồi đất; các dự án, công trình được phép chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng vào các mục đích khác năm 2020 trên địa bàn tỉnh Bắc Giang như sau:

1. Các dự án, công trình được phép thu hồi đất theo Khoản 3, Điều 62 Luật Đất đai năm 2013 có sử dụng diện tích đất trồng lúa từ 10,0 ha trở lên: 33 dự án với tổng diện tích 1.048,5 ha, trong đó: đất trồng lúa 902,8 ha; đất khác 145,7 ha

(Chi tiết trong biểu 01 kèm theo)

2. Các dự án, công trình được phép thu hồi đất theo Khoản 3, Điều 62 Luật Đất đai năm 2013 đồng thời chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa dưới 10,0 ha; đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng dưới 20,0 ha: 891 dự án công trình với diện tích 2.237,5ha, trong đó: đất trồng lúa 1.316,2 ha; đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng 31,9 ha; đất khác 889,4 ha.

(Chi tiết trong biểu 02 kèm theo)

3. Các dự án, công trình chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa dưới 10,0 ha; đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ dưới 20,0 ha không thuộc trường hợp Nhà nước thu hồi đất hoặc đất quốc phòng, an ninh (thu hồi theo Điều 61 Luật Đất đai): 192 dự án, công trình với diện tích đất trồng lúa 213,9 ha.

(Chi tiết trong biểu 03 kèm theo)

4. Các dự án, công trình chuyển mục đích đất trồng lúa sang đất nuôi trồng thủy sản, đất trồng cây lâu năm và các dự án khác trong nội bộ nhóm đất nông nghiệp: 51 dự án, công trình với tổng diện tích đất trồng lúa chuyển mục đích: 268,8 ha.

(Chi tiết trong biểu 04 kèm theo)

5. Các dự án, công trình được phép thu hồi đất, được phép chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng sang các mục đích khác sau khi điều chỉnh chỉ tiêu sử dụng đất trong quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối tỉnh Bắc Giang là: 100 dự án, công trình với tổng diện tích: 638,2 ha, trong đó đất trồng lúa: 415,4 ha, đất khác 222,8 ha; diện tích đất trồng lúa chuyển mục đích: 316 ha.

(Chi tiết trong biểu 05 kèm theo)

Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết; các Nghị quyết và văn bản của Thường trực HĐND tỉnh về việc thông qua Danh mục các dự án, công trình được phép thu hồi đất; các dự án, công trình được phép chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng vào các mục đích khác trước đây hết hiệu lực thi hành.

Nghị quyết được HĐND tỉnh khoá XVIII, Kỳ họp thứ 9 thông qua./.

 


Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội; Chính phủ;
- Văn phòng Quốc hội; Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tài nguyên và Môi
trường;
-
Thường trực Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh Bắc Giang;
- Lưu: VT, TH.
Bản điện tử:
- Ủy ban MTTQ và các tổ chức CT-XH tỉnh;
- Các cơ quan, sở, ban, ngành cấp tỉnh;
- Các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh;
- Các đại biểu HĐND tỉnh;
- TT. Huyện ủy, HĐND, UBND các huyện, thành phố;
-
Các tổ chức xã hội, nghề nghiệp tỉnh;
- Cổng thông tin “Đại biểu dân cử tỉnh Bắc Giang”;
- Trung tâm Thông tin, Văn phòng UBND tỉnh;
- Lãnh đạo, chuyên viên Văn phòng HĐND tỉnh.

CHỦ TỊCH




Bùi Văn Hải

 

 

FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN

 

[...]