ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
39/2016/NQ-HĐND
|
Bình Định,
ngày 09 tháng 12 năm 2016
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ DANH MỤC CÔNG TRÌNH, DỰ ÁN SỬ DỤNG DƯỚI 10 HA ĐẤT TRỒNG
LÚA; DƯỚI 20 HA ĐẤT RỪNG PHÒNG HỘ, ĐẤT RỪNG ĐẶC DỤNG VÀ DANH MỤC CÔNG TRÌNH, DỰ
ÁN NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT ĐỂ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÌ LỢI ÍCH QUỐC GIA,
CÔNG CỘNG NĂM 2017 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH ĐỊNH
KHÓA XII, KỲ HỌP THỨ 3
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm
2013;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15
tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Đất đai;
Căn cứ Thông tư 29/2014/TT-BTNMT ngày 02
tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về Quy định chi tiết
việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;
Sau khi xem xét Tờ trình số 188/TTr-UBND ngày
01 tháng 12 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh đề nghị thông qua Danh mục công
trình, dự án sử dụng dưới 10 ha đất trồng lúa; dưới 20 ha đất rừng phòng hộ, đất
rừng đặc dụng và Danh mục công trình, dự án Nhà nước thu hồi đất để phát triển
kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng năm 2017 trên địa bàn tỉnh;
báo cáo thẩm tra số 39/BCTT-KTNS ngày 02 tháng 12 năm 2016 của Ban Kinh tế -
Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến của các đại biểu Hội đồng nhân dân tại
kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Nhất trí
thông qua Danh mục công trình, dự án sử dụng dưới 10 ha đất trồng lúa; dưới 20
ha đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng và Danh mục công trình, dự án Nhà nước
thu hồi đất để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng năm
2017 trên địa bàn tỉnh (có Danh mục kèm theo).
Điều 2. Ủy ban
nhân dân tỉnh có trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết.
Điều 3. Thường trực
Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu Hội đồng
nhân dân tỉnh và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh kiểm tra, giám sát việc thực
hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Khóa XII, kỳ họp thứ 3 thông
qua ngày 09 tháng 12 năm 2016; có hiệu lực thi hành kể từ ngày 19 tháng 12 năm
2016./.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Thanh Tùng
|
PHỤ LỤC I
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH, DỰ ÁN CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG
ĐẤT NĂM 2017 DƯỚI 10 HÉC TA ĐẤT TRỒNG LÚA.
(Kèm theo Nghị quyết số 39/2016/NQ-HĐND ngày 09/12/2016 của Hội đồng
nhân dân tỉnh)
Các công trình, dự án chuyển mục đích sử dụng đất
dưới 10 héc ta đất trồng lúa: Tổng số có 746 dự án, diện tích 559,07ha, trong đó:
a. Phân theo địa
bàn huyện, thị xã, thành phố
- Huyện An Lão: Có 22
dự án, diện tích 13,0ha, trong đó sử dụng vào mục đích đất ở là 2,81ha;
- Huyện Hoài Ân: Có 61
dự án, diện tích 18,75ha, trong đó sử dụng vào mục đích đất ở là 6,91ha;
- Huyện Hoài Nhơn: Có
117 dự án, diện tích 46,09ha, trong đó sử dụng vào mục đích đất ở là 18,93ha;
- Huyện Phù Cát: Có 65
dự án, diện tích 69,2ha, trong đó sử dụng vào mục đích đất ở là 27,91ha;
- Huyện Phù Mỹ: Có 87
dự án, diện tích 34,01ha, trong đó sử dụng vào mục đích đất ở là 15,9ha;
- Huyện Tuy Phước: Có
133 dự án, diện tích 107,33ha, trong đó sử dụng vào mục đích đất ở là 58,89ha;
- Huyện Tây Sơn: Có 50
dự án, diện tích 29,49ha, trong đó sử dụng vào mục đích đất ở là 19,45ha;
- Huyện Vân Canh: Có
07 dự án, diện tích 1,26ha; trong đó sử dụng vào mục đích đất ở là 0,11ha;
- Huyện Vĩnh Thạnh: Có
17 dự án, diện tích 5,87ha, trong đó sử dụng vào mục đích đất ở là 2,39ha;
- Thị xã An Nhơn: Có
148 dự án, diện tích 128,29ha, trong đó sử dụng vào mục đích đất ở là 80,4ha;
- Thành phố Quy Nhơn:
Có 39 dự án, diện tích 105,78ha, trong đó sử dụng vào mục đích đất ở là
59,72ha.
b. Phân theo mục
đích sử dụng đất
b.1. Sử dụng vào mục đích nông nghiệp: Có 19 dự án, với diện tích 12,32ha.
b.2. Sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp: Có 727 dự án, với diện tích 546,75ha, bao gồm:
- Đất quốc phòng: 02 dự
án, diện tích 3,67ha;
- Đất an ninh: 9 dự án,
diện tích 8,18ha;
- Đất phát triển hạ tầng: 370 dự án, diện tích
157,41ha; bao gồm:
+ Đất cơ sở văn hóa: 03 dự án, diện tích 1,2ha;
+ Đất cơ sở y tế: 02 dự án, diện tích 9,28ha;
+ Đất cơ sở giáo dục - đào tạo: 57 dự án, diện
tích 17,07ha;
+ Đất cơ sở thể dục - thể thao: 25 dự án, diện
tích 11,73ha;
+ Đất cơ sở khoa học-công nghệ: 01 dự án, diện
tích 4,1ha;
+ Đất giao thông: 167 dự án, diện tích 81,86ha;
+ Đất thủy lợi: 62 dự án, diện tích 24,47ha;
+ Đất công trình năng lượng: 43 dự án, diện tích
3,17ha;
+ Đất bưu chính - viễn thông: 02 dự án, diện
tích 0,17ha;
+ Đất xây dựng chợ: 8 dự án, diện tích 4,36ha;
- Đất di tích lịch sử - văn hóa: 04 dự án, diện
tích 2,49ha;
- Đất ở: 200 dự án, diện tích 293,42ha, bao gồm:
+ Đất ở nông thôn: 136 dự án, diện tích
121,42ha;
+ Đất ở đô thị: 64 dự án, diện tích 172ha;
- Đất trụ sở cơ quan nhà nước: 15 dự án, diện
tích 6,15ha;
- Đất trụ sở công trình sự nghiệp: 07 dự án, diện
tích 0,76ha;
- Đất cơ sở tôn giáo: 05 dự án, diện tích
1,02ha;
- Đất nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, hỏa
táng: 12 dự án, diện tích 5,79ha;
- Đất sinh hoạt cộng đồng: 40 dự án, diện tích
5,44ha;
- Đất khu vui chơi giải trí, sinh hoạt công cộng:
5 dự án, diện tích 4,36ha;
- Đất cụm công nghiệp: 02 dự án, diện tích
9,8ha;
- Đất cơ sở sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp:
28 dự án, diện tích 22,22ha;
- Đất thương mại - dịch vụ: 27 dự án, diện tích
25,73ha;
- Đất phi nông nghiệp khác: 01 dự án, diện tích
0,31ha./.
PHỤ LỤC II
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH, DỰ ÁN CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG
ĐẤT NĂM 2017 DƯỚI 20 HÉC TA ĐẤT RỪNG PHÒNG HỘ
(Kèm theo Nghị quyết số 39/2016/NQ-HĐND ngày 09/12/2016 của Hội đồng
nhân dân tỉnh)
Các công trình, dự án chuyển mục đích sử dụng đất
dưới 20 héc ta đất rừng phòng hộ: Tổng số có 49 dự án, diện tích 195,1ha, trong đó:
a. Phân theo địa
bàn các huyện, thị xã, thành phố
- Huyện An Lão: Có 02
dự án, diện tích 3,64ha;
- Huyện Hoài Ân: Có 02
dự án, diện tích 0,29ha;
- Huyện Hoài Nhơn: Có
05 dự án, diện tích 7,27ha;
- Huyện Phù Cát: Có 04
dự án, diện tích 9,0ha;
- Huyện Phù Mỹ: Có 12
dự án, diện tích 41,87ha;
- Huyện Vân Canh: 01 dự
án, diện tích 1,5ha;
- Huyện Vĩnh Thạnh: Có
05 dự án, diện tích 16,15ha;
- Thành phố Quy Nhơn:
Có 18 dự án, diện tích 115,38ha.
b. Phân theo mục
đích sử dụng đất
b.1. Sử dụng vào mục
đích nông nghiệp: Không có
b.2. Sử dụng vào mục
đích phi nông nghiệp: Có 49 dự án, với diện
tích 195,1ha, bao gồm:
- Đất quốc
phòng: 04 dự án, diện tích 39,73ha;
- Đất phát triển hạ tầng:
24 dự án, diện tích 37,34ha; chia ra:
+ Đất giao thông: 9 dự
án, diện tích 18,02ha;
+ Đất thủy lợi: 04 dự
án, diện tích 9,0ha;
+ Đất công trình năng
lượng: 10 dự án, diện tích 10,21ha;
+ Đất xây dựng chợ: 01
dự án, diện tích 0,11ha;
- Đất di tích - lịch sử,
văn hóa: 01dự án, diện tích 19,8ha;
- Đất xử lý chất thải,
bãi thải: 01 dự án, diện tích 0,15ha;
- Đất ở nông thôn: 01
dự án, diện tích 1,0ha;
- Đất nghĩa trang,
nghĩa địa: 02 dự án, diện tích 20,0ha;
- Đất vật liệu xây dựng, gốm sứ: 03 dự án, diện
tích 12,22ha;
- Đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp: 06 dự
án, diện tích 16,59ha;
- Đất thương mại - dịch
vụ: 07 dự án, diện tích 48,27ha./.
PHỤ LỤC III
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH, DỰ ÁN CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG
ĐẤT DƯỚI 20 HÉC TA ĐẤT RỪNG ĐẶC DỤNG NĂM 2017 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
(Kèm theo Nghị quyết số 39/2016/NQ-HĐND ngày 09/12/2016 của Hội đồng
nhân dân tỉnh)
Các công trình, dự án chuyển mục đích sử dụng đất dưới 20 héc ta đất rừng
đặc dụng: Tổng số có có 7 dự án, diện tích 19,75ha, thuộc địa bàn thành phố Quy
Nhơn; chia ra:
- Đất phát triển hạ tầng (giáo dục - đào tạo):
01 dự án, diện tích 0,13ha;
- Đất ở đô thị: 01 dự án, diện tích 2,0ha;
- Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa: 02 dự án, diện
tích 9,86ha;
- Đất thương mại - dịch vụ : 03 dự án, diện tích
7,76ha./.
PHỤ LỤC IV
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH, DỰ ÁN THU HỒI ĐẤT NĂM 2017
ĐỂ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÌ LỢI ÍCH QUỐC GIA, CÔNG CỘNG
(Kèm theo Nghị quyết số 39/2016/NQ-HĐND ngày 09/12/2016 của Hội đồng
nhân dân tỉnh)
Các công trình, dự án Nhà thu hồi đất để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi
ích quốc gia, công cộng: tổng số có 1.553 dự án thuộc diện Nhà nước thu hồi đất để phát
triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng, với tổng diện tích là 6.797,23ha, trong đó:
1. Công trình, dự án thu hồi đất sử dụng vào
mục đích nông nghiệp: Có 38 dự án,
với diện tích là 705,12ha, tại các địa phương:
- Huyện An Lão: Có 05 dự án, diện tích
239,89ha;
- Huyện Hoài Ân: Có 01 dự án, diện tích
3,13ha;
- Huyện Hoài Nhơn: Có 13 dự án, diện tích
100,62ha;
- Huyện Phù Cát: Có 02 dự án, diện tích
131ha;
- Huyện Phù Mỹ: Có 03 dự án, diện tích 31,08ha;
- Huyện Tuy Phước: Có 01 dự án, diện tích
0,13ha;
- Huyện Tây Sơn: Có 11 dự án, diện tích
192,57ha;
- Thành phố Quy Nhơn: Có 02 dự án, diện
tích 6,7ha;
2. Công trình, dự án thu hồi đất sử dụng
vào mục đích phi nông nghiệp: Có 1.515 dự
án, với diện tích là 6.092,11ha, chia ra:
a. Phân theo địa bàn các huyện, thị xã, thành phố
- Huyện An Lão: Có 58 dự án, diện tích 94,18ha;
- Huyện Hoài Ân: Có 98 dự án, diện tích 63,75ha;
- Huyện Hoài Nhơn: Có 332 dự án, diện tích
596,89ha;
- Huyện Phù Cát: Có 90 dự án, diện tích
340,24ha;
- Huyện Phù Mỹ: Có 143 dự án, diện tích
223,86ha;
- Huyện Tuy Phước: Có 169 dự án, diện tích
164,46ha;
- Huyện Tây Sơn: Có 132 dự án, diện tích
512,08ha;
- Huyện Vân Canh: Có 76 dự án, diện tích
2.464,24ha;
- Huyện Vĩnh Thạnh: Có 79 dự án, diện tích
228,26ha;
- Thị xã An Nhơn: Có 161 dự án, diện tích
391,55ha;
- Thành phố Quy Nhơn: Có 177 dự án, diện tích
1012,60ha.
b. Phân theo mục đích sử dụng đất
- Đất phát triển hạ tầng: Có 821 dự án, diện
tích 868,34ha; bao gồm:
+ Đất cơ sở văn hóa: 12 dự án, diện tích 8,12ha;
+ Đất cơ sở y tế: 14 dự án, diện tích 16,53ha;
+ Đất cơ sở giáo dục - đào tạo: 156 dự án, diện
tích 56,34ha;
+ Đất cơ sở thể dục - thể thao: 91 dự án, diện
tích 48,81ha;
+ Đất cơ sở khoa học - công nghệ: 01 dự án, diện
tích 4,2ha;
+ Đất giao thông: 337 dự án, diện tích 427,73ha;
+ Đất thủy lợi: 123 dự án, diện tích 172,34ha;
+ Đất công trình năng lượng: 61 dự án, diện tích
116,64ha;
+ Đất bưu chính - viễn thông: 08 dự án, diện
tích 0,61ha;
+ Đất xây dựng chợ: 18 dự án, diện tích 17,01ha;
- Đất di tích lịch sử - văn hóa: 12 dự án, diện
tích 53,69ha;
- Đất xử lý chất thải, bãi thải: 18 dự án, diện
tích 53,72ha;
- Đất ở: 251 dự án, diện tích 845,99ha; chia ra:
+ Đất ở nông thôn: 173 dự án, diện tích
393,64ha;
+ Đất ở đô thị: 78 dự án, diện tích 452,35ha;
- Đất trụ sở cơ quan: 34 dự án, diện tích
15,63ha;
- Đất trụ sở công trình sự nghiệp: 19 dự án, diện
tích 2,35ha;
- Đất cơ sở tôn giáo: 07 dự án, diện tích
0,93ha;
- Đất nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, hỏa
táng: 85 dự án, diện tích 262,68ha;
- Đất sinh hoạt cộng đồng: 138 dự án, diện tích
17,01ha;
- Đất khu vui chơi giải trí, sinh hoạt công cộng:
16 dự án, diện tích 11,32ha;
- Đất cơ sở tín ngưỡng: 02 dự án, diện tích
1,08ha;
- Đất cụm công nghiệp: 34 dự án, diện tích
584,59ha;
- Đất khu công nghiệp: 05 dự án, diện tích
470,47ha;
- Đất mặt nước chuyên dùng: 01 dự án, diện tích
1,61ha;
- Đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp: 28 dự
án, diện tích 133,13ha;
- Đất thương mại dịch vụ: 42 dự án, diện tích
2.769,27ha;
- Đất phi nông nghiệp khác: 01 dự án, diện tích
0,31ha./.