Nghị quyết 39/2012/NQ-HĐND về quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 05 năm kỳ đầu (2011 - 2015) tỉnh Đồng Nai

Số hiệu 39/2012/NQ-HĐND
Ngày ban hành 12/07/2012
Ngày có hiệu lực 22/07/2012
Loại văn bản Nghị quyết
Cơ quan ban hành Tỉnh Đồng Nai
Người ký Trần Văn Tư
Lĩnh vực Bất động sản

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG NAI
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 39/2012/NQ-HĐND

Đồng Nai, ngày 12 tháng 7 năm 2012

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2020 VÀ KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT 05 NĂM KỲ ĐẦU (2011 - 2015) TỈNH ĐỒNG NAI

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
KHÓA VIII - KỲ HỌP THỨ 4

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND ngày 03/12/2004;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 26/11/2003;

Căn cứ Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai;

Căn cứ Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13/8/2009 của Chính phủ quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư;

Căn cứ Thông tư số 19/2009/TT-BTNMT ngày 02/11/2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết việc lập, điều chỉnh và thẩm định quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;

Sau khi xem xét Tờ trình số 4245/TTr-UBND ngày 13/6/2012 của UBND tỉnh Đồng Nai về quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, kế hoạch sử dụng đất 05 năm kỳ đầu (2011 - 2015) tỉnh Đồng Nai; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách HĐND tỉnh; ý kiến thảo luận của các đại biểu tại tổ và tại kỳ họp,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Nhất trí thông qua quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 05 năm kỳ đầu (2011 - 2015) tỉnh Đồng Nai như sau:

1. Chỉ tiêu quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất

ĐVT: Ha

TT

Chỉ tiêu

Kế hoạch sử dụng đất đến năm 2015

Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020

I

Đất nông nghiệp

 438.527

 421.690

 

Trong đó:

 

 

1

Đất trồng lúa

 35.582

 33.000

 

Trong đó, đất chuyên trồng lúa nước

 19.797

 19.500

2

Đất trồng cây lâu năm

 184.774

 174.963

3

Đất rừng phòng hộ

 36.468

 36.507

4

Đất rừng đặc dụng

 101.257

 101.257

5

Đất rừng sản xuất

 38.370

 32.475

6

Đất nuôi trồng thủy sản

 7.381

 7.000

II

Đất phi nông nghiệp

 151.333

 168.789

 

Trong đó:

 

 

1

Đất xây dựng trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp

 475

 522

2

Đất quốc phòng

 14.580

 14.600

3

Đất an ninh

 1.378

 1.424

4

Đất khu công nghiệp

 11.063

 12.018

5

Đất cụm công nghiệp

 1.525

 1.799

6

Đất cho hoạt động khoáng sản

 2.805

 3.566

 

- Đất khai thác khoáng sản

 92

 104

 

- Đất sản xuất vật liệu xây dựng, gốm sứ, vật liệu san lấp

 2.713

 3.462

7

Đất di tích danh thắng

 157

 192

8

Đất bãi thải, xử lý chất thải

 522

 512

9

Đất tôn giáo, tín ngưỡng

 846

 848

10

Đất nghĩa trang, nghĩa địa

 1.531

 1.737

11

Đất phát triển hạ tầng

 30.586

 36.567

 

Trong đó:

 

 

 

 - Đất cơ sở văn hóa

 1.208

 1.334

 

 - Đất cơ sở y tế

 229

 353

 

 - Đất cơ sở giáo dục đào tạo

 1.784

 2.302

 

 - Đất cơ sở thể dục thể thao

 875

 1.155

12

Đất ở tại đô thị

 5.521

 6.329

III

Đất chưa sử dụng

 864

 245

 

Diện tích đưa vào sử dụng

 34

 653

IV

Đất đô thị

 31.576

 31.576

V

Đất khu bảo tồn thiên nhiên

 136.479

 136.479

VI

Đất khu du lịch

 2.333

 3.534

2. Chỉ tiêu chuyển mục đích sử dụng đất

a) Đất nông nghiệp chuyển sang phi nông nghiệp cả kỳ quy hoạch là 48.530 ha, trong đó: Giai đoạn 2011 - 2015 là 31.024 ha; giai đoạn 2016 - 2020 là 17.506 ha.

b) Chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất trong nội bộ đất nông nghiệp cả kỳ quy hoạch là 12.015 ha, trong đó: Giai đoạn 2011 - 2015 là 4.001 ha; giai đoạn 2016 - 2020 là 8.014 ha.

3. Chỉ tiêu đưa đất chưa sử dụng vào sử dụng cho các mục đích

a) Diện tích đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng cho các mục đích nông nghiệp là 642 ha, trong đó: Giai đoạn 2011 - 2015 là 23 ha; giai đoạn 2016 - 2020 là 619 ha.

b) Diện tích đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng cho các mục đích phi nông nghiệp là 11 ha, thuộc giai đoạn 2011 - 2015.

(Chi tiết các chỉ tiêu, diện tích, cơ cấu sử dụng đất; diện tích chuyển mục đích sử dụng đất; diện tích đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng theo quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất theo các Phụ lục I, Phụ lục II, Phụ lục III, Phụ lục IV, Phụ lục V và Phụ lục VI đính kèm).

Điều 2. Nhiệm vụ, giải pháp thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất

Hội đồng nhân dân tỉnh thống nhất các giải pháp thực hiện quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, kế hoạch sử dụng đất 05 năm kỳ đầu (2011 - 2015) do UBND tỉnh trình tại kỳ họp. Hội đồng nhân dân tỉnh lưu ý trong tổ chức thực hiện, UBND tỉnh cần tập trung vào một số giải pháp sau:

1. Quy hoạch, kế hoạch của các ngành, lĩnh vực, địa phương có sử dụng đất phải bảo đảm dựa trên cơ sở quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh đã được HĐND tỉnh thông qua; việc xây dựng và tổ chức thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất phải thống nhất chặt chẽ từ tổng thể của cả tỉnh đến cấp huyện, cấp xã đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh trên địa bàn tỉnh.

2. Sau khi quy hoạch được Chính phủ xét duyệt, cần xác định ranh giới và công khai diện tích đất trồng lúa nước, rừng phòng hộ, rừng đặc dụng cần bảo vệ nghiêm ngặt.

3. Tổ chức quản lý, giám sát chặt chẽ quy hoạch phát triển các khu công nghiệp, cụm công nghiệp, đất cơ sở sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp. Việc sử dụng đất cho mục đích sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp phải theo kế hoạch, tiết kiệm và hiệu quả; hạn chế tối đa việc chuyển đất chuyên trồng lúa nước sang sử dụng vào các mục đích phi nông nghiệp; khuyến khích việc cải tạo đất lúa khác sang đất chuyên trồng lúa nước.

4. Tăng cường, nâng cao chất lượng công tác lập, thẩm định, phê duyệt, quản lý, tổ chức thực hiện và giám sát quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của 03 cấp (tỉnh, huyện, xã) trên địa bàn toàn tỉnh.

[...]