Nghị quyết 37/NQ-HĐND năm 2021 về phê chuẩn quyết toán thu, chi ngân sách năm 2020 do tỉnh Trà Vinh ban hành

Số hiệu 37/NQ-HĐND
Ngày ban hành 09/12/2021
Ngày có hiệu lực 08/12/2021
Loại văn bản Nghị quyết
Cơ quan ban hành Tỉnh Trà Vinh
Người ký Kim Ngọc Thái
Lĩnh vực Tài chính nhà nước

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH TRÀ VINH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 37/NQ-HĐND

Trà Vinh, ngày 09 tháng 12 năm 2021

 

NGHỊ QUYẾT

PHÊ CHUẨN QUYẾT TOÁN THU, CHI NGÂN SÁCH NĂM 2020

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH
KHÓA X - KỲ HỌP THỨ 3

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Xét Tờ trình số 6059/TTr-UBND ngày 15 tháng 11 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh về quyết toán thu, chi ngân sách năm 2020; báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Phê chuẩn quyết toán thu, chi ngân sách năm 2020, với:

A. PHẦN THU

I. Tổng thu ngân sách nhà nước:

16.739.313.777.997 đồng

- Nộp NSTW:

422.019.705.531 đồng

- Tổng thu NSĐP được hưởng:

16.317.294.072.466 đồng

II. Tổng thu NSĐP:

16.317.294.072.466 đồng

Trong đó:

 

1. Thu nội địa:

4.687.769.314.827 đồng

1.1. Thu từ khu vực doanh nghiệp nhà nước TW:

1.089.377.914.486 đồng

1.2. Thu từ khu vực doanh nghiệp nhà nước ĐP:

69.144.103.438 đồng

1.3. Thu từ doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài

472.296.652.538 đồng

1.4. Thu từ khu vực kinh tế ngoài quốc doanh:

439.190.442.269 đồng

1.5. Thuế thu nhập cá nhân:

427.211.303.900 đồng

1.6. Thuế bảo vệ môi trường:

118.440.833.259 đồng

1.7. Thu lệ phí trước bạ:

140.588.620.882 đồng

1.8. Thu phí và lệ phí:

141.372.957.561 đồng

1.9. Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp:

5.588.164.924 đồng

1.10. Thu tiền cho thuê mặt đất, mặt nước:

27.232.381.001 đồng

1.11. Thu tiền sử dụng đất:

146.920.482.719 đồng

1.12. Thu tiền cho thuê và bán nhà ở thuộc SHNN:

1.594.860.000 đồng

1.13. Thu từ hoạt động xổ số kiến thiết:

1.471.572.700.660 đồng

1.14. Thu tiền sử dụng khu vực biển:

9.687.015.000 đồng

1.15. Thu từ bán tài sản nhà nước:

38.884.895.688 đồng

1.16. Thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản:

8.544.447.013 đồng

1.17. Thu khác ngân sách:

77.935.169.332 đồng

1.18. Thu từ quỹ đất công ích, hoa lợi công sản khác:

954.370.157 đồng

1.19. Thu hồi vốn, thu cổ tức:

1.232.000.000 đồng

2. Thu viện trợ:

207.900.000 đồng

3. Các khoản huy động đóng góp:

1.081.045.000 đồng

4. Thu vay ngân sách địa phương:

1.109.017.850 đồng

5. Thu bổ sung từ ngân sách cấp trên:

6.039.642.392.269 đồng

6. Thu từ ngân sách cấp dưới nộp lên:

230.860.140.969 đồng

7. Thu chuyển nguồn năm trước:

3.725.125.135.767 đồng

8. Thu kết dư ngân sách năm trước:

1.631.499.125.784 đồng

B. PHẦN CHI

 

Tổng chi ngân sách địa phương:

14.342.881.069.246 đồng

Trong đó:

 

1. Chi đầu tư phát triển:

3.847.421.937.759 đồng

2. Chi thường xuyên:

6.301.119.476.608 đồng

Bao gồm:

 

2.1. Chi quốc phòng:

149.378.875.849 đồng

2.2. Chi an ninh và trật tự an toàn xã hội:

98.550.899.008 đồng

2.3. Chi giáo dục - đào tạo và dạy nghề:

2.439.740.434.381 đồng

2.4. Chi khoa học và công nghệ:

12.802.568.948 đồng

2.5. Chi y tế, dân số và gia đình:

760.219.673.325 đồng

2.6. Chi văn hóa thông tin:

63.545.292.115 đồng

2.7. Chi phát thanh, truyền hình:

2.482.726.524 đồng

2.8. Chi thể dục, thể thao:

34.736.192.057 đồng

2.9. Chi bảo vệ môi trường:

92.671.952.875 đồng

2.10. Chi các hoạt động kinh tế:

701.136.448.829 đồng

2.11. Chi hoạt động của các cơ quan quản lý nhà nước, đảng, đoàn thể:

1.465.009.008.257 đồng

2.12. Chi bảo đảm xã hội:

222.618.261.047 đồng

2.13. Chi thường xuyên khác:

258.227.143.393 đồng

3. Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính địa phương:

1.000.000.000 đồng

4. Chi nộp ngân sách cấp trên:

294.046.680.433 đồng

5. Chi trả nợ gốc:

50.000.000.000 đồng

6. Chi chuyển nguồn sang năm sau:

3.849.292.974.446 đồng

C. Kết dư ngân sách địa phương:

1.974.413.003.220

Bao gồm:

 

- Kết dư ngân sách cấp tỉnh:

1.108.027.944.360 đồng

- Kết dư ngân sách cấp huyện:

636.628.810.139 đồng

- Kết dư ngân sách cấp xã:

229.756.248.721 đồng

Trong đó, thực kết dư ngân sách cấp tỉnh:

592.632.253.713 đồng

(Kèm theo Biểu số 48, Biểu số 50, Biểu số 51, Biểu số 52, Biếu số 53, Biểu số 58, Biểu số 59, Biểu số 61)

Điều 2. Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm trình Hội đồng nhân dân tỉnh phân bổ nguồn kết dư ngân sách năm 2020 và quản lý, sử dụng đúng pháp luật, đúng mục tiêu trên tinh thần tiết kiệm, có hiệu quả. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát thực hiện Nghị quyết này.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Trà Vinh khóa X - kỳ họp thứ 3 thông qua ngày 08 tháng 12 năm 2021./.

 


Nơi nhận:
- UBTVQH, Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- Ban Công tác đại biểu - UBTVQH;
- Kiểm toán Nhà nước khu vực IX;
- TT.TU, UBND, UBMTTQVN tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy;
- Các Sở, ngành: Tài chính, KBNN, Cục thuế, Cục thống kê tỉnh;
- TT. HĐND, UBND cấp huyện;
- Hội đồng PBGDPL - Sở Tư pháp;
- Đài PT-TH; Báo Trà Vinh;
- Văn phòng: Đoàn ĐBQH và HĐND, UBND tỉnh;
- Lưu: VT, HĐND.

CHỦ TỊCH




Kim Ngọc Thái