Nghị quyết 36/2020/NQ-HĐND quy định về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố, người trực tiếp tham gia công việc của thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Kon Tum

Số hiệu 36/2020/NQ-HĐND
Ngày ban hành 16/07/2020
Ngày có hiệu lực 26/07/2020
Loại văn bản Nghị quyết
Cơ quan ban hành Tỉnh Kon Tum
Người ký Kring Ba
Lĩnh vực Bộ máy hành chính

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH KON TUM

--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 36/2020/NQ-HĐND

Kon Tum, ngày 16 tháng 7 năm 2020

 

NGHỊ QUYẾT

QUY ĐỊNH CHỨC DANH, SỐ LƯỢNG, MỘT SỐ CHẾ ĐỘ, CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI NHỮNG NGƯỜI HOẠT ĐỘNG KHÔNG CHUYÊN TRÁCH Ở CẤP XÃ, Ở THÔN, TỔ DÂN PHỐ, NGƯỜI TRỰC TIẾP THAM GIA CÔNG VIỆC CỦA THÔN, TỔ DÂN PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KON TUM
KHÓA XI KỲ HỌP THỨ 10

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật tổ chức Chính phủ và Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Dân quân tự vệ ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Nghị định số 72/2020/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2020 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều của Luật dân quân tự vệ về tổ chức xây dựng lực lượng và chế độ, chính sách đối với Dân quân tự vệ;

Căn cứ Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã;

Căn cứ Nghị định số 34/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố;

Căn cứ Thông tư số 13/2019/TT-BNV ngày 06 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn một số quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố;

Xét Tờ trình số 80/TTr-UBND ngày 02 tháng 7 năm 2020 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về ban hành Nghị quyết quy định chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố, người trực tiếp tham gia công việc của thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Kon Tum; Báo cáo thẩm tra của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh; Báo cáo số 196/BC-UBND ngày 06 tháng 7 năm 2020 của Uỷ ban nhân dân tỉnh tiếp thu, giải trình ý kiến thẩm tra của các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh về các tờ trình, đề án, báo cáo do Uỷ ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh Khoá XI, Kỳ họp thứ 10; Báo cáo số 198/BC-UBND ngày 08 tháng 7 năm 2020 của Uỷ ban nhân dân tỉnh tiếp thu, giải trình ý kiến thảo luận của các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh về các nội dung Ủy ban nhân dân tỉnh trình Kỳ họp thứ 10 Hội đồng nhân dân tỉnh Khóa XI và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Phạm vi điều chỉnhđối tượng áp dụng

1. Phạm vi điều chỉnh: Nghị quyết này quy định chức danh, số lượng đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố; mức phụ cấp, mức phụ cấp kiêm nhiệm đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố; mức bồi dưỡng đối với người trực tiếp tham gia công việc của thôn, tổ dân phố; mức khoán kinh phí hoạt động của các tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố; chế độ hỗ trợ người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố không tiếp tục bố trí công tác trên địa bàn tỉnh Kon Tum.

2. Đối tượng áp dụng: Ủy ban nhân dân các cấp và các tổ chức chính trị -xã hội ở cấp xã; người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố; người trực tiếp tham gia các công việc ở thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Kon Tum và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan.

Điều 2. Chức danh, số lượng và mức phụ cấp đối với người hoạt động không chuyên trách cấp xã

1. Đối với các xã loại 3 có các chức danh sau:

a) Văn phòng Đảng ủy;

b) Phó Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy Quân sự;

c) Phó Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc kiêm nhiệm công tác dân vận;

d) Tổ chức;

đ) Kiểm tra;

e) Tuyên giáo;

g) Địa chính - Xây dựng - Đô thị và Môi trường (đối với phường, thị trấn) hoặc Địa chính - Nông nghiệp - Xây dựng và Môi trường (đối với xã);

h) Văn hóa - Thông tin;

i) Văn thư - Lưu trữ -Thủ quỹ;

[...]