HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH LONG AN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 35/NQ-HĐND
|
Long An, ngày 02
tháng 7 năm 2024
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ
VIỆC TÁN THÀNH CHỦ TRƯƠNG SẮP XẾP ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH CẤP XÃ GIAI ĐOẠN 2023-2025
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LONG AN
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LONG AN
KHÓA X - KỲ HỌP THỨ 16
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015 và Luật Tổ chức chính quyền địa phương được sửa đổi, bổ
sung ngày 22 tháng 11 năm 2019;.
Căn cứ Nghị quyết số 18-NQ/TW ngày 25 tháng 10
năm 2017 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII về một số vấn đề về tiếp tục
đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu
lực, hiệu quả;
Căn cứ Nghị quyết số 37-NQ/TW ngày 24 tháng 12
năm 2018 của Bộ Chính trị về việc sắp xếp các đơn vị hành chính cấp huyện và cấp
xã; Kết luận số 48-KL/TW ngày 30 tháng 01 năm 2023 của Bộ Chính trị về tiếp tục
thực hiện sắp xếp ĐVHC cấp huyện, cấp xã giai đoạn 2023 - 2030;
Căn cứ Nghị quyết số 1211/2016/UBTVQH13 ngày 25
tháng 5 năm 2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về tiêu chuẩn của ĐVHC và phân
loại ĐVHC đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Nghị quyết số
27/2022/UBTVQH15 ngày 21 tháng 9 năm 2022;
Căn cứ Nghị quyết số 35/2023/UBTVQH15 ngày 12
tháng 7 năm 2023 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc sắp xếp ĐVHC cấp huyện,
cấp xã giai đoạn 2023 - 2030;
Căn cứ Nghị quyết số 117/NQ-CP ngày 30 tháng 7
năm 2023 của Chính phủ ban hành Kế hoạch thực hiện sắp xếp ĐVHC cấp huyện, cấp
xã giai đoạn 2023-2025;
Xét Tờ trình số 1753/TTr-UBND ngày 12 tháng 6
năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc tán thành chủ trương sắp xếp các đơn
vị hành chính cấp xã giai đoạn 2023-2025 trên địa bàn tỉnh Long An; Báo cáo thẩm
tra số 632/BC-HĐND, ngày 20 tháng 6 năm 2024 của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân
tỉnh và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Hội đồng nhân dân tỉnh
tán thành chủ trương sắp xếp 02 đơn vị hành chính cấp xã gồm 01 xã, 01 phường
giai đoạn 2023 - 2025 trên địa bàn tỉnh Long An.
Toàn tỉnh có 188 đơn vị hành chính cấp xã,
sau khi sắp xếp, trên địa bàn tỉnh còn 186 đơn vị hành chính cấp xã (giảm
02 đơn vị hành chính cấp xã).
(Đính kèm Phụ lục sắp xếp đơn vị hành chính cấp
xã)
Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh
giao Ủy ban nhân dân tỉnh hoàn chỉnh hồ sơ để trình cấp có thẩm quyền xem xét,
quyết định.
Điều 3. Giao Thường trực Hội
đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng
nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh khóa X,
kỳ họp thứ 16 (kỳ hợp lệ giữa năm 2024) thông qua ngày 02 tháng 7 năm 2024 và
có hiệu lực thi hành kể từ ngày Hội đồng nhân dân tỉnh thống nhất thông qua./.
Nơi nhận:
- UB Thường vụ QH (b/c);
- Chính phủ (b/c);
- VP.QH, VP.CP (TPHCM) (b/c);
- Ban Công tác đại biểu của UBTVQH (b/c);
- Bộ Nội vụ;
- Thường trực Tỉnh ủy; TT. HĐND tỉnh (b/c);
- Đại biểu QH đơn vị tỉnh Long An;
- Đại biểu HĐND tỉnh Khóa X;
- UBND tỉnh, UBMTTQ tỉnh;
- Các sở, ngành, đoàn thể tỉnh;
- TT. HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- VP. Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- VP. UBND tỉnh;
- Trang Thông tin điện tử HĐND tỉnh;
- Trung tâm Phục vụ Hành chính công (đăng CB);
- Lưu: VT.(ThienTam)
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Được
|
PHỤ LỤC 1
VỀ VIỆC SẮP XẾP XÃ TÂN HÒA, HUYỆN BẾN LỨC
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số: 35/NQ-HĐND ngày 02/7/2024 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Long An)
Thống nhất việc sắp xếp xã Tân Hòa, huyện Bến Lức,
cụ thể như sau:
1. Hiện trạng các xã có liên quan:
a) Xã Tân Hòa, huyện Bến Lức.
- Thuộc khu vực; có yếu tố đặc thù: Không.
- Diện tích tự nhiên (km2): 15,07 km2.
- Quy mô dân số (người): 1.710 người.
- Số dân là người dân tộc thiểu số: 8 người.
- Các chính sách đặc thù đang hưởng: Không có.
- Các ĐVHC cùng cấp liền kề:
+ Phía Đông nam giáp xã Tân Bửu.
+ Phía Tây giáp xã Lương Hòa.
+ Phía Nam giáp xã An Thạnh.
+ Phía Đông Bắc giáp Thành phố Hồ Chí Minh.
b) Xã Lương Hòa, huyện Bến Lức
- Thuộc khu vực; có yếu tố đặc thù: không.
- Diện tích tự nhiên (km2): 31,96 km2
- Quy mô dân số (người): 12.152 người.
- Số dân là người dân tộc thiểu số: 357 người.
- Các chính sách đặc thù đang hưởng: không có.
- Các ĐVHC cùng cấp liền kề
+ Phía Đông giáp xã Tân Hòa.
+ Phía Đông Bắc giáp Thành phố Hồ Chí Minh.
+ Phía Tây Bắc giáp xã Thạnh Hòa.
+ Phía Nam giáp xã An Thạnh.
+ Phía Tây Nam giáp xã Bình Đức.
c) Xã Tân Bửu, huyện Bến Lức.
- Thuộc khu vực; có yếu tố đặc thù: không.
- Diện tích tự nhiên (km2): 17,83 km2
- Quy mô dân số (người): 9.973 người.
- Số dân là người dân tộc thiểu số: 55 người.
- Các chính sách đặc thù đang hưởng: không có.
- Các ĐVHC cùng cấp liền kề
+ Phía Đông Nam giáp xã Mỹ Yên.
+ Phía Tây Nam giáp các xã An Thạnh và Thanh Phú.
+ Phía Tây Bắc giáp xã Tân Hòa.
+ Phía Đông, Tây, Đông Bắc giáp Thành phố Hồ Chí
Minh,
d) Xã An Thạnh, huyện Bến Lức
- Thuộc khu vực; có yếu tố đặc thù: không.
- Diện tích tự nhiên (km2): 25,53 km2
- Quy mô dân số (người): 21.195 người
- Số dân là người dân tộc thiểu số: 47 người.
- Các chính sách đặc thù đang hưởng: không có.
- Các ĐVHC cùng cấp liền kề
+ Phía Đông giáp các xã Thanh Phú và Tân Bửu.
+ Phía Tây giáp các xã Bình Đức và Lương Hòa.
+ Phía Nam giáp xã Thạnh Đức và thị trấn Bến Lức.
+ Phía Bắc giáp các xã Lương Hòa và Tân Hòa.
2. Phương án sắp xếp:
- Nhập, điều chỉnh 8,18 km2 diện tích tự
nhiên, quy mô dân số 303 của xã Tân Hòa vào xã Lương Hòa (có diện tích tự nhiên
là 31,96 km2, đạt 106,53 % so với tiêu chuẩn; quy mô dân số là
12.152 người, đạt 151,9 % so với tiêu chuẩn).
- Nhập, điều chỉnh 4,19 km2 diện
tích tự nhiên, quy mô dân số là 396 người của xã Tân Hòa vào xã Tân Bửu (diện
tích tự nhiên là 17,83 km2, đạt 59,44 % so với tiêu chuẩn; Quy mô
dân số là 9.973 người, đạt 124,66 % so với tiêu chuẩn).
- Nhập, điều chỉnh 2,70 km2 diện tích tự
nhiên, quy mô dân số là 1.011 người của xã Tân Hòa vào xã An Thạnh (diện tích tự
nhiên là 25,53 km2, đạt 85,11 % so với tiêu chuẩn; Quy mô dân số là 21.195 người,
đạt 296,93 % so với tiêu chuẩn).
3. Kết quả sau sắp xếp thì xã có:
a) Xã Lương Hòa:
- Diện tích tự nhiên 40,14 km2 (đạt
133,8% so với tiêu chuẩn).
- Quy mô dân số 12.455 người (đạt 155,7% so với
tiêu chuẩn).
- Các ĐVHC cùng cấp liền kề:
+ Phía Đông Bắc giáp Thành phố Hồ Chí Minh.
+ Phía Tây Bắc giáp xã Thạnh Hòa
+ Phía Nam giáp xã An Thạnh
+ Phía Tây Nam giáp xã Bình Đức.
- Nơi đặt trụ sở làm việc của ĐVHC: trụ sở xã Lương
Hòa cũ.
b) Xã Tân Bửu
- Diện tích tự nhiên 22,02 km2 (đạt
73,36% so với tiêu chuẩn).
- Quy mô dân số 10.369 người (đạt 129,6% so với
tiêu chuẩn).
- Các ĐVHC cùng cấp liền kề:
+ Phía Đông Nam giáp xã Mỹ Yên.
+ Phía Tây Nam giáp các xã An Thạnh và Thanh Phú.
+ Phía Đông, Tây, Đông Bắc giáp Thành phố Hồ Chí
Minh.
- Nơi đặt trụ sở làm việc của ĐVHC: trụ sở xã Tân Bửu
cũ.
c) Xã An Thạnh
- Diện tích tự nhiên 28,23 km2 (đạt
94,1% so với tiêu chuẩn)
- Quy mô dân số 22.206 người (đạt 277,5% so với
tiêu chuẩn)
+ Phía Đông giáp các xã Thanh Phú và Tân Bửu.
+ Phía Tây giáp các xã Bình Đức và Lương Hòa.
+ Phía Nam giáp xã Thạnh Đức và thị trấn Bến Lức.
+ Phía Bắc giáp xã Lương Hòa.
- Nơi đặt trụ sở làm việc của ĐVHC: trụ sở xã An Thạnh
cũ.
4. Sau khi sắp xếp, huyện Bến Lức còn 14 đơn
vị hành chính cấp xã, giảm 01 đơn vị hành chính cấp xã.
PHỤ LỤC 2
VỀ VIỆC SẮP XẾP PHƯỜNG 1, THÀNH PHỐ TÂN AN
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số: 35/NQ-HĐND ngày 02/7/2024 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Long An)
Thống nhất việc sắp xếp phường 1, thành phố Tân An,
cụ thể như sau:
1. Hiện trạng các phường có liên quan:
a) Phường 1, thành phố Tân An
- Thuộc khu vực; có yếu tố đặc thù: Không.
- Diện tích tự nhiên (km2): 0,697 km2.
- Quy mô dân số (người): 11.658 người.
- Số dân là người dân tộc thiểu số: 197 người, chiếm
tỷ lệ 1,6%.
- Các chính sách đặc thù đang hưởng: Không có.
- Các ĐVHC cùng cấp liền kề:
+ Phía Đông và phía Nam giáp Phường 3, thành phố
Tân An.
+ Phía Tây giáp Phường 2 , thành phố Tân An.
+ Phía Bắc giáp Phường 5, thành phố Tân An.
b) Phường 2, thành phố Tân An.
- Thuộc khu vực; có yếu tố đặc thù: không.
- Diện tích tự nhiên: 1,39 km2
- Quy mô dân số: 17.093 người.
- Số dân là người dân tộc thiểu số: 82 người.
- Các chính sách đặc thù đang hưởng: không.
- Các ĐVHC cùng cấp liền kề:
+ Phía Bắc giáp Phường 5.
+ Phía Nam giáp Phường 4.
+ Phía Đông giáp Phường 1.
+ Phía Tây giáp Phường 6.
2. Phương án sắp xếp:
Nhập, điều chỉnh diện tích tự nhiên, quy mô dân số
của ĐVHC Phường 1 (có diện tích tự nhiên là 0,697 km2, đạt 16,68% so
với tiêu chuẩn; quy mô dân số là 11.658 người, đạt 166,55% so với tiêu chuẩn)
vào ĐVHC Phường 2 (có diện tích tự nhiên là 1,39 km2, đạt 25,34 % so
với tiêu chuẩn; quy mô dân số là 17,093 người, đạt 244,19% so với tiêu chuẩn).
3. Kết quả sau sắp xếp thì phường 1 có:
- Diện tích tự nhiên 2,087 km2 (đạt
37,94% so với tiêu chuẩn)
- Quy mô dân số 28.751 người (đạt 410,7% so với
tiêu chuẩn)
- Số dân là người dân tộc thiểu số 279 người; chiếm
tỷ lệ 0,97%.
- Các ĐVHC cùng cấp liền kề:
+ Phía Bắc giáp Phường 5.
+ Phía Nam giáp Phường 4.
+ Phía Đông giáp Phường 3.
+ Phía Tây giáp Phường 6.
- Nơi đặt trụ sở làm việc của ĐVHC: tại trụ sở Phường
1 hiện hữu.
4. Sau khi sắp xếp, thành phố Tân An còn 13
đơn vị hành chính cấp xã, giảm 01 đơn vị hành chính cấp xã.