Nghị quyết 35/2011/NQ-HĐND về nội dung chi, mức chi bảo đảm cho công tác kiểm tra, xử lý và rà soát, hệ thống hoá văn bản quy phạm pháp luật do tỉnh Nghệ An ban hành
Số hiệu | 35/2011/NQ-HĐND |
Ngày ban hành | 09/12/2011 |
Ngày có hiệu lực | 19/12/2011 |
Loại văn bản | Nghị quyết |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Nghệ An |
Người ký | Trần Hồng Châu |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính,Tài chính nhà nước |
HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 35/2011/NQ-HĐND |
Nghệ An, ngày 09 tháng 12 năm 2011 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ
AN
KHOÁ XVI, KỲ HỌP THỨ 3
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND ngày 03/12/2004;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002 và Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 40/2010/NĐ-CP ngày 12/4/2010 của Chính phủ về kiểm tra và xử lý văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 122/2011/TTLT-BTC-BTP ngày 17/8/2011 của Liên bộ Bộ Tài chính- Bộ Tư pháp hướng dẫn việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hoá văn bản quy phạm pháp luật;
Xét đề nghị của UBND tỉnh tại Tờ trình số 7033/TTr-UBND ngày 17/11/2011; Trên cơ sở Báo cáo thẩm tra của Ban Pháp chế và ý kiến của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh:
Nghị quyết này quy định nội dung chi, mức chi bảo đảm cho công tác kiểm tra, xử lý và rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh.
2. Đối tượng áp dụng:
a) Sở Tư pháp, tổ chức pháp chế các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh;
b) Phòng Tư pháp cấp huyện;
c) Cơ quan, tổ chức được giao nhiệm vụ kiểm tra, rà soát, hệ thống hoá văn bản quy phạm pháp luật theo yêu cầu, kế hoạch.
1. Quy định một số nội dung chi, mức chi đặc thù bảo đảm cho các nội dung kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật như sau:
TT |
Nội dung chi |
Đơn vị tính |
Mức chi tối đa (Đơn vị tính: VN đồng) |
|
Tỉnh |
Huyện |
|||
1 |
Chi cho các thành viên tham gia họp, hội thảo, toạ đàm để trao đổi nghiệp vụ, xây dựng, triển khai kế hoạch; xử lý kết quả kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản theo yêu cầu, kế hoạch (bao gồm cả xử lý văn bản tại cơ quan được kiểm tra). |
|
|
|
1.1 |
Chủ trì cuộc họp |
Người/buổi |
150.000 |
100.000 |
1.2 |
Các thành viên tham dự |
Người/buổi |
80.000 |
60.000 |
2 |
Chi lấy ý kiến đối với các văn bản thuộc chuyên ngành, lĩnh vực chuyên môn phức tạp |
01 báo cáo/01 văn bản |
500.000 |
300.000 |
3 |
Chi hỗ trợ cán bộ, công chức làm công tác kiểm tra khi phát hiện văn bản trái pháp luật |
01 văn bản |
80.000 |
60.000 |
4 |
Chi thù lao cộng tác viên kiểm tra văn bản |
|
|
|
4.1 |
Mức chi chung |
01 văn bản |
120.000 |
80.000 |
4.2 |
Đối với văn bản thuộc chuyên ngành, lĩnh vực chuyên môn phức tạp |
01 văn bản |
250.000 |
180.000 |
5 |
Chi soạn thảo, viết báo cáo đánh giá văn bản trái pháp luật |
|
|
|
5.1 |
Báo cáo đánh giá về văn bản trái pháp luật |
01 báo cáo |
160.000 |
100.000 |
5.2 |
Báo cáo kết quả kiểm tra, rà soát, hệ thống hoá văn bản theo chuyên đề, địa bàn, theo ngành, lĩnh vực |
01 báo cáo |
800.000 |
500.000 |
|
Trường hợp phải thuê các chuyên gia bên ngoài cơ quan |
01 báo cáo |
1.200.000 |
800.000 |
5.3 |
Báo cáo hàng năm, đột xuất về công tác kiểm tra, rà soát, hệ thống hoá văn bản quy phạm pháp luật |
01 báo cáo |
4.000.000 |
2.500.000 |
6 |
Chi xây dựng hệ cơ sở dữ liệu phục vụ công tác kiểm tra, rà soát, hệ thống hoá văn bản |
|
|
|
6.1 |
Chi rà soát, xác định văn bản có hiệu lực pháp lý cao hơn đang có hiệu lực tại thời điểm kiểm tra văn bản để lập hệ cơ sở dữ liệu, làm cơ sở pháp lý phục vụ công tác kiểm tra; rà soát, hệ thống hoá văn bản quy phạm pháp luật. |
01 văn bản |
80.000 |
50.000 |
6.2 |
Đối với việc phân loại, xử lý thông tin, tư liệu, tài liệu, văn bản mà không được cập nhật trong các hệ cơ sở dữ liệu điện tử của cơ quan, đơn vị hoặc đăng công báo |
01 tài liệu (01 văn bản) |
60.000 |
40.000 |
2. Các nội dung chi khác để phục vụ cho công tác kiểm tra, xử lý và rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật được thực hiện theo quy định tại Thông tư liên tịch số 122/2011/TTLT-BTP-BTC ngày 17/8/2011 của Liên Bộ Tài chính- Bộ Tư pháp hướng dẫn việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hoá văn bản quy phạm pháp luật và các quy định hiện hành.
Điều 3. Nguồn kinh phí bảo đảm
Kinh phí bảo đảm cho công tác kiểm tra, xử lý và rà soát, hệ thống hoá văn bản quy phạm pháp luật thuộc cấp nào do ngân sách cấp đó cấp và được tổng hợp vào dự toán ngân sách chi thường xuyên hàng năm của cơ quan, đơn vị được giao nhiệm vụ.
Giao UBND tỉnh căn cứ Nghị quyết này và các quy định của pháp luật hiện hành có liên quan để ban hành quy định cụ thể về nội dung chi, mức chi và việc lập dự toán, quản lý, sử dụng kinh phí bảo đảm cho công tác kiểm tra, xử lý và rà soát, hệ thống hoá văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An, khoá XVI, kỳ họp thứ 3 thông qua ngày 09/12/2011 và có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày được thông qua./.