HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG NAI
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
34/2016/NQ-HĐND
|
Đồng Nai, ngày
09 tháng 12 năm 2016
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ PHÂN CẤP NGUỒN THU, TỶ LỆ PHẦN TRĂM (%) PHÂN CHIA CÁC KHOẢN
THU GIỮA CÁC CẤP NGÂN SÁCH TỈNH ĐỒNG NAI NĂM 2017, GIAI ĐOẠN 2017 - 2020
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
KHÓA IX - KỲ HỌP THỨ 3
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22/6/2015.
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày
25/6/2015;
Căn cứ Quyết định số 2309/QĐ-TTg ngày
29/11/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao dự toán ngân sách Nhà nước năm
2017;
Xét Tờ trình số 11407/TTr-UBND ngày
24/11/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về phương án phân cấp nguồn thu, tỷ lệ phần
trăm (%) phân chia các khoản thu giữa các cấp ngân sách tỉnh Đồng Nai năm 2017,
giai đoạn 2017 - 2020; báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách HĐND tỉnh;
ý kiến thảo luận của đại biểu HĐND tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Nhất trí thông qua việc phân cấp nguồn thu, tỷ lệ phần trăm
(%) phân chia các khoản thu giữa các cấp ngân sách tỉnh Đồng Nai năm 2017, giai
đoạn 2017 - 2020 theo Tờ trình số 11407/TTr-UBND ngày 24/11/2016 của Ủy ban
nhân dân tỉnh.
Điều 2. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định về phân cấp nguồn thu và tỷ lệ phần
trăm (%) phân chia các khoản thu giữa các cấp ngân sách tỉnh Đồng Nai áp dụng
cho năm 2017, giai đoạn 2017-2020.
2. Đối tượng áp dụng
a) Ủy ban nhân dân tỉnh, các huyện, thị xã Long
Khánh và thành phố Biên Hòa, các xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là các
cơ quan cấp tỉnh, cấp huyện và cấp xã).
b) Cơ quan, tổ
chức, cá nhân có liên quan đến việc phân công, phân cấp, chấp hành dự toán thu
ngân sách Nhà nước.
Điều 3.
Nguyên tắc phân cấp nguồn thu và tỷ lệ phần trăm phân
chia giữa các cấp ngân sách
1. Đảm bảo nguyên tắc ngân sách cấp
tỉnh giữ vai trò chủ đạo, đảm bảo nguồn lực thực hiện các nhiệm vụ quan trọng của
địa phương, đồng thời, phải có nguồn để hỗ trợ bổ sung cho những địa phương có
nguồn thu hạn hẹp.
2. Kế thừa những ưu điểm, khắc phục
những hạn chế của quy định phân cấp nguồn thu và tỷ lệ điều tiết giữa các cấp
ngân sách trong thời kỳ ổn định ngân sách giai đoạn 2011 - 2016.
3. Việc quy định tỷ lệ phần trăm
(%) phân chia các khoản thu cho ngân sách cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã không vượt
quá tỷ lệ phần trăm (%) phân chia theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ.
4. Tăng tính chủ động trong việc sử
dụng ngân sách của cấp huyện và cấp xã để thực hiện các nhiệm vụ chính trị -
kinh tế - xã hội.
5. Gắn nguồn thu với nhiệm vụ chi
và khả năng quản lý của từng cấp chính quyền địa phương.
6. Trường hợp đặc biệt có phát
sinh nguồn thu từ dự án mới đi vào hoạt động trong thời kỳ ổn định ngân sách
làm ngân sách cấp huyện, cấp xã tăng thu lớn thì số tăng thu phải nộp về ngân
sách cấp tỉnh.
Điều 4. Phân công, phân cấp cơ
quan thuế trong việc quản lý đối với các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh
1. Đối với các doanh nghiệp được
thành lập trước ngày 10/10/2015
Cục Thuế và Chi cục Thuế vẫn tiếp
tục quản lý thu đối với các doanh nghiệp đã được phân công, phân cấp theo quy định.
2. Đối với các doanh nghiệp thành
lập mới từ ngày 10/10/2015
a) Cục Thuế quản lý thu đối với
các doanh nghiệp:
- Doanh nghiệp Nhà nước: Tất cả
các doanh nghiệp có phần vốn góp của Nhà nước từ 51% trở lên.
- Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước
ngoài; doanh nghiệp dự án BOT, BTO, BT do nhà đầu tư thành lập để thiết kế, xây
dựng, vận hành, quản lý công trình dự án và để thực hiện dự án khác theo quy định
của pháp luật về đầu tư; doanh nghiệp liên doanh có vốn đầu tư nước ngoài.
- Doanh nghiệp hạch toán toàn
ngành, doanh nghiệp hoạt động trên nhiều địa bàn; doanh nghiệp có quy mô kinh
doanh lớn; doanh nghiệp có số thu ngân sách được phân bổ cho nhiều địa bàn cấp
tỉnh hoặc nhiều địa bàn cấp huyện trên cùng tỉnh, được thụ hưởng theo quy định
của pháp luật.
- Doanh nghiệp có hoạt động kinh
doanh thuộc ngành, nghề kinh doanh đặc thù, có tính chất pháp lý phức tạp như:
Hoạt động xổ số, tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, chứng khoán, kinh doanh bất động
sản, kế toán, kiểm toán, hoạt động pháp luật, khai khoáng.
- Doanh nghiệp thành lập thuộc Bộ
Quốc phòng, Bộ Công an.
- Doanh nghiệp thành lập trong các
khu công nghiệp thuộc tỉnh quản lý. Doanh nghiệp có hoạt động kinh doanh xuất
khẩu và doanh nghiệp có phát sinh hoàn thuế GTGT.
b) Chi cục Thuế quản lý thu đối với
các doanh nghiệp:
Các doanh nghiệp còn lại có địa điểm
hoạt động sản xuất kinh doanh trên địa bàn cấp huyện, thị xã Long Khánh, thành
phố Biên Hòa có số vốn điều lệ đăng ký kinh doanh từ 30 tỷ đồng trở xuống.
Điều 5. Phân cấp nguồn thu, tỷ
lệ điều tiết giữa các cấp ngân sách
1. Các khoản thu
từ lĩnh vực hoạt động xuất nhập khẩu ngân sách Trung ương hưởng 100%; riêng các
khoản thu phạt, tịch thu từ các doanh nghiệp địa phương quản lý do Hải quan thực
hiện, ngân sách cấp tỉnh hưởng 100%.
2. Các khoản thu nội địa bao gồm:
a) Thu từ
doanh nghiệp Nhà nước Trung ương, địa phương và doanh nghiệp có vốn đầu tư nước
ngoài do Cục Thuế tỉnh trực tiếp thu: Ngân sách tỉnh hưởng 47%.
b) Thu từ doanh nghiệp khu vực
công thương nghiệp, dịch vụ ngoài quốc doanh do Cục Thuế tỉnh, Chi cục Thuế cấp
huyện trực tiếp thu trên địa bàn:
- Các khoản thu thuế giá trị gia
tăng, tiêu thụ đặc biệt, thu nhập doanh nghiệp: Ngân sách cấp huyện được hưởng
47%.
- Các khoản thu thuế tài nguyên, lệ
phí môn bài và thu phạt về thuế: Ngân sách cấp huyện được hưởng 100%.
c) Thuế thu
nhập cá nhân, thuế bảo vệ môi trường:
- Cục Thuế thu: Ngân sách cấp tỉnh
được hưởng 47%.
- Chi cục Thuế thu: Ngân sách cấp
huyện được hưởng 47%.
d) Tiền sử dụng
đất: Ngân sách cấp tỉnh được hưởng 40% (trong đó trích tạo vốn cho Quỹ phát triển
đất 30%, trích tạo vốn Quỹ phát triển nhà 10%), ngân sách cấp huyện được hưởng
60% để chi đầu tư phát triển.
Riêng đối với các trường hợp sau
thì không thực hiện trích theo tỷ lệ trên, cụ thể:
- Trường hợp thực hiện ghi thu -
ghi chi ngân sách:
+ Dự án thực hiện thanh toán bằng
quỹ đất cho nhà đầu tư thực hiện Dự án đầu tư xây dựng - chuyển giao quy định tại
Quyết định số 23/2015/QĐ-TTg ngày 26/6/2015 của Thủ tướng Chính phủ.
+ Dự án hạ tầng giao thông theo
quy hoạch của địa phương được UBND cấp huyện đầu tư từ nguồn vốn do nhà đầu tư ứng
vốn trước để kết nối vào dự án khu dân cư do nhà đầu tư làm chủ đầu tư đã được
cấp phép xây dựng.
- Trường hợp để lại ngân sách huyện
100% khoản thu tiền sử dụng đất của các hộ được bố trí tái định cư tại dự án: Đối
với dự án xây dựng khu tái định cư do UBND cấp huyện làm chủ đầu tư sử dụng từ
nguồn ngân sách nguồn vốn có tính chất đầu tư công do cấp huyện vay/tạm ứng.
đ) Tiền phạt chậm nộp tiền sử dụng
đất: Ngân sách cấp tỉnh được hưởng 40%, ngân sách cấp huyện được hưởng 60%.
Riêng tiền phạt chậm nộp tiền sử dụng đất từ các dự án có cơ chế đặc thù hoặc từ
các dự án có ảnh hưởng lớn đến cân đối thu - chi ngân sách địa phương sẽ được
thực hiện theo văn bản của cơ quan có thẩm quyền.
e) Thu tiền thuê đất, thuê mặt nước:
- Cục Thuế quản lý thu: Ngân sách
cấp tỉnh hưởng 100%,
- Chi cục Thuế quản lý thu: Ngân
sách cấp huyện hưởng 100%.
g) Tiền phạt chậm nộp tiền thuê đất,
thuê mặt nước:
- Thu từ các doanh nghiệp Nhà nước
và doanh nghiệp đầu tư nước ngoài: Ngân sách cấp tỉnh hưởng 100%;
- Thu từ doanh nghiệp khu vực công
thương nghiệp, dịch vụ ngoài quốc doanh và cá nhân kinh doanh: Ngân sách cấp
huyện hưởng 100%.
- Riêng tiền phạt chậm nộp tiền
thuê đất, thuê mặt nước từ các dự án có cơ chế riêng hoặc từ các dự án có ảnh
hưởng lớn đến cân đối thu - chi ngân sách địa phương được thực hiện riêng theo
văn bản của cơ quan có thẩm quyền.
h) Thu cấp quyền khai thác khoáng
sản:
- Giấy phép do Trung ương cấp:
Ngân sách Trung ương hưởng 70%, ngân sách tỉnh hưởng 30%;
- Giấy phép do địa phương cấp:
Ngân sách cấp tỉnh hưởng 100%.
i) Các khoản thu hồi vốn của ngân
sách địa phương đầu tư tại các tổ chức kinh tế; thu cổ tức, lợi nhuận được chia
tại công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên có vốn
góp của Nhà nước do Ủy ban nhân dân tỉnh đại diện chủ sở hữu; thu phần lợi nhuận
sau thuế còn lại sau khi trích lập các quỹ của doanh nghiệp Nhà nước do Ủy ban
nhân dân tỉnh đại diện chủ sở hữu: Ngân sách cấp tỉnh được hưởng 100%.
k) Thuế sử dụng
đất phi nông nghiệp, thuế sử dụng đất nông nghiệp:
- Cục Thuế quản lý thu: Ngân sách
cấp tỉnh hưởng 100%;
- Chi cục Thuế quản lý thu: Ngân
sách cấp huyện hưởng 100%;
- Xã quản lý thu: Ngân sách cấp xã
hưởng 100%.
l) Thu lệ phí
trước bạ do các Chi cục Thuế thực hiện thu: Ngân sách cấp huyện hưởng 100%.
m) Thu lệ phí
môn bài:
- Cục Thuế và Chi cục Thuế quản lý
thu: Ngân sách cấp huyện hưởng 100%;
- Xã quản lý thu: Ngân sách cấp xã
hưởng 100%.
n) Phí bảo vệ môi trường:
- Cơ quan tỉnh tổ chức thu: Ngân
sách cấp tỉnh hưởng 100%;
- Cơ quan huyện quản lý thu: Ngân
sách cấp huyện hưởng 100%.
- Riêng đối với phí bảo vệ môi trường
đối với nước thải: Ngân sách cấp tỉnh hưởng 100%.
o) Các loại phí, lệ phí khác: Cơ
quan thuộc cấp nào thu thì ngân sách cấp đó được hưởng 100%.
p) Các khoản thu từ quỹ đất công
ích, hoa lợi công sản: Ngân sách cấp xã hưởng 100%.
q) Các khoản thu sự nghiệp; thu tiền
bán, cho thuê, cho thuê mua tài sản thuộc sở hữu Nhà nước; thu kết dư; thu chuyển
nguồn; thu bổ sung từ ngân sách cấp trên; thu từ ngân sách cấp dưới nộp lên;
thu huy động, đóng góp viện trợ không hoàn lại của các tổ chức, cá nhân (trừ
các khoản thuộc thẩm quyền quy định tỷ lệ điều tiết riêng) thuộc ngân sách cấp
nào cấp đó hưởng 100%.
r) Thu từ lĩnh vực xổ số kiến thiết
(trừ lệ phí môn bài); thu từ Quỹ dự trữ tài chính; thu huy động vốn đầu tư xây
dựng các công trình kết cấu hạ tầng: Ngân sách cấp tỉnh hưởng 100%.
s) Khoản tiền
chậm nộp về thuế:
- Thu từ doanh nghiệp Nhà nước
Trung ương, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài: Ngân sách Trung ương hưởng
100%.
- Thu từ doanh nghiệp Nhà nước địa
phương: Ngân sách cấp tỉnh hưởng 100%.
- Thu từ doanh nghiệp khu vực công
thương nghiệp, dịch vụ ngoài quốc doanh và cá nhân kinh doanh: Ngân sách cấp
huyện được hưởng 100%.
t) Thu xử phạt vi phạm hành chính trong
lĩnh vực an toàn giao thông đường bộ, đường sắt và đường thủy nội địa trên địa
bàn các huyện, thị xã và thành phố: Cơ quan Nhà nước thuộc cấp nào quyết định xử
phạt (tỉnh, huyện, xã), ngân sách cấp đó được hưởng 100%.
(chi tiết theo phụ lục đính kèm).
Điều 6. Tổ chức thực
hiện
1. Ủy ban nhân
dân tỉnh có trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện Nghị
quyết này theo quy định. Trong trường
hợp cần bổ sung hoặc sửa đổi các nguyên tắc về phân cấp nguồn thu và tỷ lệ phần
trăm phân chia các khoản thu giữa các cấp ngân sách, Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh xem
xét, quyết định.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này theo quy định của pháp luật.
3. Đề nghị Ủy
ban Mặt trận tổ quốc Việt Nam tỉnh và
các tổ chức thành viên vận động tổ chức và Nhân dân cùng tham gia giám sát việc thực hiện Nghị quyết này, phản ánh
kịp thời tâm tư, nguyện vọng của Nhân
dân kiến nghị đến các cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
Nghị quyết này đã được Hội đồng
nhân dân tỉnh Đồng Nai khóa IX, kỳ họp thứ 3 thông qua ngày
09/12/2016 và có hiệu lực từ ngày 19/12/2016./.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Phú Cường
|
PHỤ
LỤC
TỶ LỆ PHÂN CHIA
NGUỒN THU GIỮA CÁC CẤP NGÂN SÁCH NĂM 2017, GIAI ĐOẠN 2017 - 2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
ĐỒNG NAI
(Kèm theo Nghị quyết số
34/2016/NQ-HĐND ngày 09/12/2016 của HĐND tỉnh Đồng Nai)
STT
|
Nội dung khoản thu
|
Thu NSNN
|
Trong đó điều tiết cho các cấp NS (%)
|
(%)
|
TW
|
Tỉnh
|
H, TX, TP
|
Xã, Ph, T.Trấn
|
I
|
Các khoản thu từ
hoạt động xuất nhập khẩu
|
|
|
|
|
|
-
|
Thuế xuất khẩu
|
100
|
100
|
|
|
|
-
|
Thuế nhập khẩu
|
100
|
100
|
|
|
|
-
|
Thuế tiêu thụ đặc biệt
hàng nhập khẩu
|
100
|
100
|
|
|
|
-
|
Thuế giá trị gia
tăng hàng nhập khẩu
|
100
|
100
|
|
|
|
-
|
Thuế bổ sung đối với
hàng hóa nhập khẩu vào Việt Nam
|
100
|
100
|
|
|
|
-
|
Thu chênh lệch giá hàng
xuất nhập khẩu
|
100
|
100
|
|
|
|
-
|
Thuế bảo vệ môi trường
do cơ quan hải quan thực hiện
|
100
|
100
|
|
|
|
-
|
Phí, lệ phí hải quan
|
100
|
100
|
|
|
|
-
|
Các khoản phạt, tịch
thu từ các loại hình doanh nghiệp do địa phương quản lý, ngành hải quan Đồng
Nai quyết định
|
100
|
|
100
|
|
|
II
|
Thu nội địa
|
|
|
|
|
|
1
|
Thuế giá trị gia tăng,
thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế thu nhập doanh nghiệp hàng sản xuất - kinh doanh
trong nước
|
|
|
|
|
|
-
|
Thu từ doanh nghiệp
Nhà nước: Trung ương, địa phương và doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
|
100
|
53
|
47
|
|
|
-
|
Thu từ khu vực công
thương nghiệp - ngoài quốc doanh
|
100
|
53
|
|
47
|
|
2
|
Thuế thu nhập cá
nhân
|
|
|
|
|
|
-
|
Do Cục Thuế quản lý
thu
|
100
|
53
|
47
|
|
|
-
|
Do Chi cục Thuế quản
lý thu
|
100
|
53
|
|
47
|
|
3
|
Thuế bảo vệ môi trường
|
|
|
|
|
|
-
|
Do Cục Thuế quản lý
thu
|
100
|
53
|
47
|
|
|
-
|
Do Chi cục Thuế quản
lý thu
|
100
|
53
|
|
47
|
|
4
|
Thu tiền sử dụng đất
|
|
|
|
|
|
a
|
Thu cân đối (thực
thu)
|
100
|
|
40
|
60
|
|
b
|
Ghi thu, ghi chi
|
|
|
|
|
|
-
|
Tỉnh thực hiện
|
100
|
|
100
|
|
|
-
|
Huyện, thị xã, thành
phố thực hiện
|
100
|
|
|
100
|
|
5
|
Thu tiền cấp quyền
khai thác khoáng sản
|
|
|
|
|
|
-
|
Giấp phép do Trung ương
cấp
|
100
|
70
|
30
|
|
|
-
|
Giấp phép do UBND tỉnh
cấp
|
100
|
|
100
|
|
|
6
|
Thuế tài nguyên
|
100
|
|
|
|
|
-
|
Thu từ doanh nghiệp
Nhà nước: Trung ương, địa phương và doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
|
100
|
|
100
|
|
|
-
|
Thu từ khu vực công
thương nghiệp - ngoài quốc doanh
|
100
|
|
|
100
|
|
7
|
Thu từ thu nhập sau
thuế (thu cổ tức)
|
100
|
|
100
|
|
|
8
|
Thu tiền thuê mặt đất,
mặt nước; ghi thu tiền thuê mặt đất, mặt nước
|
|
|
|
|
|
-
|
Do Cục Thuế quản lý
thu
|
100
|
|
100
|
|
|
-
|
Do Chi cục Thuế quản
lý thu
|
100
|
|
|
100
|
|
9
|
Thuế sử dụng đất phi
nông nghiệp, thuế sử dụng đất nông nghiệp
|
|
|
|
|
|
-
|
Do Cục Thuế quản lý
thu
|
100
|
|
100
|
|
|
-
|
Do Chi cục Thuế quản
lý thu
|
100
|
|
|
100
|
|
-
|
Do xã, phường, thị
trấn quản lý thu
|
100
|
|
|
|
100
|
10
|
Lệ phí trước bạ
|
100
|
|
|
100
|
|
11
|
Thu phí, lệ phí
|
|
|
|
|
|
a
|
Lệ phí môn bài
|
100
|
|
|
|
|
-
|
Do Cục Thuế và Chi cục
Thuế quản lý thu
|
100
|
|
|
100
|
|
-
|
Do xã, phường, thị
trấn quản lý thu
|
100
|
|
|
|
100
|
b
|
Phí bảo vệ môi trường
khai thác khoáng sản
|
|
|
|
|
|
-
|
Do cơ quan tỉnh tổ
chức thu
|
100
|
|
100
|
|
|
-
|
Do cơ quan huyện, thị
xã, thành phố tổ chức thu
|
100
|
|
|
100
|
|
c
|
Phí bảo vệ môi trường
đối với nước thải
|
100
|
|
100
|
|
|
d
|
Các loại khác
|
|
|
|
|
|
-
|
Do cơ quan Trung
ương tổ chức thu
|
100
|
100
|
|
|
|
-
|
Do cơ quan tỉnh tổ
chức thu
|
100
|
|
100
|
|
|
-
|
Do cơ quan huyện, thị
xã, thành phố tổ chức thu
|
100
|
|
|
100
|
|
-
|
Do cơ quan xã, phường,
thị trấn tổ chức thu
|
100
|
|
|
|
100
|
12
|
Thu sự nghiệp
|
|
|
|
|
|
-
|
Các đơn vị do cơ
quan Trung ương quản lý
|
100
|
100
|
|
|
|
-
|
Các đơn vị do cơ
quan tỉnh quản lý
|
100
|
|
100
|
|
|
-
|
Các đơn vị do cơ
quan huyện, thị xã, thành phố quản lý
|
100
|
|
|
100
|
|
-
|
Các đơn vị do xã,
phường, thị trấn quản lý
|
100
|
|
|
|
100
|
13
|
Thu tiền bán, cho
thuê, cho thuê mua tài sản thuộc sở hữu Nhà nước
|
|
|
|
|
|
a
|
Các đơn vị do cơ
quan Trung ương quản lý
|
100
|
100
|
|
|
|
b
|
Các đơn vị do cơ
quan tỉnh quản lý
|
100
|
|
100
|
|
|
c
|
Các đơn vị do cơ
quan huyện, thị xã, thành phố quản lý (trừ thu tiền sử dụng đất)
|
100
|
|
|
100
|
|
d
|
Các đơn vị do xã,
phường, thị trấn quản lý (trừ thu tiền sử dụng đất)
|
100
|
|
|
|
100
|
14
|
Các khoản thu từ Quỹ
đất công ích và hoa lợi công sản
|
100
|
|
|
|
100
|
15
|
Thu khác ngân sách
|
|
|
|
|
|
a
|
Khoản tiền chậm nộp
về thuế
|
|
|
|
|
|
-
|
Thu từ doanh nghiệp Nhà
nước Trung ương và doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
|
100
|
100
|
|
|
|
-
|
Thu từ doanh nghiệp
Nhà nước địa phương
|
100
|
|
100
|
|
|
-
|
Thu từ khu vực công
thương nghiệp - ngoài quốc doanh
|
100
|
|
|
100
|
|
b
|
Thu phạt vi phạm
hành chính, phạt, tịch thu khác
|
|
|
|
|
|
-
|
Cơ quan Trung ương tổ
chức thực hiện
|
|
100
|
|
|
|
-
|
Cơ quan tỉnh tổ chức
thực hiện
|
100
|
|
100
|
|
|
-
|
Cơ quan huyện, thị
xã, thành phố tổ chức thực hiện
|
100
|
|
|
100
|
|
-
|
Cơ quan xã, phường,
thị trấn tổ chức thực hiện
|
100
|
|
|
|
100
|
c
|
Thu tiền phạt chậm nộp
tiền sử dụng đất
|
100
|
|
40
|
60
|
|
d
|
Thu tiền phạt chậm nộp
tiền thuê mặt đất, mặt nước
|
|
|
|
|
|
-
|
Thu từ doanh nghiệp
Nhà nước: Trung ương, địa phương và doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
|
100
|
|
100
|
|
|
-
|
Thu từ khu vực công
thương nghiệp - ngoài quốc doanh
|
100
|
|
|
100
|
|
đ
|
Thu từ tài sản được xác
lập quyền sở hữu Nhà nước
|
|
|
|
|
|
-
|
Do cơ quan tỉnh tổ
chức thu
|
100
|
|
100
|
|
|
-
|
Do cơ quan huyện, thị
xã, thành phố tổ chức thu
|
100
|
|
|
100
|
|
-
|
Do cơ quan xã, phường,
thị trấn tổ chức thu
|
100
|
|
|
|
100
|
e
|
Các khoản thu còn lại
|
|
|
|
|
|
-
|
Cơ quan Trung ương tổ
chức thực hiện
|
100
|
100
|
|
|
|
-
|
Cơ quan tỉnh tổ chức
thực hiện
|
100
|
|
100
|
|
|
-
|
Cơ quan huyện, thị
xã, thành phố tổ chức thực hiện
|
100
|
|
|
100
|
|
-
|
Cơ quan xã, phường,
thị trấn tổ chức thực hiện
|
100
|
|
|
|
100
|
16
|
Thu xổ số kiến thiết
(trừ lệ phí môn bài)
|
100
|
|
100
|
|
|
17
|
Thu huy động, đóng góp,
viện trợ không hoàn lại của các tổ chức, cá nhân (trừ các khoản thu được cơ
quan thẩm quyền quy định tỷ lệ điều tiết riêng)
|
|
|
|
|
|
a
|
Trung ương tổ chức
thu nộp
|
100
|
100
|
|
|
|
b
|
Tỉnh tổ chức thu nộp
|
100
|
|
100
|
|
|
c
|
Huyện, thị xã, thành
phố tổ chức thu nộp
|
100
|
|
|
100
|
|
d
|
Xã, phường, thị trấn
tổ chức thu nộp
|
100
|
|
|
|
100
|
18
|
Thu từ Quỹ dự trữ
tài chính
|
100
|
|
100
|
|
|
19
|
Thu chuyển nguồn kinh
phí ngân sách năm trước sang năm sau để chi, thu kết dư ngân sách năm trước
|
|
|
|
|
|
a
|
Ngân sách tỉnh
|
100
|
|
100
|
|
|
b
|
Ngân sách huyện, thị
xã, thành phố
|
100
|
|
|
100
|
|
c
|
Ngân sách xã, phường,
thị trấn
|
100
|
|
|
|
100
|
20
|
Thu bổ sung từ ngân
sách cấp trên
|
|
|
|
|
|
a
|
Trung ương bổ sung
ngân sách tỉnh
|
100
|
|
100
|
|
|
b
|
Tỉnh bổ sung ngân
sách huyện, thị xã, thành phố
|
100
|
|
|
100
|
|
c
|
Huyện, thị xã, thành
phố bổ sung ngân sách xã, phường, thị trấn
|
100
|
|
|
|
100
|
21
|
Thu ngân sách cấp dưới
nộp lên
|
|
|
|
|
|
a
|
Nộp lên ngân sách
Trung ương
|
100
|
100
|
|
|
|
b
|
Nộp lên ngân sách tỉnh
|
100
|
|
100
|
|
|
c
|
Nộp lên ngân sách
huyện, thị xã, thành phố
|
100
|
|
|
100
|
|
22
|
Thu huy động vốn đầu
tư theo Khoản 6, Điều 7 Luật Ngân sách
|
100
|
|
100
|
|
|