Nghị quyết 12/2016/NQ-HĐND về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa các cấp ngân sách tỉnh Sơn La giai đoạn 2017-2020

Số hiệu 12/2016/NQ-HĐND
Ngày ban hành 14/12/2016
Ngày có hiệu lực 01/01/2017
Loại văn bản Nghị quyết
Cơ quan ban hành Tỉnh Sơn La
Người ký Hoàng Văn Chất
Lĩnh vực Tài chính nhà nước

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH SƠN LA
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 12/2016/NQ-HĐND

Sơn La, ngày 14 tháng 12 năm 2016

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ PHÂN CẤP NGUỒN THU, NHIỆM VỤ CHI VÀ TỶ LỆ PHẦN TRĂM (%) PHÂN CHIA CÁC KHOẢN THU GIỮA CÁC CẤP NGÂN SÁCH TỈNH GIAI ĐOẠN 2017 - 2020

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
KHÓA XIV, KỲ HỌP THỨ 3

Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước năm 2015;

Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế tiêu thụ đặc biệt năm 2014

Căn cứ Luật phí và lệ phí năm 2015;

Căn cứ Quyết định số 46/2016/QĐ-TTg ngày 19 tháng 10 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước năm 2017;

Căn cứ Thông tư số 152/2011/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2011 của Bộ Tài chính;

Căn cứ Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06 tháng 11 năm 2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý Thuế;

Xét đề nghị của UBND tỉnh tại Tờ trình số 366/TTr-UBND ngày 25 tháng 11 năm 2016; Báo cáo thẩm tra số 133/BC-KTNS ngày 07 tháng 12 năm 2016 của Ban Kinh tế - Ngân sách của HĐND tỉnh và ý kiến thảo luận tại kỳ họp;

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi giữa các cấp ngân sách tỉnh giai đoạn 2017 - 2020

A. PHÂN CẤP NGUỒN THU

I. Nguồn thu của ngân sách cấp tỉnh

1. Thuế giá trị gia tăng của các doanh nghiệp do Cục thuế tỉnh quản lý thu (Không kể thuế GTGT hàng hóa nhập khẩu; thuế GTGT được khấu trừ tại Kho bạc nhà nước huyện, thành phố đối với các khoản thanh toán khối lượng các công trình, hạng mục công trình xây dựng cơ bản bằng nguồn vốn NSNN, các dự án ODA thuộc diện chịu thuế giá trị gia tăng).

2. Thuế thu nhập doanh nghiệp của các doanh nghiệp do Cục thuế tỉnh quản lý thu.

3. Thuế tiêu thụ đặc biệt thu từ dịch vụ, hàng hóa sản xuất trong nước (Không kể thuế tiêu thụ đặc biệt từ hàng hóa nhập khẩu).

4. Thuế thu nhập cá nhân từ tiền lương, tiền công của người lao động tại các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế; cán bộ, công chức, viên chức tại các cơ quan hành chính, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, đơn vị sự nghiệp (sau đây gọi tắt là cơ quan, đơn vị) cấp tỉnh; thuế thu nhập cá nhân do các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế do Cục thuế tỉnh quản lý thu thuế và các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh thực hiện khấu trừ của người nộp thuế để nộp ngân sách nhà nước; các khoản thu nhập cá nhân khác do Cục thuế tỉnh quản lý thu thuế.

5. Thuế bảo vệ môi trường của các doanh nghiệp do Cục thuế quản lý thu (Không kể thuế bảo vệ môi trường thu từ hàng hóa nhập khẩu).

6. Thuế tài nguyên nước Thủy điện Hòa Bình, Thủy điện Sơn La và các Thủy điện có công suất từ 100 MW trở lên do Cục thuế tỉnh quản lý thu.

7. Thuế tài nguyên của các doanh nghiệp do Cục thuế tỉnh quản lý thu (trừ thuế tài nguyên từ hoạt động khai thác khoáng sản).

8. Lệ phí môn bài của các doanh nghiệp do Cục thuế tỉnh quản lý thu.

9. Thuế sử dụng đất nông nghiệp do doanh nghiệp nộp.

10. Thu tiền cho thuê và tiền bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước; thu từ bán tài sản nhà nước, kể cả thu tiền sử dụng đất gắn với tài sản trên đất do các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc địa phương quản lý; thu từ tài sản được xác lập quyền sở hữu của Nhà nước do các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc địa phương xử lý.

11. Thu từ hoạt động xổ số kiến thiết.

12. Các khoản phí, lệ phí nộp vào ngân sách cấp tỉnh theo quy định của pháp luật (trừ phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản).

[...]