Nghị quyết 334/2020/NQ-HĐND quy định về nội dung, mức chi và chế độ hỗ trợ công tác dự phòng nghiện, cai nghiện ma túy và quản lý sau cai nghiện ma túy trên địa bàn thành phố Đà Nẵng

Số hiệu 334/2020/NQ-HĐND
Ngày ban hành 09/12/2020
Ngày có hiệu lực 01/01/2021
Loại văn bản Nghị quyết
Cơ quan ban hành Thành phố Đà Nẵng
Người ký Lương Nguyễn Minh Triết
Lĩnh vực Tài chính nhà nước,Văn hóa - Xã hội

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

S: 334/2020/NQ-HĐND

Đà Nẵng, ngày 09 ttháng 12 năm 2020

 

NGHỊ QUYẾT

QUY ĐỊNH CÁC NỘI DUNG, MỨC CHI VÀ CHẾ ĐỘ HỖ TRỢ CÔNG TÁC DỰ PHÒNG NGHIỆN, CAI NGHIỆN MA TÚY VÀ QUẢN LÝ SAU CAI NGHIỆN MA TÚY TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
KHÓA IX, NHIỆM KỲ 2016 - 2021, KỲ HỌP THỨ 16

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 167/2013/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực an ninh trật tự, an toàn xã hội, phòng, chống tệ nạn xã hội, phòng, chống bạo lực gia đình;

Căn cứ Nghị định số 136/2016/NĐ-CP ngày 09 tháng 9 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Nghị định số 221/2013/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chế độ áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc;

Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;

Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;

Căn cứ Nghị định số 80/2018/NĐ-CP ngày 17 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 147/2003/NĐ-CP ngày 02 tháng 12 năm 2003 của Chính phủ quy định điều kiện, thủ tục cấp giấy phép và quản lý hoạt động của cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện;

Căn cứ Nghị định số 135/2004/NĐ-CP ngày 10 tháng 6 năm 2004 của Chính phủ quy định về chế độ áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở chữa bệnh, tổ chức hoạt động của cơ sở chữa bệnh theo Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính và chế độ đối với người chưa thành niên, người tự nguyện vào cơ sở chữa bệnh;

Căn cứ Thông tư số 117/2017/TT-BTC ngày 06 tháng 11 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện chế độ áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc và tổ chức cai nghiện ma túy bắt buộc tại cộng đồng;

Căn cứ Thông tư số 124/2018/TT-BTC ngày 20 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về việc quản lý, sử dụng kinh phí thực hiện hỗ trợ đối với người cai nghiện ma túy tự nguyện;

Xét Tờ trình số 7661/TTr-UBND ngày 20 tháng 11 năm 2020 của Ủy ban nhân dân thành phố đề nghị thông qua Nghị quyết quy định các nội dung, mức chi và chế độ hỗ trợ công tác dự phòng nghiện, cai nghiện ma túyquản lý sau cai nghiện ma túy trên địa bàn thành phố Đà Nẵng; Báo cáo thẩm tra của Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Quy định các nội dung, mức chi hỗ trợ công tác dự phòng nghiện ma túy

1. Hỗ trợ sinh kế, tự học nghề cho người sử dụng trái phép chất ma túy bị cơ quan có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính lần đầu theo Nghị định số 167/2013/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ, còn trong thời hạn 12 tháng kể từ ngày quyết định xử phạt có hiệu lực (sau đây viết tắt là người có nguy cơ cao nghiện ma túy); người đang chấp hành quyết định của cơ quan có thẩm quyền về cai nghiện ma túy tại gia đình, cộng đồng; quản lý sau cai nghiện ma túy tại nơi cư trú trên địa bàn thành phố, với mức chi tối đa không quá 10.000.000 đồng/đối tượng.

a) Nội dung chi thực hiện

- Chi hỗ trợ mua sắm phương tiện, công cụ, vật nuôi, cây giống... phục vụ cho hoạt động lao động sản xuất, kinh doanh;

- Chi hỗ trợ cho cơ sở dạy nghề; cơ sở sản xuất, kinh doanh trực tiếp dạy nghề, truyền nghề cho đối tượng để giải quyết việc làm.

b) Điều kiện hỗ trợ

- Là người có hộ khẩu thường trú hoặc có đăng ký tạm trú 01 năm trở lên trên địa bàn thành phố Đà Nẵng;

- Có hoàn cảnh khó khăn về kinh tế, chưa có việc làm, có nhu cầu hỗ trợ sinh kế, tự học nghề và được hỗ trợ theo thứ tự ưu tiên: Người thuộc hộ nghèo, cận nghèo, hộ gia đình chính sách theo Pháp lệnh Ưu đãi người có công cách mạng; người khuyết tật; người chưa thành niên; người thuộc diện bảo trợ xã hội; người có hoàn cảnh khó khăn về kinh tế (gia đình có người mắc bệnh hiểm nghèo; gia đình có người ốm đau thường xuyên, không còn khả năng lao động);

- Đối với hỗ trợ sinh kế thì phải có phương án sản xuất kinh doanh phù hợp, khả thi; đối với hỗ trợ học nghề, truyền nghề thì phải có hợp đồng giữa Ủy ban nhân dân xã, phường với cơ sở sản xuất, kinh doanh trước khi tiến hành hỗ trợ.

c) Nguyên tắc hỗ trợ

- Mỗi đối tượng có thể vừa được học nghề, vừa được hỗ trợ sinh kế;

- Mỗi đối tượng chỉ được hỗ trợ 01 lần và không được hưởng chính sách hỗ trợ học nghề khác theo quy định của thành phố;

[...]