Nghị quyết 33/2010/NQ-HĐND về mức thu học phí đối với các cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông công lập trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
Số hiệu | 33/2010/NQ-HĐND |
Ngày ban hành | 10/12/2010 |
Ngày có hiệu lực | 20/12/2010 |
Loại văn bản | Nghị quyết |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Tây Ninh |
Người ký | Lê Minh Trọng |
Lĩnh vực | Thuế - Phí - Lệ Phí,Giáo dục |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 33/2010/NQ-HĐND |
Tây Ninh, ngày 10 tháng 12 năm 2010 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ MỨC THU HỌC PHÍ ĐỐI VỚI CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC MẦM NON VÀ PHỔ THÔNG CÔNG LẬP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TÂY NINH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TÂY NINH
KHÓA VII, KỲ HỌP THỨ 22
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 49/2010/NĐ-CP, ngày 14 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ về việc Quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010-2011 đến năm học 2014-2015; Thông tư Liên tịch số 29/2010/TTLT-BGDDT-BTC-BLĐTBXH, ngày 15 tháng 11 năm 2010 của liên Bộ Giáo dục và Đào tạo - Bộ Tài chính - Bộ Lao động Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện Nghị định số 49/2010/NĐ-CP, ngày 14 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ;
Sau khi xem xét Tờ trình số 3086/TTr-UBND, ngày 02 tháng 12 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh về Đề án thu học phí đối với cơ sở giáo dục công lập áp dụng trên địa bàn tỉnh Tây Ninh; báo cáo thẩm tra của Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thống nhất mức thu học phí đối với các cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông công lập trên địa bàn tỉnh Tây Ninh, cụ thể như sau:
I. Phạm vi, đối tượng điều chỉnh và quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập
Quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông công lập trên địa bàn tỉnh Tây Ninh.
Thực hiện miễn, giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập theo quy định tại Chương II, Nghị định số 49/2010/NĐ-CP, của Chính phủ. Ngoài quy định của Trung ương, địa phương quy định thêm đối tượng được miễn, giảm học phí như sau:
1. Miễn học phí cho học sinh là người dân tộc thiểu số.
2. Giảm 50% học phí cho học sinh là thanh niên hoàn thành nghĩa vụ quân sự trở về địa phương tiếp tục tham gia học tập.
II. Mức và thời gian thu học phí
1. Mức thu học phí của giáo dục mầm non, phổ thông công lập đối với chương trình đại trà, cụ thể như sau:
Đơn vị tính: Đồng/học sinh/tháng
Vùng, địa bàn |
Mầm non |
Trung học cơ sở |
Trung học phổ thông |
|||
Nhà trẻ |
Mẫu giáo |
Hệ phổ thông |
Hệ Bổ túc văn hóa |
Hệ phổ thông |
Hệ Bổ túc văn hóa |
|
1. Khu vực thành thị gồm: Các phường thuộc thị xã và các thị trấn thuộc huyện. |
45.000 |
45.000 |
50.000 |
50.000 |
55.000 |
55.000 |
2. Khu vực nông thôn gồm: Các xã còn lại. |
25.000 |
25.000 |
30.000 |
30.000 |
35.000 |
35.000 |
2. Quản lý và sử dụng học phí
Thực hiện theo quy định tại Điều 14 và 15 Nghị định số 49/2010/NĐ-CP, ngày 14 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ và các quy định hiện hành.
3. Thời gian thực hiện
Áp dụng từ ngày 01 tháng 01 năm 2011 (học kỳ 2 năm học 2010–2011) đến năm học 2014–2015.
Điều 2. Nghị quyết này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua.
Điều 3. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này, đảm bảo đúng quy định của pháp luật.
Điều 4. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, Ban Văn hóa - Xã hội, Ban Kinh tế và Ngân sách của Hội đồng nhân dân tỉnh, đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tổ chức kiểm tra, giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Tây Ninh khóa VII, kỳ họp thứ 22 thông qua./.
|
CHỦ TỊCH |