HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH KON TUM
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 32/NQ-HĐND
|
Kon Tum, ngày 10 tháng 12 năm 2015
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ ĐẶT TÊN, ĐIỀU CHỈNH TÊN ĐƯỜNG, PHỐ (ĐỢT 6) TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ
KON TUM, TỈNH KON TUM
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KON TUM
KHÓA X, KỲ HỌP LẦN THỨ 11
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân
dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Cán cứ Nghị định số 91/2005/NĐ-CP,
ngày 11 tháng 7 năm 2005 của Chính phủ về việc ban hành Quy chế đặt
tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng;
Căn cứ Thông tư số
36/2006/TT-BVHTT,
ngày 20 tháng 3 năm 2006 của Bộ Văn hóa-
Thông tin (nay là Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch) Hướng dẫn
thực hiện một số điều của Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng ban
hành kèm theo Nghị định số 91/2005/NĐ-CP
ngày 11 tháng 7 năm 2005 của Chính phủ;
Xét Tờ trình số 77/TTr-UBND ngày
30 tháng 10 năm 2015
của Ủy ban nhân dân tỉnh về Đề án đặt tên, điều
chỉnh tên đường, phố (đợt 6) trên địa bàn thành phố Kon Tum, tỉnh Kon
Tum; Báo cáo thẩm
tra của Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến tham gia
của các đại biểu Hội đồng nhân
dân tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Đặt tên, điều chỉnh tên đường, phố (đợt 6) trên địa bàn
thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum (có phụ lục
kèm theo), cụ thể như sau:
1. Đặt tên cho 25 (hai mươi lăm) tuyến đường trên địa
bàn các phường:
a) Phường Ngô Mây gồm 10 tuyến đường: Đinh Gia Khánh, Bùi Công Trừng, Tô Ký, Nguyễn Thị Định, Nguyễn Lân, Hồ Văn Huê, Lê Thị Riêng, Nguyễn Chí
Thanh, Tôn Đức Thắng, Trần Tử Bình.
b) Phường Trường Chinh gồm 03 tuyến đường: Hà Huy Giáp, Y Đôn, Trần Đăng Ninh.
c) Phường Quang Trung gồm 01 tuyến đường: Nguyễn Sơn.
d) Phường Thắng Lợi gồm 02 tuyến đường: Nguyễn Đức Cảnh, Lương Khánh Thiện.
c) Phường Quyết
Thắng gồm 02 tuyến đường: Ngô Tất Tố, Thạch Lam.
g) Phường Thống Nhất gồm 02 tuyến đường:
h) Phường Lê Lợi gồm 01 tuyến đường:
Phan Ngọc Hiển.
i) Phường Trần Hưng Đạo gồm 04 tuyến đường: Huỳnh Văn Nghệ,
Phan Đăng Lưu, Cao Văn Ngọc, Trần Quốc Hoàn.
2. Điều chỉnh 02 (hai) tuyến đường
trên địa bàn các phường:
a) Phường Quyết
Thắng: Kéo dài đường Bạch Đằng, đoạn nối dài có điểm đầu
từ đường Phan Đình Phùng, điểm cuối giáp Di
tích lịch sử Ngục Kon Tum.
b) Phường Trần Hưng Đạo: Kéo dài đường Nguyễn Bình, đoạn nối dài có điểm đầu từ đường Trần Kiên, điểm cuối giáp đường Nam Cao.
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện; Thường
trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội
đồng nhân dân tỉnh giám sát việc triển khai thực hiện.
Nghị quyết
này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Kon Tum khóa X, kỳ họp thứ 11 thông qua ngày 10 tháng 12 năm 2015./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Ban Công tác đại biểu quốc hội;
- Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch (Vụ pháp chế);
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- UBND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh;
- Các ban HĐND tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể của tỉnh;
- TT HĐND, UBND các huyện, thành phố;
- Văn phòng UBND tỉnh;
- Văn phòng Đoàn ĐBQH&HĐND tỉnh;
- Chi cục Văn thư – Lưu trữ tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Công báo tỉnh;
- Lưu: VT, CTHĐ.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Hùng
|
PHỤ LỤC
TÊN CÁC ĐƯỜNG, PHỐ (ĐỢT 6) TRÊN ĐỊA BÀN
THÀNH PHỐ KON TUM, TỈNH KON TUM
(Kèm theo Nghị quyết số 32/NQ-HĐND ngày 10/12/2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh
Kon Tum)
I. Phường Ngô Mây gồm 10 tuyến
đường
1.
Đường Đinh Gia Khánh (đường vào trường Cấp III Ngô Mây – Tổ dân phố 2
): Có điểm đầu từ đường Phan Kế Bính, điểm cuối giáp đường Quy hoạch, chiều
dài khoảng 172m, lộ giới 20m (hiện trạng 12m, mặt đường bê tông nhựa, trên
tuyến đường có dân cư sống ổn định)
2.
Đường Bùi Công Trừng (đường dân sinh – Tổ dân phố 4): Có điểm đầu
từ đường Phan Đình Phùng, điểm cuối giáp đường Quy hoạch, chiều dài khoảng
1.311,6 km, lộ giới 15.0m (hiện trạng 6.0m, mặt đường đất)
3.
Đường Tô Ký (đường vào nhà Tang lễ - Tổ dân phố 3): Có điểm đầu từ
đường Phan Đình Phùng, điểm cuối giáp đường Quy hoạch, chiều dài khoảng 1.239.4
km, lộ giới 27.0m (hiện trạng 12.0m, mặt đường bê tông nhựa)
4.
Đường Nguyễn Thị Định (đường hoàn trả đi xã Vinh Quang – Tổ dân phố
3): Có điểm đầu từ đường Quy hoạch, điểm cuối giáp đường đi trung tâm xã
Vinh Quang (TL 666 cũ), chiều dài khoảng 1.972,4 m, lộ giới 22.0 m
(hiện trạng 12.0m, mặt đường bê tông nhựa)
5.
Đường Nguyễn Lân (đường Quy hoạch số 2 – sau xưởng Đức Nhân): Có
điểm đầu từ đường Nguyễn Phan Vinh, điểm cuối giáp đường Lê Thị Riêng chiều dài
khoảng 420, lộ giới 9,5 (hiện trạng 9,5m, mặt đường láng nhựa, có dân cư sống
ổn định trên dọc tuyến đường)
6.
Đường Hồ Văn Huê (đường Quy hoạch số 11– sau xưởng Đức Nhân): Có
điểm đầu từ đường Nguyễn Đức Cảnh, điểm cuối giáp đường Nguyễn Lân chiều dài
khoảng 179m, lộ giới 9,5 (hiện trạng 9,5m, mặt đường láng nhựa, có dân cư sống
ổn định trên dọc tuyến đường)
7.
Đường Lê Thị Riêng (đường Quy hoạch số 12– sau xưởng Đức Nhân): Có
điểm đầu từ đường Quy hoạch số 5, điểm cuối giáp đường Nguyễn Lân chiều dài khoảng
231m, lộ giới 9,5m (hiện trạng 9,5m, mặt đường láng nhựa, có dân cư sống ổn
định trên dọc tuyến đường)
8.
Đường Nguyễn Chí Thanh (đường Pleiđôn đi trung tâm xã Ngọc Bay - Cầu
số 1 đi xã Vinh Quang): Có điểm đầu từ đường Nguyễn Hữu Thọ, điểm cuối giáp
đường Tỉnh lộ 666 (cũ), chiều dài 2.040,6m, lộ giới 27,0 (hiện trạng
12,0m, mặt đường đất, đang thi công)
9.
Đường Tôn Đức Thắng (QL 14 – đoạn thôn Thanh Trung – đường Hồ Chí
Minh): Điểm đầu từ đường ranh giới giữa thành phố Kon Tum và huyện Đăk Hà(giáp
Nghĩa Trang thành phố Kon tum), điểm cuối giáp đường Phan Đình Phùng, chiều
dài khoảng 2,63km(hiện trạng 32.0m, mặt đường bê tông nhựa)
10.
Đường Trần Tử Bình (đường Quy hoạch số 4– sau xưởng Đức Nhân): Có
điểm đầu từ đường Lê Đức Thọ, điểm cuối giáp đường Lê Thị Riêng, chiều dài khoảng
116m, lộ giới 9,5m (hiện trạng 9,5m, mặt đường láng nhựa)
II. Phường Trường Chinh gồm 03
tuyến đường:
1. Đường
Hà Huy Giáp (đường Quy Hoạch số 3 – thôn Kon Sơ lam II): Có điểm
đầu từ đường Quy hoạch, điểm cuối giáp đường Trần Văn Hai, chiều dài khoảng
229m, lộ giới 12m (hiện trạng 4m, mặt đường bê tông xi măng, có dân cư sống ổn
định trên dọc tuyến đường)
2. Đường
Y Đôn (đường Quy hoạch số 8 – thôn sơ lam II): Có điểm đầu từ đường
Quy hoạch, điểm cuối giáp đường Trần Văn Ơn, chiều dài khoảng 136m, lộ giới
6.0m (hiện trạng 3.0m, mặt đường bê tông xi măng, có dân cư sống ổn định
trên dọc tuyến đường)
3. Đường
Trần Đăng Ninh (đường Quy hoạch số 7 – thôn Sơ lam II): Có điểm đầu
từ đường Quy hoạch, điểm cuối giáp đường Trần Văn Ơn, chiều dài khoảng 136m, lộ
giới 20.0m (hiện trạng 3.0m, mặt đường bê tông xi măng)
III. Phường Quang Trung gồm 01
tuyến đường:
1. Đường
Nguyễn Sơn (đường phía Tây sau Quảng Trường 16/3 – Sân vận động cũ): Có
điểm đầu từ đường Trường Chinh, điểm cuối giáp đường Lê Văn Hiến, chiều dài khoảng
197m, lộ giới 35.5m (hiện trạng 6.0m, mặt đường láng nhựa)
IV. Phường Thắng Lợi gồm 02 tuyến
đường:
1. Đường
Nguyễn Đức Cảnh (đường liên thôn thuộc tổ 4 và thôn Kon Rơ Wang): Có
điểm đầu từ đường Đào Duy Từ, điểm cuối giáp đường Bắc Kạn, chiều dài khoảng
1.173m, lộ giới 22.0m (hiện trạng 5.0m, mặt đường bê tông xi măng)
2. Đường
Lương Khánh Thiện (đường liên thôn thuộc thôn Kon Rơ Wang): Có điểm
đầu từ đường Quy hoạch, điểm cuối giáp đường Nguyễn Huy Lung, chiều dài khoảng
1.038m, lộ giới 24.0m (hiện trạng 5.0m, mặt đường bê tông nhựa)
V. Phường Quyết Thắng gồm 02
tuyến đường:
1. Đường
Ngô Tất Tố (đường Quy hoạch số 1 – tổ 5 dân phố - Sân vận động cũ): Có
điểm đầu từ đường Lê Hồng Phong, điểm cuối giáp đường Đoàn Thị Điểm, chiều dài
khoảng 110m, lộ giới 24.0m (hiện trạng 24.0m, mặt đường bê tông nhựa)
2. Đường
Thạch Lam (đường Quy hoạch số 2 – tổ 5 dân phố - Sân vận động cũ): Có
điểm đầu từ đường Lê Hồng Phong, điểm cuối giáp đường Đoàn Thị Điểm, chiều dài
khoảng 110m, lộ giới 24.0m (hiện trạng 24.0m, mặt đường bê tông nhựa)
VI. Phường Thống Nhất gồm 02
tuyến đường:
1. Đường
Nông Quốc Chấn (đường Nguyễn Huệ nối dài): Có điểm đầu từ đường
Đào Duy Từ, điểm cuối giáp ngã ba đường Nguyễn Huệ với đường Quy hoạch chiều
dài khoảng 478m, lộ giới 12.0m (hiện trạng 10m, mặt đường bê tông nhựa)
2. Đường
Siu Blêh (đường liên thôn KonHraChot): Có điểm đầu từ đường Hoàng
Diệu, điểm cuối giáp đường Bờ Kè, chiều dài khoảng 688m, lộ giới 19.5m (hiện
trạng 10m, mặt đường láng nhựa, có dân cư sống ổn định trên dọc tuyến đường)
VII. Phường Lê Lợi gồm 01 tuyến
đường:
1. Đường
Phan Ngọc Hiển (đường tổ 5): Có điểm đầu từ đường Lê Văn Huân, điểm
cuối giáp đường Quy hoạch, chiều dài khoảng 362m, lộ giới 17.5m (hiện trạng
2.5m, mặt đường đất, có dân cư sống ổn định trên dọc tuyến đường)
VIII. Phường Trần Hưng Đạo gồm
04 tuyến đường:
1. Đường
Huỳnh Văn Nghệ (đường tổ 1, bên cạnh nhà Thờ Trung Nghĩa): Có điểm
đầu từ đường Lê Văn Huân, điểm cuối giáp đường Quy hoạch, chiều dài khoảng
387m, lộ giới 20.5m (hiện trạng 6.0m, mặt đường đất, có dân cư sống ổn định
trên dọc tuyến đường)
2. Đường
Phan Đăng Lưu (đường tổ 4): Có điểm đầu từ đường Quy hoạch, điểm
cuối giáp đường Hoàng Văn Thái, chiều dài khoảng 670m, lộ giới 12.0m (hiện
trạng 8.0m, mặt đường đất, dân cư sống ổn định từ lâu)
3. Đường
Cao Văn Ngọc (đường tổ 4): Có điểm đầu từ đường Quy hoạch, điểm
cuối giáp đường Quy hoạch, chiều dài khoảng 615m, lộ giới 12.0m (hiện trạng
6.0m, mặt đường đất, dân cư sống ổn định từ lâu)
3. Đường
Trần Quốc Hoàn (đường tổ 1): Có điểm đầu từ đường Lê Văn Huân, điểm
cuối giáp đường Quy hoạch, chiều dài khoảng 480m, lộ giới 20.5m (hiện trạng 5.0m,
mặt đường đất, có dân cư sống ổn định trên dọc tuyến đường)