Nghị quyết 313/2010/NQ-HĐND về quy định chế độ hỗ trợ phụ cấp hàng tháng đối với cán bộ đang hưởng chế độ hưu trí đảm nhiệm chức danh thường trực một số hội thuộc tỉnh Sơn La

Số hiệu 313/2010/NQ-HĐND
Ngày ban hành 13/04/2010
Ngày có hiệu lực 01/05/2010
Loại văn bản Nghị quyết
Cơ quan ban hành Tỉnh Sơn La
Người ký Thào Xuân Sùng
Lĩnh vực Lao động - Tiền lương,Bộ máy hành chính,Tài chính nhà nước

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH SƠN LA

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 313/2010/NQ-HĐND

Sơn La, ngày 13 tháng 4 năm 2010

 

NGHỊ QUYẾT

QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ HỖ TRỢ PHỤ CẤP HÀNG THÁNG ĐỐI VỚI CÁN BỘ ĐANG HƯỞNG CHẾ ĐỘ HƯU TRÍ ĐẢM NHIỆM CHỨC DANH THƯỜNG TRỰC MỘT SỐ HỘI THUỘC TỈNH SƠN LA

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
KHOÁ XII, KỲ HỌP CHUYÊN ĐỀ LẦN THỨ 6

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân năm 2004;

Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước;

Căn cứ Nghị định số 88/2003/NĐ-CP ngày 30 tháng 7 năm 2003 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý Hội;

Thực hiện Thông báo Kết luận của Ban Thường vụ Tỉnh uỷ số 1740-TB/TU ngày 03 tháng 11 năm 2009 về Chính sách đối với cán bộ đang hưởng chế độ hưu trí đảm nhiệm chức danh thường trực các Hội tỉnh Sơn La.

Xét Tờ trình số 36/TTr-UBND ngày 01 tháng 4 năm 2010 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Đề nghị quy định chế độ hỗ trợ phụ cấp hàng tháng đối với cán bộ đang hưởng chế độ hưu trí đảm nhiệm chức danh thường trực một số Hội thuộc tỉnh Sơn La; Báo cáo thẩm tra số 550/BC-PC HĐND ngày 05 tháng 4 năm 2010 của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh; tổng hợp ý kiến thảo luận của Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Quy định chế độ hỗ trợ phụ cấp hàng tháng đối với cán bộ đang hưởng chế độ hưu trí đảm nhiệm chức danh thường trực một số Hội thuộc tỉnh Sơn La như sau:

1. Đối tượng được hưởng chế độ hỗ trợ phụ cấp hàng tháng:

a) Hội Khuyến học:

- Cấp tỉnh: Chủ tịch, Phó Chủ tịch, Uỷ viên Thường trực.

- Cấp huyện: Phó Chủ tịch.

- Cấp xã: Phó Chủ tịch.

b) Hội Khoa học Kinh tế: Chủ tịch, Phó Chủ tịch cấp tỉnh.

c) Hội Ngành nghề Nông nghiệp - Nông thôn:

- Cấp tỉnh: Chủ tịch, Phó Chủ tịch.

- Cấp huyện: Phó Chủ tịch.

d) Hội Cựu thanh niên xung phong:

- Cấp tỉnh: Chủ tịch, Phó Chủ tịch, Uỷ viên Thường trực.

- Cấp huyện: Chủ tịch, Phó Chủ tịch.

2. Mức hỗ trợ phụ cấp hàng tháng: Hệ số phụ cấp tính trên mức lương tối thiểu hiện hành theo quy định của pháp luật.

STT

Tên Hội

Mức hỗ trợ phụ cấp hàng tháng

Cấp tỉnh

Cấp huyện

Cấp xã

Chủ tịch

Phó Chủ tịch

Uỷ viên thường trực

Chủ tịch

Phó Chủ tịch

Phó Chủ tịch

1

2

3

4

5

6

7

9

1

Hội Khuyến học

1,5

1,0

0,7

 

0,5

0,2

2

Hội Khoa học Kinh tế

1,5

1,0

 

 

 

 

3

Hội Ngành nghề Nông nghiệp - Nông thôn

1,5

1,0

 

 

0,5

 

4

Hội Cựu Thanh niên xung phong

1,5

1,0

0,7

0,5

0,4

 

3. Các Hội quy định tại điểm a, b, c, d khoản 1 Điều 1 Nghị quyết này nếu Chủ tịch Hội do cán bộ đương chức kiêm nhiệm thì Phó Chủ tịch chuyên trách hưởng hệ số phụ cấp bằng mức của Chủ tịch.

4. Kinh phí để chi trả chế độ phụ cấp được tính trong nguồn ngân sách tỉnh hỗ trợ chi hoạt động của các Hội hàng năm.

Điều 2: Hiệu lực thi hành

[...]