Nghị quyết 31/2016/NQ-HĐND về Bộ tiêu thức phân công cơ quan thuế quản lý doanh nghiệp mới thành lập trên địa bàn tỉnh An Giang
Số hiệu | 31/2016/NQ-HĐND |
Ngày ban hành | 03/08/2016 |
Ngày có hiệu lực | 15/08/2016 |
Loại văn bản | Nghị quyết |
Cơ quan ban hành | Tỉnh An Giang |
Người ký | Võ Anh Kiệt |
Lĩnh vực | Doanh nghiệp,Thuế - Phí - Lệ Phí |
HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 31/2016/NQ-HĐND |
An Giang, ngày 03 tháng 8 năm 2016 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC BAN HÀNH BỘ TIÊU THỨC PHÂN CÔNG CƠ QUAN THUẾ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP MỚI THÀNH LẬP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH AN GIANG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
KHÓA IX, KỲ HỌP THỨ 2
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Luật Quản lý thuế ngày 29 tháng 11 năm 2006;
Căn cứ Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế ngày 20 tháng 11 năm 2012;
Căn cứ Luật Đầu tư ngày 26 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Luật Doanh nghiệp ngày 26 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Thông tư số 127/2015/TT-BTC ngày 21 tháng 8 năm 2015 của Bộ Trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn việc cấp mã số doanh nghiệp thành lập mới và phân công cơ quan thuế quản lý đối với doanh nghiệp;
Xét Tờ trình số 379/TTr-UBND ngày 14 tháng 7 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Bộ tiêu thức phân công cơ quan thuế quản lý doanh nghiệp mới thành lập trên địa bàn tỉnh An Giang; Báo cáo thẩm tra của Ban kinh tế - ngân sách; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban hành Bộ tiêu thức phân công cơ quan thuế trực tiếp quản lý doanh nghiệp mới thành lập trên địa bàn tỉnh như sau:
1. Các tiêu thức phân công Cục Thuế trực tiếp quản lý doanh nghiệp:
Doanh nghiệp thỏa mãn một trong các tiêu thức sau sẽ được phân công cho Cục Thuế trực tiếp quản lý.
a) Tiêu thức phân công theo loại hình doanh nghiệp và quy mô vốn điều lệ:
STT |
TIÊU THỨC |
THAM SỐ |
GHI CHÚ |
|
Chọn |
Tỷ lệ vốn/Mức vốn |
|||
1 |
Doanh nghiệp có vốn nhà nước |
x |
1% |
Doanh nghiệp là doanh nghiệp nhà nước và có tỷ lệ % vốn nhà nước/ tổng vốn >= 1% sẽ phân cấp về Cục Thuế quản lý. |
2 |
Doanh nghiệp FDI, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài |
x |
1% |
Doanh nghiệp FDI, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và có tỷ lệ % vốn đầu tư /tổng vốn >= 1% sẽ phân cấp về Cục Thuế quản lý. |
3 |
Doanh nghiệp dự án BOT, BBT, BT,.. |
x |
0% |
Các doanh nghiệp dự án BOT, BBT, BT sẽ phân cấp cho Cục Thuế quản lý. |
4 |
Quy mô vốn điều lệ |
x |
15 tỷ đồng |
Doanh nghiệp có tổng vốn điều lệ >= 15 tỷ sẽ được phân cấp về Cục Thuế quản lý. |
b) Doanh nghiệp hoạt động kinh doanh có ngành, nghề chính thuộc ngành, nghề kinh doanh đặc thù, có tính chất pháp lý phức tạp, gồm:
STT |
Mã ngành |
Tên ngành |
Chọn |
1 |
|
Khai thác than cứng và than non |
|
2 |
B0510 |
Khai thác và thu gom than cứng |
x |
3 |
B0610 |
Khai thác dầu thô |
x |
4 |
B0620 |
Khai thác khí đốt tự nhiên |
x |
5 |
B0710 |
Khai thác quặng sắt |
x |
6 |
B0721 |
Khai thác quặng uranium và quặng thorium |
x |
7 |
B0722 |
Khai thác quặng kim loại khác không chứa sắt |
x |
8 |
B0730 |
Khai thác quặng kim loại quí hiếm |
x |
9 |
D3510 |
Sản xuất, truyền tải và phân phối điện |
x |
10 |
D3520 |
Sản xuất khí đốt, phân phối nhiên liệu khí bằng đường ống |
x |
11 |
H5011 |
Vận tải hành khách ven biển và viễn dương |
x |
12 |
H5012 |
Vận tải hàng hóa ven biển và viễn dương |
x |
13 |
K6411 |
Hoạt động ngân hàng trung ương |
x |
14 |
K6419 |
Hoạt động trung gian tiền tệ khác |
x |
15 |
K6420 |
Hoạt động công ty nắm giữ tài sản |
x |
16 |
K6430 |
Hoạt động quỹ tín thác, các quỹ và các tổ chức tài chính khác |
x |
17 |
K6491 |
Hoạt động cho thuê tài chính |
x |
18 |
K6492 |
Hoạt động công tín dụng khác |
x |
19 |
K6499 |
Hoạt động dịch vụ tài chính khác chưa được phân vào đâu (trừ bảo hiểm và bảo hiểm xã hội) |
x |
20 |
K6511 |
Bảo hiểm nhân thọ |
x |
21 |
K6512 |
Bảo hiểm phi nhân thọ |
x |
22 |
K6520 |
Tái bảo hiểm |
x |
23 |
K6530 |
Bảo hiểm xã hội |
x |
24 |
K6611 |
Quản lý thị trường tài chính |
x |
25 |
K6612 |
Môi giới hợp đồng hàng hóa và chứng khoán |
x |
26 |
K6619 |
Hoạt động hỗ trợ dịch vụ tài chính chưa được phân vào đâu |
x |
27 |
K6621 |
Đánh giá rủi ro và thiệt hại |
x |
28 |
K6622 |
Hoạt động của đại lý và môi giới bảo hiểm |
x |
29 |
K6629 |
Hoạt động hỗ trợ khác cho bảo hiểm và bảo hiểm xã hội |
x |
30 |
K6630 |
Hoạt động quản lý quỹ |
x |
31 |
L6810 |
Kinh doanh bất động sản, quyền sử dụng đất thuộc chủ sở hữu, chủ sử dụng hoặc đi thuê |
x |
32 |
M6920 |
Hoạt động liên quan đến kế toán, kiểm toán và tư vấn về thuế |
x |
33 |
R9200 |
Hoạt động xổ số, cá cược và đánh bạc |
x |
34 |
U9900 |
Hoạt động của các tổ chức và cơ quan quốc tế |
x |
c) Doanh nghiệp có hoạt động sản xuất kinh doanh xuất khẩu thường xuyên thuộc đối tượng và các trường hợp được hoàn thuế giá trị gia tăng.
d) Doanh nghiệp hạch toán toàn ngành, doanh nghiệp hoạt động trên nhiều địa bàn.
2. Chi cục Thuế quản lý các doanh nghiệp:
Phân công Chi cục Thuế trực tiếp quản lý theo địa bàn đối với các doanh nghiệp còn lại không thỏa mãn các tiêu thức đã nêu tại Khoản 1 Điều này.
3. Đối với các chi nhánh, đơn vị trực thuộc doanh nghiệp:
a) Cục Thuế trực tiếp quản lý các chi nhánh, đơn vị trực thuộc của doanh nghiệp do Cục Thuế quản lý.
b) Chi cục Thuế trực tiếp quản lý đối với các chi nhánh, đơn vị trực thuộc sau:
- Các chi nhánh, đơn vị trực thuộc kinh doanh ở địa phương cấp tỉnh khác nơi doanh nghiệp đóng trụ sở chính;