Nghị quyết 31/2011/NQ-HĐND điều chỉnh quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2011 - 2015, tầm nhìn đến năm 2020

Số hiệu 31/2011/NQ-HĐND
Ngày ban hành 01/12/2011
Ngày có hiệu lực 11/12/2011
Loại văn bản Nghị quyết
Cơ quan ban hành Tỉnh Quảng Bình
Người ký Lương Ngọc Bính
Lĩnh vực Tài nguyên - Môi trường

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG BÌNH
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 31/2011/NQ-HĐND

Quảng Bình, ngày 01 tháng 12 năm 2011

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH THĂM DÒ, KHAI THÁC, SỬ DỤNG KHOÁNG SẢN TỈNH QUẢNG BÌNH GIAI ĐOẠN 2011 - 2015, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2020

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
KHÓA XVI, KỲ HỌP THỨ 4

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Khoáng sản ngày 17 tháng 11 năm 2010;

Qua xem xét Tờ trình số 2185/TTr-UBND ngày 21 tháng 11 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị thông qua điều chỉnh quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2011 - 2015, tầm nhìn đến năm 2020; sau khi nghe Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách của Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Thông qua điều chỉnh quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2011 - 2015, tầm nhìn đến năm 2020 với nội dung chính như sau:

1. Điều chỉnh diện tích quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản tại 01 khu vực mỏ đá vôi làm vật liệu xây dựng thông thường từ 4,0 ha lên 9,0 ha (tăng 5,0 ha), tài nguyên dự báo 4,0 triệu m3 và 01 khu vực mỏ sa khoáng titan từ 350,0 ha xuống 274,0 ha (giảm 76,0 ha), tài nguyên dự báo 0,125 triệu tấn.

(Danh mục các khu vực mỏ điều chỉnh diện tích tại Phụ lục 01 kèm theo).

2. Bổ sung vào quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2011-2015, tầm nhìn đến năm 2020 thêm 24 khu vực mỏ khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường và khoáng sản khác với diện tích 459,2 ha, gồm:

- 05 khu vực mỏ đá vôi làm vật liệu xây dựng thông thường, với diện tích: 32,7 ha, tài nguyên dự báo: 32,75 triệu m3;

- 06 khu vực mỏ sét gạch ngói, diện tích: 63,0 ha, tài nguyên dự báo: 1,59 triệu m3;

- 07 khu vực mỏ cát làm vật liệu xây dựng thông thường với diện tích: 55,0 ha, tài nguyên dự báo: 1,30 triệu m3;

- 02 khu vực mỏ caosilic với diện tích: 6,0 ha, tài nguyên dự báo: 2,4 triệu tấn.

- 01 khu vực mỏ sắt laterit, diện tích: 2,0 ha, tài nguyên dự báo: 0,03 triệu tấn;

- 02 khu vực mỏ sa khoáng titan với diện tích 300,0 ha, tài nguyên dự báo 0,21 triệu tấn;

- 01 khu vực mỏ nước khoáng với diện tích 0,5 ha, lưu lượng 0,52 lít/s.

(Danh mục các khu vực mỏ chi tiết tại Phụ lục 02 kèm theo).

3. Điều chỉnh đưa ra khỏi quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản tỉnh Quảng Bình đến năm 2015, gồm 18 khu vực mỏ với diện tích 493,7 ha, bao gồm:

- 04 khu vực mỏ đá vôi làm vật liệu xây dựng thông thường với diện tích: 14,9 ha;

- 04 khu vực mỏ cát xây dựng với diện tích: 43,0 ha;

- 02 khu vực mỏ sét gạch ngói với diện tích: 11,0 ha;

- 01 khu vực mỏ vàng với diện tích: 60,0 ha;

- 02 khu vực mỏ quặng titan với diện tích: 75,0 ha;

- 03 khu vực mỏ sét xi măng với diện tích: 286,0 ha;

[...]