HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH ĐĂK LẮK
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
31/2010/NQ-HĐND
|
Buôn
Ma Thuột, ngày 10 tháng 12 năm 2010
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH KINH PHÍ THỰC HIỆN CÔNG TÁC PHỔ BIẾN, GIÁO
DỤC PHÁP LUẬT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK LẮK
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK LẮK
KHÓA VII - KỲ HỌP THỨ 15
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND được Quốc hội
Nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 26/11/2003;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 73/2010/TTLT-BTC-BTP ngày 14/5/2010 của Bộ Tài
chính, Bộ Tư pháp hướng dẫn việc lập, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo
đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật;
Xét Tờ trình số 98/TTr-UBND ngày 03/11/2010 của UBND tỉnh về đề nghị thông qua
quy định kinh phí thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn
tỉnh; Báo cáo thẩm tra số 42/BC-HĐND ngày 02/12/2010 của Ban Kinh tế và Ngân
sách của HĐND tỉnh và ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Hội đồng nhân dân
tỉnh tán thành, thông qua Quy định kinh phí chi cho việc thực hiện công tác phổ
biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk như sau:
1. Đối tượng
áp dụng: Các cơ quan, tổ chức được giao nhiệm vụ phổ biến, giáo dục pháp
luật và các cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến việc thực hiện công
tác phổ biến, giáo dục pháp luật.
2. Nội
dung chi: Thực hiện thống nhất theo hướng dẫn tại Điều 2 Thông tư liên tịch
số 73/2010/TTLT-BTC-BTP, ngày 14/5/2010 của Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp hướng dẫn
việc lập, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm cho công tác phổ biến,
giáo dục pháp luật.
3. Mức chi: Việc sử dụng kinh phí chi cho công tác phổ biến
giáo dục pháp luật phải thực hiện theo các chế độ, tiêu chuẩn, định mức chi
tiêu tài chính hiện hành (như chế độ công tác phí, chế độ hội nghị, chi phí in ấn...).
Mức chi cụ thể
đối với một số khoản chi cho hoạt động phổ biến, giáo dục pháp luật theo hướng
dẫn tại Điều 3 Thông tư liên tịch số 73/2010/TTLT-BTC-BTP như sau:
a. Chi xây dựng các tài liệu phổ biến, giáo dục pháp luật:
a.1.Chi biên soạn mới các tài liệu phổ biến, giáo dục pháp luật (gồm cả
biên tập, hiệu đính):
Loại
tài liệu
|
Mức
chi
|
Ghi
chú
|
Ở
tỉnh
|
Ở
cấp huyện
|
Ở
cấp xã
|
Đề cương, ấn phẩm phổ biến, giáo dục pháp luật (sách pháp luật phổ
thông, sách hướng dẫn nghiệp vụ...)
|
45.000 đồng/trang in
A4
|
35.000 đồng /trang in
A4
|
25.000 đồng/trang in
A4
|
Mỗi
trang in A4 tối thiểu 500 từ
|
Tờ gấp
tuyên truyền pháp luật
|
300.000
đồng/loại tờ gấp
|
250.000
đồng/loại tờ gấp
|
200.000
đồng/loại tờ gấp
|
|
a.2. Chi chỉnh lý tài liệu phổ biến, giáo dục pháp luật (gồm chỉnh sửa
và biên tập): tối đa 30% mức chi xây dựng mới nêu
trên.
a.3. Chi biên dịch tài liệu tuyên truyền bằng tiếng dân tộc (gồm cả hiệu
đính): 60.000 đồng/trang in A4 (tối thiểu 300 từ của
văn bản gốc).
b. Chi hoạt
động thông tin, truyền thông, phổ biến, giáo dục pháp luật:
b.1. Xây dựng
tiểu phẩm tuyên truyền pháp luật: theo thỏa thuận hoặc hợp đồng thực tế được
phê duyệt.
b.2. Thu, sang đĩa, băng catsesste, băng rôn, khẩu hiệu, pano, áp phích
có nội dung tuyên truyền pháp luật: theo thỏa thuận hoặc theo hợp đồng thực tế
được phê duyệt.
c. Chi thù
lao cho đội ngũ tham gia thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật (báo
cáo viên pháp luật, tuyên truyền viên pháp luật, cộng tác viên tham gia thực hiện
phổ biến, giáo dục pháp luật, hướng dẫn sinh hoạt chuyên đề Câu lạc bộ pháp luật,
nhóm nòng cốt và tổ hoà giải cơ sở):
c.1. Ở tỉnh:
200.000 đồng/người/buổi.
c.2. Ở cấp
huyện: 150.000 đồng/người/buổi.
c.3. Ở cấp
xã: 100.000 đồng/người/buổi.
d. Chi xây dựng, duy trì sinh hoạt Câu lạc bộ pháp luật, nhóm nòng cốt,
thực hiện việc phổ biến, giáo dục pháp luật lưu động, giải đáp pháp luật trực
tiếp cho nhân dân:
d.1. Hỗ trợ
tiền ăn cho thành viên tham gia hội nghị ra mắt Câu lạc bộ pháp luật (không quá 01 ngày): 20.000 đồng/người/ngày.
d.2. Tiền nước uống cho người
dự sinh hoạt Câu lạc bộ pháp luật, nhóm nòng cốt: 5.000 đồng/người/buổi.
d.3. Chi phiên dịch tiếng
dân tộc thiểu số (áp dụng đối với hoạt động phổ biến, giáo dục pháp luật lưu động,
sinh hoạt chuyên đề pháp luật, sinh hoạt Câu lạc bộ pháp luật, nhóm nòng cốt tại
vùng núi cao, vùng sâu, vùng xa cần có người phiên dịch): tối đa 200% mức lương
tối thiểu chung/người/ngày (theo lương ngày do Nhà nước quy định cho khu vực quản
lý hành chính).
đ. Chi hoạt động xây dựng, quản lý Tủ sách pháp luật: thực hiện
theo Quyết định số 06/2010/QĐ-TTg, ngày 25/01/2010 của Thủ tướng Chính phủ về
việc xây dựng, quản lý, khai thác Tủ sách pháp luật, gồm: xây dựng Tủ sách pháp
luật; trang bị ban đầu (mua tủ, sách, báo, tạp chí về pháp luật, bàn, ghế, sổ
sách...); mua bổ sung sách, báo, tài liệu pháp luật mới và các khoản chi
khác... phục vụ trực tiếp cho việc xây dựng, quản lý và khai thác tủ sách pháp
luật: thực hiện theo hợp đồng thực tế được phê duyệt.
e. Chi cho
công tác hòa giải ở cơ sở:
e.1. Thù
lao hòa giải: 150.000 đồng/vụ việc/tổ hòa giải.
e.2. Mua
tài liệu, văn phòng phẩm; in ấn các biểu mẫu, sổ sách, báo cáo phục vụ công tác
hòa giải: 100.000 đồng/tổ hòa giải/tháng.
g. Chi tổ
chức các hội thi, cuộc thi tìm hiểu pháp luật; thi nghiệp vụ phổ biến, giáo dục
pháp luật:
TT
|
Nội dung chi
|
Mức chi
|
Ghi chú
|
Ở tỉnh
|
Ở cấp huyện
|
Ở cấp xã
|
1
|
Biên soạn
đề thi
|
a
|
Đề thi
trắc nghiệm
|
600.000 đồng/đề thi
|
500.000 đồng/đề thi
|
400.000 đồng/đề thi
|
Đề thi gồm
10 câu và đáp án, thang điểm
|
b
|
Đề thi tự
luận
|
900.000 đồng/đề thi
|
700.000 đồng/đề thi
|
500.000 đồng/đề thi
|
c
|
Đề thi tổng
hợp (gồm cả trắc nghiệm, tự luận...)
|
750.000 đồng/đề thi
|
550.000 đồng/đề thi
|
450.000 đồng/đề thi
|
2
|
Bồi dưỡng
thành viên Ban Tổ chức
|
a
|
Trưởng ban, Phó trưởng
ban
|
150.000
đồng/người/ngày
|
120.000 đồng/người/ngày
|
100.000 đồng/người/ngày
|
|
b
|
Thành viên khác
|
120.000
đồng/người/ngày
|
100.000 đồng/người/ngày
|
80.000
đồng/người/ngày
|
|
3
|
Bồi dưỡng giám khảo, xét
công bố kết quả thi
|
150.000
đồng/người/ngày
|
120.000 đồng/người/ngày
|
100.000
đồng/người/ngày
|
Tối đa
07 người, 05 ngày
|
4
|
Các khoản
chi trực tiếp khác phục vụ hội thi, cuộc thi
|
a
|
Bồi dưỡng
thư ký
|
150.000
đồng/người/ngày
|
120.000
đồng/người/ngày
|
100.000
đồng/người/ngày
|
|
b
|
Bồi dưỡng người phục vụ
|
100.000
đồng/người/ngày
|
80.000
đồng/người/ngày
|
70.000
đồng/người/ngày
|
|
c
|
Bồi dưỡng
viết kịch bản chương trình hội thi, thuê người dẫn
chương trình hội thi
|
Chi theo
hợp đồng thực tế hoặc dự toán được phê duyệt
|
d
|
Tổ chức
Lễ phát động, Lễ tổng kết và trao giải; thuê địa điểm thi, trang trí hội trường, chương trình văn nghệ chào mừng; giấy khen, văn
phòng phẩm, cờ lưu niệm, phù hiệu; kiểm tra, đôn đốc việc
triển khai, xây dựng kế hoạch, tài liệu, theo dõi, tổng
hợp báo cáo; xây dựng phần mềm vi tính trình chiếu phục
vụ hội thi, cuộc thi...
|
5
|
Giải thưởng
|
Ở tỉnh
|
Ở cấp huyện
|
Ở cấp xã
|
|
Giải tập thể
|
Giải cá nhân
|
Giải tập thể
|
Giải cá nhân
|
Giải tập thể
|
Giải cá nhân
|
|
Giải nhất
|
1.500.000
đồng
|
750.000
đồng
|
1.000.000
đồng
|
600.000
đồng
|
800.000
đồng
|
500.000
đồng
|
|
Giải nhì
|
1.000.000
đồng
|
500.000
đồng
|
800.000
đồng
|
500.000
đồng
|
600.000
đồng
|
400.000
đồng
|
|
Giải ba
|
800.000
đồng
|
400.000
đồng
|
600.000
đồng
|
400.000
đồng
|
400.000
đồng
|
250.000
đồng
|
|
Giải
khuyến khích
|
500.000
đồng
|
250.000
đồng
|
400.000
đồng
|
200.000
đồng
|
300.000
đồng
|
150.000
đồng
|
|
h) Chi xây
dựng, xét duyệt Đề án, Chương trình, Kế hoạch về công tác phổ biến, giáo dục
pháp luật:
TT
|
Nội dung chi
|
Mức chi
|
Ghi chú
|
Ở tỉnh
|
Ở cấp huyện
|
Ở cấp xã
|
A
|
Đề án, Chương
trình, Kế hoạch ngắn hạn (từ 3 năm đến dưới 5 năm):
|
I
|
Xây dựng
đề cương
|
1
|
Xây dựng
đề cương chi tiết
|
700.000
đồng/đề cương
|
500.000 đồng/đề cương
|
300.000
đồng/đề cương
|
|
2
|
Tổng hợp, hoàn chỉnh đề
cương tổng quát
|
1.200.000
đồng/đề cương
|
1.000.000 đồng/đề cương
|
800.000
đồng/đề cương
|
|
II
|
Xét duyệt
Đề án, Chương trình, Kế hoạch
|
1
|
Trường hợp
thành lập Hội đồng xét duyệt
|
a
|
Chủ tịch
Hội đồng
|
150.000
đồng/người/buổi
|
120.000 đồng/người/buổi
|
100.000
đồng/người/buổi
|
|
b
|
Thành
viên Hội đồng, thư ký
|
120.000
đồng/người/buổi
|
70.000 đồng/người/buổi
|
50.000
đồng/người/buổi
|
|
c
|
Đại biểu
được mời tham dự
|
60.000
đồng/người/buổi
|
50.000 đồng/người/buổi
|
40.000
đồng/người/buổi
|
|
d
|
Nhận
xét, phản biện của Hội đồng
|
150.000
đồng/bài viết
|
100.000 đồng/bài viết
|
50.000
đồng/bài viết
|
|
đ
|
Bài nhận
xét của ủy viên Hội đồng
|
120.000
đồng/bài viết
|
70.000 đồng/bài viết
|
50.000
đồng/bài viết
|
|
2
|
Trường hợp không thành lập
Hội đồng xét duyệt
|
|
|
Lấy ý kiến thẩm định Đề án, Chương trình, Kế hoạch bằng văn bản của
chuyên gia, nhà quản lý
|
200.000
đồng/bài viết
|
150.000 đồng/bài viết
|
100.000
đồng/bài viết
|
|
B
|
Đề án,
Chương trình, Kế hoạch dài hạn (từ 5 năm trở lên):
|
I
|
Xây dựng
đề cương
|
1
|
Xây dựng
đề cương chi tiết
|
900.000
đồng/đề cương
|
700.000 đồng/đề cương
|
500.000
đồng/đề cương
|
|
2
|
Tổng hợp, hoàn chỉnh đề
cương tổng quát
|
1.500.000
đồng/đề cương
|
1.200.000 đồng/đề cương
|
1.000.000
đồng/đề cương
|
|
II
|
Xét duyệt
Đề án, Chương trình, Kế hoạch
|
1
|
Trường hợp
thành lập Hội đồng xét duyệt
|
a
|
Chủ tịch
Hội đồng
|
200.000
đồng/người/buổi
|
150.000 đồng/người/buổi
|
120.000
đồng/người/buổi
|
|
b
|
Thành
viên Hội đồng, thư ký
|
150.000
đồng/người/buổi
|
100.000 đồng/người/buổi
|
70.000
đồng/người/buổi
|
|
c
|
Đại biểu
được mời tham dự
|
70.000
đồng/người/buổi
|
60.000 đồng/người/buổi
|
50.000
đồng/người/buổi
|
|
d
|
Nhận
xét, phản biện của Hội đồng
|
200.000
đồng/bài viết
|
150.000 đồng/bài viết
|
100.000
đồng/bài viết
|
|
đ
|
Bài nhận
xét của ủy viên Hội đồng
|
150.000
đồng/bài viết
|
100.000 đồng/bài viết
|
70.000
đồng/bài viết
|
|
2
|
Trường hợp không thành lập
Hội đồng xét duyệt
|
|
|
Lấy ý kiến thẩm định Đề án, Chương trình, Kế hoạch bằng văn bản của
chuyên gia, nhà quản lý
|
300.000
đồng/bài viết
|
200.000 đồng/bài viết
|
150.000
đồng/bài viết
|
|
i. Chi tổ chức hội thảo nghiệp vụ phổ biến, giáo dục pháp luật:
i.1. Người chủ trì: 200.000 đồng/người/buổi.
i.2. Đại biểu được mời tham dự: 70.000 đồng/người/buổi.
i.3. Báo cáo tham luận: 300.000 đồng/báo cáo.
k. Chi thực hiện các cuộc
điều tra, khảo sát về nhu cầu phổ biến, giáo dục pháp luật của các tầng lớp
nhân dân; nhận thức pháp luật của học sinh, sinh viên; khảo sát việc thực hiện
chương trình, sách giáo khoa môn giáo dục công dân và pháp luật; điều tra, khảo
sát để thực hiện kế hoạch phổ biến, giáo dục pháp luật và triển khai thực hiện
các Đề án đã được phê duyệt:
k.1. Lập
mẫu phiếu điều tra:
- Phiếu đến
30 chỉ tiêu: tối đa 500.000 đồng/phiếu.
- Phiếu có
trên 30 chỉ tiêu: tối đa 1.000.000 đồng/phiếu.
k.2.
Chi cho đối tượng cung cấp thông tin, tự điền phiếu điều tra:
- Phiếu đến
30 chỉ tiêu:
+ Chi cho
cá nhân: 20.000 đồng/phiếu;
+ Chi cho
tổ chức: 50.000 đồng/phiếu.
- Phiếu có
trên 30 chỉ tiêu:
+ Chi cho
cá nhân: 30.000 đồng/phiếu;
+ Chi cho
tổ chức: 70.000 đồng/phiếu.
k.3. Tổng
hợp số liệu, phân tích số liệu, viết báo cáo kết quả điều tra: 5.000.000 đồng/báo cáo (gồm báo cáo chính và báo cáo tóm tắt).
4. Đối với các nội dung khác có liên quan
đến kinh phí thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật không được quy định
trong Nghị quyết này, thì thực hiện theo Thông tư liên tịch số
73/2010/TTLT-BTC-BTP, ngày 14/5/2010 của Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp hướng dẫn việc
lập, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm cho công tác phổ biến,
giáo dục pháp luật.
5. Việc lập, chấp hành và quyết toán kinh phí bảo đảm cho công tác phổ
biến, giáo dục pháp luật được thực hiện theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước,
Luật Kế toán, các văn bản thi hành và hướng dẫn tại Điều 4 Thông tư liên tịch số
73/2010/TTLT-BTC-BTP.
Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao cho UBND tỉnh triển khai thực hiện
Nghị quyết này và định kỳ hàng năm báo cáo HĐND tỉnh.
Giao cho
Thường trực HĐND, các Ban của HĐND và Đại biểu HĐND tỉnh giám sát việc triển khai, thực hiện Nghị quyết này.
Điều 3. Nghị quyết này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày Hội đồng
nhân dân tỉnh thông qua.
Nghị
quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Lắk khóa VII, kỳ họp thứ 15 thông
qua ngày 10/12/2010./.
Nơi nhận:
- Như điều 2;
- UBTV Quốc hội;
- Chính phủ;
- Bộ Tư pháp, Bộ Tài chính;
- Cục Kiểm tra văn bản-Bộ Tư pháp;
- Vụ Pháp chế-Bộ Tài chính;
- Thường trực Tỉnh uỷ;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- UBMTTQ Việt Nam tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành của tỉnh;
- Thường trực HĐND cấp huyện;
- Báo Đắk Lắk; Đài PT-TH tỉnh;
- Công báo tỉnh;
- Lưu: VT, P.Ct HĐND.
|
CHỦ TỊCH
Niê Thuật
|