Nghị quyết 30/2015/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 30/2010/NQ-HĐND quy định phân cấp ngân sách các cấp chính quyền địa phương tỉnh Bắc Giang giai đoạn 2011-2015
Số hiệu | 30/2015/NQ-HĐND |
Ngày ban hành | 11/12/2015 |
Ngày có hiệu lực | 01/01/2016 |
Loại văn bản | Nghị quyết |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Bắc Giang |
Người ký | Bùi Văn Hải |
Lĩnh vực | Tài chính nhà nước |
HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 30/2015/NQ-HĐND |
Bắc Giang, ngày 11 tháng 12 năm 2015 |
NGHỊ QUYẾT
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG NGHỊ QUYẾT SỐ 30/2010/NQ-HĐND NGÀY 10/12/2010 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUY ĐỊNH PHÂN CẤP NGÂN SÁCH CÁC CẤP CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG TỈNH BẮC GIANG GIAI ĐOẠN 2011 – 2015
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG
KHOÁ XVII, KỲ HỌP THỨ 14
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND và UBND ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Theo đề nghị của UBND tỉnh tại Tờ trình số 235/TTr-UBND ngày 01 tháng 12 năm 2015; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách; ý kiến thảo luận của đại biểu HĐND tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số 30/2010/NQ-HĐND ngày 10/12/2010 của HĐND tỉnh ban hành quy định phân cấp ngân sách các cấp chính quyền địa phương tỉnh Bắc Giang giai đoạn 2011-2015, như sau:
1. Sửa đổi hiệu lực thi hành tại Điều 2, Nghị quyết số 30/2010/NQ-HĐND ngày 10/12/2010 của HĐND tỉnh:
“Điều 2. Nghị quyết có hiệu lực từ ngày 01/01/2011 và ổn định trong giai đoạn 2011 - 2016. Bãi bỏ các quy định trước đây trái với Nghị quyết này”.
2. Sửa đổi, bổ sung Khoản 6, Điều 14, Nghị quyết số 30/2010/NQ-HĐND ngày 10/12/2010 của HĐND tỉnh như sau: “6. Thu tiền sử dụng đất:
6.1. Đối với số thu tiền sử dụng đất (kể cả kết quả đấu giá đất) nộp ngân sách nhà nước điều tiết ngân sách các cấp như sau:
6.1.1. Thành phố Bắc Giang
a) Ngân sách cấp tỉnh: 10% (bao gồm trích quỹ phát triển đất).
b) Ngân sách cấp thành phố (bao gồm các khoản chi phí đền bù giải phóng mặt bằng, hỗ trợ người có đất bị thu hồi; đầu tư cơ sở hạ tầng; kinh phí đo đạc bản đồ địa chính và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất):
- Thu trên địa bàn phường: 90%;
- Thu trên địa bàn xã: 85%.
c) Ngân sách phường: 0%.
d) Ngân sách xã: 5%.
6.1.2. Các huyện còn lại
a) Ngân sách cấp tỉnh: 10% (bao gồm trích quỹ phát triển đất).
b) Ngân sách cấp huyện (bao gồm các khoản chi phí đền bù giải phóng mặt bằng, hỗ trợ người có đất bị thu hồi; đầu tư cơ sở hạ tầng; kinh phí đo đạc bản đồ địa chính và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất):
- Thu trên địa bàn thị trấn: 75%;
- Thu trên địa bàn các xã: 55%.
c) Ngân sách xã, thị trấn:
- Thị trấn: 15%;
- Các xã: 35%.