HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH QUẢNG TRỊ
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
29/2015/NQ-HĐND
|
Quảng Trị, ngày
11 tháng 12 năm 2015
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ NHIỆM VỤ QUY HOẠCH CHUNG XÂY DỰNG KHU
KINH TẾ ĐÔNG NAM QUẢNG TRỊ, TỈNH QUẢNG TRỊ ĐẾN NĂM 2035, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG TRỊ
KHÓA VI, KỲ HỌP THỨ 18
Căn cứ Luật
Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật
Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị
định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2015 của Chính phủ về Quy định chi tiết
một số nội dung về Quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Quyết
định số 42/2015/QĐ-TTg ngày 16 tháng 9 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc
thành lập Khu Kinh tế Đông Nam Quảng Trị, tỉnh Quảng Trị;
Xét Tờ
trình số 4674/TTr-UBND ngày 27 tháng 11 năm 2015 của UBND tỉnh về việc ban hành
Nghị quyết về nhiệm vụ đồ án “Quy hoạch chung xây dựng Khu kinh tế Đông Nam Quảng
Trị, tỉnh Quảng Trị”; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách và ý kiến của
đại biểu HĐND tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua nhiệm vụ Quy hoạch chung xây dựng
Khu Kinh tế Đông Nam Quảng Trị, tỉnh Quảng Trị đến năm 2035, tầm nhìn đến năm
2050, với các nội dung cụ thể:
1. Phạm vi lập
quy hoạch
Khu Kinh tế
Đông Nam Quảng Trị, tỉnh Quảng Trị, bao gồm toàn bộ địa giới hành chính của 17
xã, thị trấn ven biển phía Đông Nam của tỉnh Quảng Trị là: Hải An, Hải Ba, Hải
Vĩnh, Hải Quế, Hải Khê, Hải Dương (thuộc huyện Hải Lăng); Triệu An, Triệu Phước,
Triệu Vân, Triệu Trạch, Triệu Lăng, Triệu Sơn (thuộc huyện Triệu Phong); Gio
Quang, Gio Mai, Gio Hải, Gio Việt và thị trấn Cửa Việt (thuộc huyện Gio Linh).
Ranh giới được
xác định như sau:
- Phía Bắc
giáp xã Trung Giang, huyện Gio Linh;
- Phía Nam
giáp ranh giới huyện Phong Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế;
- Phía Đông
giáp biển Đông;
- Phía Tây
giáp Quốc lộ 49C.
2. Quy mô
a) Quy mô diện
tích khu vực lập quy hoạch chung xây dựng là 23.792 ha, bao gồm:
- Vùng lõi:
11.469 ha;
- Vùng đệm:
12.323 ha.
b) Quy mô dân
số dự kiến của Khu kinh tế Đông Nam:
- Đến năm
2020: 80.000 người;
- Đến năm
2035: 100.000 người;
3. Thời gian lập
quy hoạch
- Quy hoạch ngắn
hạn: đến năm 2020;
- Quy hoạch
dài hạn: đến năm 2035;
- Định hướng:
Tầm nhìn đến năm 2050.
4. Tính chất
Khu kinh tế Đông Nam Quảng Trị
- Là Khu kinh
tế biển đa ngành, điểm đột phá của tỉnh Quảng Trị; địa bàn có đô thị với tiêu
chí tương đương đô thị loại 3;
- Là cực phát
triển của vùng Trung Bộ; Trung tâm lớn về công nghiệp chế biến nông, lâm, thủy
sản, sản xuất vật liệu xây dựng, điện năng, du lịch, thương mại, dịch vụ và cảng
biển nước sâu của vùng Trung Bộ;
- Là một trong
những trung tâm giao thương của Khu vực Asean và Châu Á - Thái Bình Dương;
- Là địa bàn
trọng điểm về quốc phòng - an ninh.
5. Mục tiêu
a) Mục tiêu tổng
thể
- Xây dựng Khu
Kinh tế Đông Nam giàu đẹp, văn minh, hiện đại, kiến trúc tiên tiến, phù hợp với
chiến lược phát triển quốc gia nói chung và chiến lược phát triển biển Việt Nam
nói riêng;
- Xây dựng cấu
trúc Khu Kinh tế Đông Nam phát triển bền vững; khai thác tối đa lợi thế tiềm
năng, tương xứng vai trò, vị thế của Khu kinh tế tổng hợp đa ngành, trung tâm
giao thương quốc tế;
- Xây dựng Khu
Kinh tế Đông Nam phát triển năng động; Trung tâm thu hút về đầu tư; Trung tâm
trung chuyển trên tuyến Hành lang kinh tế Đông - Tây (EWEC) với đường hàng hải
quốc tế; gắn kết chặt chẽ phát triển kinh tế với nhiệm vụ đảm bảo vững chắc quốc
phòng, an ninh;
- Xây dựng
phát triển Khu Kinh tế Đông Nam tương xứng vai trò điểm đột phá của tỉnh Quảng
Trị, cực phát triển quan trọng của vùng Trung Bộ về công nghiệp, chế biến nông
- lâm - thủy sản, sản xuất vật liệu xây dựng, điện năng, phát triển du lịch,
thương mại, dịch vụ và cảng biển nước sâu; tạo thế và lực cho sự phát triển lâu
dài của tỉnh;
- Xây dựng
phát triển Khu Kinh tế Đông Nam đạt hiệu quả cao trong sử dụng đất; xây dựng,
hoàn thiện hệ thống cơ sở kết cấu hạ tầng kỹ thuật - xã hội đồng bộ, hiện đại;
tạo không gian kiến trúc cảnh quan, đô thị văn minh, tiên tiến, môi trường bền
vững.
b) Mục tiêu cụ
thể
- Cụ thể hóa
Quyết định số 42/QĐ-TTg ngày 16 tháng 9 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về
thành lập Khu kinh tế Đông Nam Quảng Trị, tỉnh Quảng Trị; Quy hoạch tổng thể
phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Quảng Trị đến năm 2020;
- Là cơ sở đề
xây dựng các chương trình phát triển cho giai đoạn ngắn hạn tạo nguồn lực xây dựng
Khu kinh tế và đề xuất các cơ chế chính sách thực hiện;
- Là cơ sở
pháp lý để tiếp tục triển khai các quy hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết xây dựng
các khu chức năng thuộc Khu kinh tế, các điểm dân cư nông thôn, các quy hoạch
ngành và các dự án đầu tư theo quy hoạch chung xây dựng đã được phê duyệt;
- Đề xuất các
vấn đề tồn tại chủ yếu trong phát triển, từ đó giúp cho các cơ quan quản lý nhà
nước hoạch định các chính sách và cơ chế phù hợp với điều kiện phát triển Khu
kinh tế Đông Nam theo định hướng quy hoạch được duyệt.
6. Phân khu chức
năng
- Khu cảng biển
Mỹ Thủy;
- Khu Công
nghiệp;
- Khu Trung
tâm Logistics;
- Khu Trung
tâm thu hút đầu tư (phi thuế quan);
- Khu hành
chính, dịch vụ du lịch, dịch vụ tổng hợp;
- Khu vực giáo
dục chuyên nghiệp, đào tạo nguồn nhân lực;
- Khu dân cư;
- Các công
trình đầu mối hạ tầng kỹ thuật;
- Dành quỹ đất
vùng đệm, cây xanh mặt nước tự nhiên, cây xanh cách ly và bảo vệ môi trường, hạn
chế thiên tai dọc các hành lang thoát lũ và giáp các khu công nghiệp tập trung,
các khu vực dự trữ phát triển trong tương lai.
7. Quy hoạch
xây dựng giai đoạn đầu đến năm 2020
Trên cơ sở của
đồ án Quy hoạch chung xây dựng và dự báo khả năng đầu tư của các nguồn vốn
trong và ngoài nước, cần xác định:
- Các chương
trình dự án ưu tiên thực hiện trong giai đoạn trước mắt;
- Chọn hạng mục
ưu tiên đầu tư phát triển trong Khu kinh tế;
- Xác định các
khu vực, hạng mục công trình ưu tiên đầu tư;
- Cần xác định
rõ thời gian hoàn thành quy hoạch xây dựng đợt đầu.
8. Tổ chức
không gian kiến trúc cảnh quan cho vùng lõi đến năm 2035
- Đề xuất bố cục
không gian kiến trúc cảnh quan theo phân vùng chức năng, theo các trục không
gian, đề xuất tổ chức không gian các khu trung tâm, cửa ngõ, các tuyến chính,
các trục không gian chính, quảng trường lớn, không gian cây xanh, mặt nước và
điểm nhấn, nhấn mạnh các nét cảnh quan đặc trưng của Khu Đông Nam Quảng Trị kết
hợp chặt chẽ từ yếu tố tự nhiên sông, biển và đồng bằng, ổn định tối đa các
làng truyền thống, các liên kết về giao thông và hạ tầng kỹ thuật giữa các khu
vực;
- Đề xuất các
quy định về quản lý kiến trúc cảnh quan;
- Đề xuất cơ cấu
tổ chức các trục không gian.
9. Định hướng quy
hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật
- Quy hoạch
san nền và thoát nước mưa;
- Quy hoạch hệ
thống giao thông;
- Quy hoạch cấp
điện, chiếu sáng và thông tin liên lạc;
- Quy hoạch cấp
nước;
- Quy hoạch
thoát nước thải, quản lý chất thải rắn và nghĩa trang.
10. Đánh giá
môi trường chiến lược
- Nhận dạng và
dự báo các tác động đến môi trường do các hoạt động phát triển kinh tế xã hội
gây ra;
- Khoanh định
các vùng bảo vệ thiên nhiên, các vùng cảnh quan, khu vực cấm, khu vực bảo vệ
nguồn nước sạch, xử lý nước thải, bãi thải, vùng ảnh hưởng khói bụi, khí độc hại;
- Đề xuất các
giải pháp, cơ chế quản lý về môi trường đối với toàn bộ Khu kinh tế và từng khu
chức năng trong quá trình xây dựng, trong đó ưu tiên các giải pháp về môi trường
xanh;
- Đề xuất giải
pháp ứng phó biến đổi khí hậu, nước biển dâng;
- Sơ bộ xác định
khối lượng xây dựng và khái toán nhu cầu vốn đầu tư xây dựng.
Điều 2. Giao UBND tỉnh tổ chức triển khai nhiệm vụ
quy hoạch, hoàn thiện quy hoạch trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
Giao Thường trực
HĐND tỉnh, các Ban HĐND tỉnh và đại biểu HĐND tỉnh phối hợp với Ban Thường trực
Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh, các tổ chức thành viên của Mặt trận và các tổ chức
xã hội giám sát thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này
được HĐND tỉnh khóa VI, kỳ họp thứ 18 thông qua ngày 11 tháng 12 năm 2015 và có
hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày thông qua.