HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH ĐỒNG THÁP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
283/2019/NQ-HĐND
|
Đồng Tháp, ngày
08 tháng 10 năm 2019
|
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH NỘI DUNG VÀ MỨC CHI TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC ĐỂ THỰC HIỆN
CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN TÀI SẢN TRÍ TUỆ, GIAI ĐOẠN 2016 - 2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
ĐỒNG THÁP
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP
KHÓA IX - KỲ HỌP THỨ MƯỜI HAI (KỲ HỌP BẤT THƯỜNG)
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Khoa học và công
nghệ ngày 18 tháng 6 năm 2013;
Căn cứ Luật Sở hữu trí tuệ
ngày 29 tháng 11 năm 2005 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Sở hữu
trí tuệ ngày 19 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số
163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Thông tư số
14/2019/TT-BTC ngày 15 tháng 3 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về
quản lý tài chính thực hiện Chương trình phát triển tài sản trí tuệ giai đoạn
2016 – 2020;
Xét Tờ trình số 91/TTr-UBND
ngày 23 tháng 9 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp thông qua dự thảo
Nghị quyết quy định nội dung và mức chi từ ngân sách nhà nước để thực hiện
Chương trình phát triển tài sản trí tuệ giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Đồng
Tháp; Báo cáo thẩm tra của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân Tỉnh; ý kiến thảo luận
của đại biểu Hội đồng nhân dân Tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định về nội
dung và mức chi từ ngân sách nhà nước để thực hiện chương trình phát triển tài
sản trí tuệ giai đoạn 2016 – 2020 quy định tại Quyết định số 1062/QĐ-TTg ngày
14 tháng 6 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ (sau đây gọi tắt là Chương trình
1062).
Điều 2. Đối
tượng áp dụng
Nghị quyết này áp dụng trên địa
bàn tỉnh Đồng Tháp đối với tổ chức, cá nhân tham gia quản lý, thực hiện Chương
trình 1062 và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
Điều 3. Nội
dung và mức chi để thực hiện Chương trình 1062
1. Nội dung và mức chi thực
hiện nhiệm vụ nâng cao nhận thức, năng lực tạo lập và phát triển tài sản trí tuệ
a) Tuyên truyền, phổ biến kiến
thức về tài sản trí tuệ: Thực hiện theo các quy định hiện hành về chế độ và định
mức chi tiêu ngân sách nhà nước, thanh toán theo hợp đồng và thực tế phát sinh
trong phạm vi dự toán được phê duyệt.
b) Đào tạo, tập huấn chuyên
môn, nghiệp vụ về tài sản trí tuệ; biên soạn, phát hành tài liệu về tài sản trí
tuệ: Thực hiện theo quy định tại Nghị quyết số 208/2018/NQ-HĐND ngày 06 tháng
12 năm 2018 của Hội đồng nhân dân Tỉnh quy định mức chi đào tạo, bồi dưỡng cán
bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.
c) Tổ chức hội nghị, hội thảo để
hỗ trợ các tổ chức, cá nhân tiếp cận, khai thác thông tin sở hữu trí tuệ: Thực
hiện theo quy định tại Nghị quyết số 142/2017/NQ-HĐND ngày 7 tháng 12 năm 2017
của Hội đồng nhân dân Tỉnh quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị
trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.
d) Hỗ trợ kinh phí để thiết kế,
xây dựng bộ công cụ tra cứu, các gói thông tin sở hữu trí tuệ chuyên ngành; xây
dựng và triển khai mô hình quản lý và phát triển tài sản trí tuệ trong các
doanh nghiệp và tổ chức khoa học và công nghệ. Mức hỗ trợ như sau:
Đối với đơn vị sự nghiệp công lập
do ngân sách nhà nước bảo đảm chi thường xuyên: Ngân sách nhà nước hỗ trợ 100%
kinh phí thực hiện nhiệm vụ.
Đối với đơn vị sự nghiệp công lập
tự bảo đảm một phần chi thường xuyên: Ngân sách nhà nước hỗ trợ một phần kinh
phí trên cơ sở khả năng thu của đơn vị nhưng không quá 70% tổng dự toán kinh
phí thực hiện nhiệm vụ.
Đối với đơn vị sự nghiệp công lập
tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư, đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm
chi thường xuyên; các đơn vị sự nghiệp ngoài công lập, doanh nghiệp và các tổ
chức khác: Ngân sách nhà nước hỗ trợ 50% tổng dự toán kinh phí thực hiện nhiệm
vụ.
2. Nội dung và mức chi thực
hiện nhiệm vụ hỗ trợ đăng ký bảo hộ, quản lý và bảo vệ tài sản trí tuệ
a) Hỗ trợ kinh phí đăng ký bảo
hộ trong nước đối với các sản phẩm, dịch vụ, ưu tiên các đối tượng là kết quả
nghiên cứu khoa học, sản phẩm chủ lực, sản phẩm quốc gia, kiểu dáng sản phẩm và
giống cây trồng mới:
Đối với đơn đăng ký bảo hộ sáng
chế: mức hỗ trợ 25 triệu đồng/đơn.
Đối với đơn đăng ký bảo hộ kiểu
dáng công nghiệp: mức hỗ trợ 10 triệu đồng/đơn.
Đối với giống cây trồng mới: mức
hỗ trợ 25 triệu đồng/đơn.
b) Hỗ trợ kinh phí đăng ký bảo
hộ ở nước ngoài đối với các sản phẩm, dịch vụ là kết quả nghiên cứu khoa học, sản
phẩm chủ lực, sản phẩm của tỉnh, kiểu dáng sản phẩm và giống cây trồng mới: Mức
hỗ trợ 50 triệu đồng/đơn, phần kinh phí còn lại (nếu có) do tổ chức, cá nhân
tham gia Chương trình 1062 tự trang trải.
c) Hỗ trợ 50% kinh phí triển
khai các biện pháp bảo vệ và nâng cao hiệu quả hoạt động thực thi quyền sở hữu
trí tuệ.
d) Hỗ trợ kinh phí tổ chức
trưng bày, triển lãm phân biệt sản phẩm được bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ và sản
phẩm xâm hại quyền sở hữu trí tuệ:
Ngân sách nhà nước hỗ trợ các
khoản chi phí thuê mặt bằng (điện, nước, vệ sinh, an ninh, bảo vệ); chi phí vận
chuyển và thiết kế, dàn dựng gian hàng; chi phí hoạt động chung của Ban tổ chức
(trang trí tổng thể, lễ khai mạc, bế mạc, in ấn tài liệu và các chi phí khác
liên quan). Mức hỗ trợ 10 triệu đồng/1 đơn vị tham gia.
3. Nội dung và mức chi thực
hiện nhiệm vụ hỗ trợ khai thác thương mại và phát triển tài sản trí tuệ
a) Hỗ trợ kinh phí cho nhiệm vụ
giới thiệu, quảng bá và triển khai các hoạt động xúc tiến thương mại khác cho
các tài sản trí tuệ của Việt Nam ở trong và ngoài nước; khai thác, nâng cao giá
trị và khả năng cạnh tranh của sản phẩm, dịch vụ được bảo hộ quyền sở hữu trí
tuệ; thương mại hóa tài sản trí tuệ. Trong đó:
Đối với đơn vị sự nghiệp công lập
do ngân sách nhà nước bảo đảm chi thường xuyên: Ngân sách nhà nước hỗ trợ 100%
kinh phí thực hiện nhiệm vụ.
Đối với đơn vị sự nghiệp công lập
tự bảo đảm một phần chi thường xuyên: Ngân sách nhà nước hỗ trợ một phần kinh
phí trên cơ sở khả năng thu của đơn vị tối đa không quá 70% tổng dự toán kinh
phí thực hiện nhiệm vụ.
Đối với đơn vị sự nghiệp công lập
tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư, đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm
chi thường xuyên; các đơn vị sự nghiệp ngoài công lập, doanh nghiệp và các tổ
chức khác: Ngân sách nhà nước hỗ trợ 50% tổng dự toán kinh phí thực hiện nhiệm
vụ.
b) Hỗ trợ 50% kinh phí định
giá, kiểm toán tài sản trí tuệ (tập trung vào các đối tượng là sáng chế, tên
thương mại, nhãn hiệu của các doanh nghiệp).
4. Nội dung và mức chi thực
hiện nhiệm vụ hỗ trợ ứng dụng các tài sản trí tuệ, thành quả sáng tạo cá nhân
được hình thành từ thực tiễn
Tổ chức vinh danh, khen thưởng
các cá nhân điển hình có tài sản trí tuệ, thành quả sáng tạo được áp dụng rộng
rãi, mang lại lợi ích thiết thực cho cộng đồng và xã hội: Thực hiện theo mức
chi áp dụng đối với hội thi, cuộc thi sáng tạo khoa học công nghệ và kỹ thuật
quy định tại Nghị quyết số 256/2019/NQ-HĐND ngày 16 tháng 7 năm 2019 của Hội đồng
nhân dân Tỉnh quy định nội dung và mức chi từ ngân sách nhà nước để thực hiện
hoạt động sáng kiến trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.
5. Nội dung và mức chi phục
vụ công tác quản lý, hoạt động chung của Chương trình
a) Chi thông tin, tuyên truyền
về hoạt động và kết quả thực hiện nhiệm vụ thuộc Chương trình 1062: Thực hiện
theo các quy định hiện hành về chế độ và định mức chi tiêu ngân sách nhà nước,
thanh toán theo hợp đồng và thực tế phát sinh trong phạm vi dự toán được phê
duyệt.
b) Chi tư vấn xác định, đặt
hàng nhiệm vụ; tuyển chọn các tổ chức, cá nhân thực hiện các nhiệm vụ; đánh giá
nghiệm thu các nhiệm vụ của Chương trình 1062: thực hiện theo Phụ lục ban hành
kèm theo Nghị quyết này.
c) Chi công tác phí, tổ chức
các hội nghị sơ kết, tổng kết Chương trình 1062: Thực hiện theo Nghị quyết số
142/2017/NQ-HĐND ngày 7/12/2017 của Hội đồng nhân dân Tỉnh quy định chế độ công
tác phí, chế độ chi hội nghị trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.
d) Chi văn phòng phẩm, thanh
toán dịch vụ công cộng (tiền điện, nước, thông tin liên lạc): Thực hiện thanh
toán theo hợp đồng và thực tế phát sinh trong phạm vi dự toán được phê duyệt.
đ) Chi đoàn ra, đoàn vào: Thực
hiện theo quy định tại Thông tư số 102/2012/TT-BTC ngày 21 tháng 6 năm 2012 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chế độ công tác phí cho cán bộ, công chức nhà
nước đi công tác ngắn hạn ở nước ngoài do ngân sách nhà nước bảo đảm kinh phí;
Nghị quyết số 248/2019/NQ-HĐND ngày 16/7/2019 của Hội đồng nhân dân Tỉnh quy định
mức chi tiếp khách nước ngoài, mức chi tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế và mức
chi tiếp khách trong nước trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.
e) Chi mua sắm trang thiết bị
văn phòng, sửa chữa tài sản phục vụ công tác quản lý, hoạt động chung của
Chương trình 1062: Thực hiện theo các quy định hiện hành về tiêu chuẩn, định mức,
chế độ quản lý, sử dụng máy móc, thiết bị của cơ quan nhà nước, tổ chức, đơn vị
sự nghiệp công lập và các quy định về việc sử dụng vốn nhà nước để mua sắm nhằm
duy trì hoạt động thường xuyên của các cơ quan, đơn vị.
g) Các khoản chi khác phục vụ
trực tiếp hoạt động chung của Chương trình 1062: Thực hiện theo các quy định hiện
hành về chế độ và định mức chi tiêu ngân sách nhà nước, thanh toán theo hợp đồng
và thực tế phát sinh trong phạm vi dự toán được phê duyệt.
6. Các nội dung khác có
liên quan thực hiện theo quy định tại Thông tư số 14/2019/TT-BTC ngày 15 tháng
3 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về quản lý tài chính thực hiện
Chương trình phát triển tài sản trí tuệ giai đoạn 2016 - 2020.
Điều 4.
Nguồn kinh phí thực hiện
Nguồn kinh phí sự nghiệp khoa học
và công nghệ theo phân cấp ngân sách nhà nước hiện hành.
Điều 5.
Giao Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp tổ chức triển
khai thực hiện Nghị quyết này.
Điều 6.
Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng
nhân dân, Tổ đại biểu và các đại biểu Hội đồng nhân dân Tỉnh giám sát việc thực
hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng
nhân dân tỉnh Đồng Tháp khóa IX, kỳ họp thứ mười hai (kỳ họp bất thường) thông
qua ngày 08 tháng 10 năm 2019 và có hiệu lực từ ngày 01 tháng 11 năm 2019./.
Nơi nhận:
- UBTVQH;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- Cục KTVB (Bộ Tư pháp);
- TT/HĐND, UBND, UBMTTQ VN tỉnh;
- Đoàn ĐBQH đơn vị tỉnh ĐT;
- Đại biểu HĐND Tỉnh;
- TT/HĐND, UBND huyện, thị xã, thành phố;
- Công báo Tỉnh;
- Lưu VT.
|
CHỦ TỊCH
Phan Văn Thắng
|
PHỤ LỤC
(Ban
hành kèm theo Nghị quyết số 283/2019/NQ-HĐND ngày 08 tháng 10 năm 2019 của Hội
đồng nhân dân Tỉnh)
TT
|
Nội dung công việc
|
Đơn vị tính
|
Hội đồng cấp tỉnh
|
Hội đồng cấp cơ sở
|
1.1
|
Chi Hội đồng tư vấn xác định
nhiệm vụ
|
a
|
Chi họp Hội đồng tư vấn
xác định nhiệm vụ
|
Hội đồng
|
|
|
|
Chủ tịch hội đồng
|
|
800.000
|
500.000
|
|
Phó chủ tịch hội đồng; thành
viên hội đồng
|
|
650.000
|
400.000
|
|
Thư ký hành chính
|
|
250.000
|
150.000
|
|
Đại biểu được mời tham dự
|
|
150.000
|
100.000
|
b
|
Chi nhận xét đánh giá
|
01 phiếu nhận xét đánh giá
|
|
|
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên
Hội đồng
|
|
250.000
|
150.000
|
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên
phản biện trong Hội đồng
|
|
400.000
|
250.000
|
1.2
|
Chi Hội đồng tư vấn tuyển
chọn, giao trực tiếp tổ chức, cá nhân chủ trì nhiệm vụ
|
a
|
Chi họp Hội đồng tư vấn
tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức, cá nhân chủ trì nhiệm vụ
|
Hội đồng
|
|
|
|
Chủ tịch hội đồng
|
|
1.200.000
|
600.000
|
|
Phó chủ tịch hội đồng; thành
viên hội đồng
|
|
800.000
|
400.000
|
|
Thư ký hành chính
|
|
250.000
|
120.000
|
|
Đại biểu được mời tham dự
|
|
150.000
|
80.000
|
b
|
Chi nhận xét đánh giá
|
01 phiếu nhận xét đánh giá
|
|
|
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên
Hội đồng
|
|
400.000
|
200.000
|
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên
phản biện trong Hội đồng
|
|
550.000
|
300.000
|
1.3
|
Chi Hội đồng tư vấn đánh
giá nghiệm thu chính thức nhiệm vụ
|
a
|
Chi họp Hội đồng nghiệm
thu
|
Nhiệm vụ
|
|
|
|
Chủ tịch hội đồng
|
|
1.200.000
|
600.000
|
|
Phó chủ tịch hội đồng; thành
viên hội đồng
|
|
800.000
|
400.000
|
|
Thư ký hành chính
|
|
250.000
|
120.000
|
|
Đại biểu được mời tham dự
|
|
150.000
|
80.000
|
b
|
Chi nhận xét đánh giá
|
01 phiếu nhận xét đánh giá
|
|
|
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên
Hội đồng
|
|
400.000
|
200.000
|
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên
phản biện trong Hội đồng
|
|
550.000
|
300.000
|