Nghị quyết 28/2019/NQ-HĐND sửa đổi quy định về chế độ, chính sách đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao và người phục vụ huấn luyện viên, vận động viên thể thao của tỉnh Ninh Bình, giai đoạn 2017-2021 kèm theo Nghị quyết 44/2016/NQ-HĐND

Số hiệu 28/2019/NQ-HĐND
Ngày ban hành 12/07/2019
Ngày có hiệu lực 01/08/2019
Loại văn bản Nghị quyết
Cơ quan ban hành Tỉnh Ninh Bình
Người ký Trần Hồng Quảng
Lĩnh vực Tài chính nhà nước,Thể thao - Y tế

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH NINH BÌNH

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 28/2019/NQ-HĐND

Ninh Bình, ngày 12 tháng 7 năm 2019

 

NGHỊ QUYẾT

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY ĐỊNH MỘT SỐ CHẾ ĐỘ, CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI HUẤN LUYỆN VIÊN, VẬN ĐỘNG VIÊN THỂ THAO VÀ NGƯỜI PHỤC VỤ HUẤN LUYỆN VIÊN, VẬN ĐỘNG VIÊN THỂ THAO CỦA TỈNH NINH BÌNH, GIAI ĐOẠN 2017-2021 BAN HÀNH KÈM THEO NGHỊ QUYẾT SỐ 44/2016/NQ-HĐND NGÀY 14/12/2016 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH
KHÓA XIV, KỲ HỌP THỨ 11

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 26 tháng 5 năm 2015;

Căn cứ Luật Thể dục thể thao ngày 29 tháng 11 năm 2006;

Căn cNghị định số 152/2018/NĐ-CP ngày 07 tháng 11 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ về Quy định một schế độ đi với huấn luyện viên, vận động viên ththao trong thời gian tập trung tập huấn, thi đấu;

Căn cứ Nghị định s 36/2019/NĐ-CP ngày 29 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ Quy định chi tiết một sđiều của Luật sửa đi, bsung một số điều của Luật Thdục, th thao;

Căn cứ Thông tư s 61/2018/TT-BTC ngày 26 tháng 7 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Quy định nội dung và mức chi đthực hiện chế độ dinh dưỡng đi với huấn luyện viên, vận động viên th thao thành tích cao;

Xét Tờ trình s 40/TTr-UBND ngày 01 tháng 7 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình về việc ban hành Nghị quyết sửa đi, bổ sung một số điều của quy định một schế độ, chính sách đối với huấn luyện viên, vận động viên ththao và người phục vụ huấn luyện viên, vận động viên ththao của tỉnh Ninh Bình, giai đoạn 2017-2021 ban hành kèm theo Nghị quyết s44/2016/NQ-HĐND ngày 14/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Bình; Báo cáo thm tra của Ban Văn hóa - Xã hội; ý kiến tho luận của đại biu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của quy định một số chế độ, chính sách đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao và người phục vụ huấn luyện viên, vận động viên thể thao của tỉnh Ninh Bình, giai đoạn 2017-2021 ban hành kèm theo Nghị quyết số 44/2016/NQ-HĐND ngày 14/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Bình như sau:

1. Sửa đổi Khoản 1 Điều 2 như sau:

“1. Huấn luyện viên, vận động viên thể thao được Trung tâm Huấn luyện và thi đấu Thể dục Thể thao tỉnh Ninh Bình ký hợp đồng về tập trung tập luyện, tập huấn và thi đấu cho các đội tuyển thể thao cấp tỉnh của tỉnh Ninh Bình”.

2. Sửa đổi Điều 4 như sau:

“Huấn luyện viên, vận động viên thể thao của tỉnh Ninh Bình là người Việt Nam trong thời gian tập trung tập luyện và thi đấu được hưởng chế độ tiền lương, Bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm y tế, trợ cấp theo quy định tại Nghị định số 152/2018/NĐ-CP ngày 07 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ Quy định một số chế độ đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao trong thời gian tập trung tập huấn và thi đấu”.

3. Sửa đổi, bổ sung Điều 5 như sau:

“1. Huấn luyện viên, vận động viên thể thao của tỉnh Ninh Bình trong thời gian tập trung tập luyện, huấn luyện và tập trung thi đấu được hưởng chế độ dinh dưỡng (mức ăn hàng ngày) tính bằng tiền theo quy định tại Thông tư số 61/2018/TT-BTC ngày 26 tháng 7 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Quy định nội dung và mức chi để thực hiện chế độ dinh dưỡng đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao. Cụ thể:

a) Trong thời gian tập luyện, huấn luyện ở trong nước:

Đơn vị tính: đng/người/ngày

STT

Huấn luyện viên, vận động viên đội tuyển

Mức ăn hàng ngày

1

Đội tuyển của tỉnh

220.000

2

Đội tuyển trẻ của tỉnh

175.000

3

Đội tuyển năng khiếu của tỉnh

130.000

b) Trong thời gian tập trung thi đu:

Đơn vị tính: đng/người/ngày

STT

Huấn luyện viên, vận động viên đội tuyển

Mức ăn hàng ngày

1

Đội tuyển của tỉnh

290.000

2

Đội tuyển trẻ của tỉnh

220.000

3

Đội tuyển năng khiếu của tỉnh

220.000

c) Thời gian áp dụng:

Thời gian áp dụng chế độ dinh dưỡng quy định tại Điểm a, Điểm b Khoản này đối với huấn luyện viên, vận động viên được tập trung tập luyện trong nước theo quyết định tập trung của cơ quan có thẩm quyền. Huấn luyện viên, vận động viên thể thao của tỉnh Ninh Bình trong thời gian tập trung tập luyện nhưng không tham gia tập luyện được do bị ốm đau, chấn thương hoặc thời gian tập trung tập luyện trùng vào các ngày lễ, ngày tết thì được giữ nguyên chế độ tiền ăn.

Tùy thuộc tính chất của từng giải thi đấu: Huấn luyện viên, vận động viên được hưởng chế độ tiền ăn tập trung thi đấu trước ngày thi đấu chính thức theo thời gian quy định của Điều lệ thi đấu, cụ thể do Sở Văn hóa và Thể thao quyết định.

Thời gian áp dụng chế độ dinh dưỡng đối với các thành viên khác của đoàn thể thao theo quyết định thành lập đoàn và được hưởng chế độ như huấn luyện viên, vận động viên quy định tại Điểm a, Điểm b Khoản này.

[...]