Nghị quyết 28/2019/NQ-HĐND quy định về giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi trên địa bàn tỉnh Hà Nam đến năm 2020

Số hiệu 28/2019/NQ-HĐND
Ngày ban hành 12/07/2019
Ngày có hiệu lực 01/08/2019
Loại văn bản Nghị quyết
Cơ quan ban hành Tỉnh Hà Nam
Người ký Phạm Sỹ Lợi
Lĩnh vực Tài chính nhà nước

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ NAM

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 28/2019/NQ-HĐND

Hà Nam, ngày 12 tháng 7 năm 2019

 

NGHỊ QUYẾT

QUY ĐỊNH GIÁ SẢN PHẨM, DỊCH VỤ CÔNG ÍCH THỦY LỢI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ NAM ĐẾN NĂM 2020

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HÀ NAM
KHÓA XVIII, KỲ HỌP THỨ CHÍN

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cLuật Thủy lợi ngày 19 tháng 6 năm 2017;

Căn cứ Luật Giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;

Căn cứ Nghị định số 67/2018/NĐ-CP ngày 14/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Thủy lợi;

Căn cứ Nghị định s96/2018/NĐ-CP ngày 30/6/2018 của Chính phủ quy định chi tiết về giá sản phẩm, dịch vụ thủy lợi và htrợ tiền sử dụng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi;

Căn cứ Nghị định số 130/2013/NĐ-CP ngày 16/10/2013 của Chính phủ vsản xut và cung ứng sản phm, dịch vụ công ích;

Căn cứ Thông tư số 05/2018/TT-BNNPTNT ngày 15/5/2018 của Bộ Nông nghiệp và PTNT quy định chi tiết một sđiều của Luật Thủy lợi; Quyết định s 1050a/2018/QĐ-BTC ngày 30/6/2018 ca Bộ Tài chính về giá tối đa sản phẩm dịch vụ công ích thủy lợi giai đoạn 2018-2020;

Xét Tờ trình số 1962/TTr-UBND ngày 05 tháng 7 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành nghị quyết quy định giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi trên địa bàn tnh Hà Nam đến năm 2020; Báo cáo thm tra ca Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận, thống nhất của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Ban hành quy định giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi trên địa bàn tỉnh Hà Nam đến năm 2020 với các nội dung sau:

1. Diện tích tưới, tiêu do các Công ty khai thác công trình thủy li (KTCTTL) phục vụ.

a) Giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi đối với diện tích đất trồng lúa

Đối với diện tích được tưới, tiêu chủ động: Tưới, tiêu chủ động bằng động lực mức giá là 1.646.000 đồng/ha/vụ; tưới, tiêu chủ động bằng trọng lực mức giá là 1.152.000 đồng/ha/vụ.

Diện tích được tưới, tiêu chủ động một phần thì mức giá được tính bằng 60% mức giá của diện tích tưới, tiêu chủ động.

Diện tích chtạo nguồn tưới, tiêu: Diện tích tạo nguồn bằng động lực mức giá bằng 50% mức giá của diện tích tưới, tiêu chủ động bằng động lực; diện tích tạo nguồn bằng trọng lực mức giá bằng 40% mức giá của diện tích tưới, tiêu chủ động bằng trọng lực.

Trường hợp phải tạo nguồn từ bậc 2 trở lên đối với các công trình được xây dựng theo quy hoạch, được cấp có thẩm quyền phê duyệt thì mức giá được tính tăng thêm 20% so vi mức giá tưi, tiêu chủ động.

Trường hợp phải tách riêng mức giá cho tưới, tiêu trên cùng một diện tích thmức giá cho tưới là 70%, mức giá cho tiêu là 30% mức giá quy định ở trên.

b) Đối với diện tích trồng rau, màu, mạ, cây công nghiệp ngắn ngày, cây vụ Đông thì mức giá tính bằng 40% mức giá của diện tích trồng lúa tương ứng với từng biện pháp công trình.

c) Diện tích nuôi trồng thủy sản:

Đối với diện tích ao, đầm, hồ chuyên nuôi trồng thy sản được công trình thủy lợi cấp và tiêu nước, thay nước theo kỹ thuật nuôi trồng thủy sản quy định (thời gian từ 09 tháng trở lên trong một năm) mức giá là 250 đồng/m2 mặt nước/năm (ly diện tích được giao sử dng đất làm căn cứ).

Diện tích chuyên nuôi trồng thủy sản nhưng công trình thủy lợi chỉ cấp nước lần đầu mà không thay nước theo yêu cầu kỹ thuật, mức giá là 125 đồng/m2 mặt nước/năm (lấy diện tích được giao sử dụng đất làm căn cứ).

Đối với diện tích chuyển đổi từ sn xuất 02 lúa sang sản xuất đa canh theo mô hình Lúa - Cá quy định như sau:

Diện tích trồng lúa thì mức giá theo mức của cây lúa.

Diện tích đã cấy lúa sau khi thu hoạch lúa, thời gian còn lại trong năm nuôi trồng thủy sản, thì mức giá lấy theo nuôi trồng thủy sản với mức 125 đồng/m2 mặt nước.

d) Trường hợp cấp nước cho cây công nghiệp dài ngày, cây ăn quả, hoa và cây dược liệu mức giá bằng 80% giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi đối vi đất trồng lúa/vụ và bằng 1.316.800 đồng/ha/năm đối vi diện tích tưới chủ động; mức giá của diện tích tưới chủ động một phần và tạo nguồn tính tương tự như cây lúa.

[...]