HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH HÒA BÌNH
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
28/2016/NQ-HĐND
|
Hòa
Bình, ngày 05 tháng 12 năm 2016
|
NGHỊ QUYẾT
BAN HÀNH QUY ĐỊNH PHÂN CẤP NGUỒN THU, NHIỆM VỤ CHI GIỮA CÁC
CẤP NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG THỜI KỲ ỔN ĐỊNH NGÂN SÁCH GIAI ĐOẠN 2017 - 2020
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HÒA BÌNH
KHOÁ XVI, KỲ HỌP THỨ 3
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ngân sách nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Xét Tờ trình số 122/TTr-UBND
ngày 16 tháng 11 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về ban hành Nghị quyết phân
cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi giữa các cấp ngân sách địa phương thời kỳ ổn định
ngân sách giai đoạn 2017 - 2020; Báo cáo thẩm tra của Ban kinh tế - ngân sách của
Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại
kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban hành kèm theo Nghị quyết này Quy định phân cấp
nguồn thu, nhiệm vụ chi giữa các cấp ngân sách địa phương thời kỳ ổn định ngân
sách giai đoạn 2017 - 2020.
Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao:
1. Ủy ban nhân dân tỉnh có
trách nhiệm hướng dẫn và tổ chức thực hiện Nghị quyết này.
2. Thường trực Hội đồng nhân
dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại
biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực
hiện Nghị quyết theo quy định của pháp luật.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân
dân tỉnh Hòa Bình khóa XVI, kỳ họp thứ 3 thông qua ngày 05 tháng 12 năm 2016
và có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 12 năm 2016./.
Nơi nhận:
- UBTV Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- VP Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- Cục Kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- UBND tỉnh (CT, các PCT);
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Ủy ban MTTQVN tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể của tỉnh;
- TT.HĐND, UBND các huyện, TP;
- LĐ Văn phòng HĐND tỉnh;
- TT tin học và Công báo VP UBND tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, CT.HĐND (M6).
|
CHỦ TỊCH
Trần Đăng Ninh
|
QUY ĐỊNH
PHÂN CẤP NGUỒN THU, NHIỆM VỤ CHI GIỮA CÁC CẤP NGÂN SÁCH ĐỊA
PHƯƠNG THỜI KỲ ỔN ĐỊNH NGÂN SÁCH GIAI ĐOẠN 2017 - 2020
(Kèm theo Nghị quyết số 28/2016/NQ-HĐND ngày 05 tháng 12 năm 2016 của
Hội đồng nhân dân tỉnh Hòa Bình)
Chương I
PHÂN CẤP NGUỒN
THU
Điều 1.
Các khoản thu ngân sách các cấp được hưởng 100%
1. Ngân sách cấp tỉnh
a) Thuế giá trị gia tăng: Thu
từ các doanh nghiệp nhà nước do Trung ương quản lý đóng trên địa bàn tỉnh; các
doanh nghiệp nhà nước do địa phương quản lý; các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước
ngoài, khu vực công thương nghiệp ngoài quốc doanh do Cục Thuế quản lý.
b) Thuế thu nhập doanh nghiệp:
Thu từ các doanh nghiệp nhà nước do Trung ương quản lý đóng trên địa bàn tỉnh;
các doanh nghiệp nhà nước do địa phương quản lý; các doanh nghiệp có vốn đầu tư
nước ngoài, khu vực công thương nghiệp ngoài quốc doanh do Cục Thuế quản lý.
c) Thuế tiêu thụ đặc biệt đối với
hàng hóa, dịch vụ trong nước: Thu từ các doanh nghiệp nhà nước do Trung ương quản
lý đóng trên địa bàn tỉnh; các doanh nghiệp nhà nước do địa phương quản lý; các
doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, khu vực công, thương nghiệp ngoài quốc
doanh do Cục Thuế quản lý.
d) Thuế tài nguyên: Thu từ các
doanh nghiệp nhà nước do Trung ương quản lý đóng trên địa bàn tỉnh; các doanh
nghiệp nhà nước do địa phương quản lý; các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước
ngoài, khu vực công thương nghiệp ngoài quốc doanh do Cục Thuế quản lý.
đ) Thuế thu nhập cá nhân từ
các cá nhân, tổ chức thuộc tỉnh quản lý.
e) Thu tiền đền bù thiệt hại đất
do các tổ chức thuộc tỉnh quản lý.
g) Phí thu từ các hoạt động do
đơn vị sự nghiệp công lập, các cơ quan nhà nước cấp tỉnh thực hiện hoặc quản
lý, trường hợp được khoán chi phí hoạt động thì được khấu trừ.
h) Lệ phí do các cơ quan nhà
nước cấp tỉnh thực hiện thu.
i) Phần nộp ngân sách theo quy
định của pháp luật từ các khoản thu sự nghiệp của các tổ chức thuộc tỉnh quản
lý.
k) Thu viện trợ không hoàn lại
của các tổ chức quốc tế, các tổ chức khác, các cá nhân ở nước ngoài trực tiếp
cho tỉnh.
l) Thu từ bán tài sản nhà nước,
kể cả thu tiền sử dụng đất gắn với tài sản trên đất do các tổ chức thuộc tỉnh
quản lý.
m) Thu từ tài sản được xác lập
quyền sở hữu của Nhà nước do các tổ chức thuộc tỉnh quản lý.
n) Thu huy động đóng góp của
các cá nhân, tổ chức theo quy định của pháp luật cho tỉnh.
o) Thu kết dư ngân sách tỉnh.
p) Thu bổ sung cân đối, bổ
sung có mục tiêu từ ngân sách trung ương.
q) Thu chuyển nguồn từ năm trước
sang năm sau của ngân sách tỉnh.
r) Thuế bảo vệ môi trường.
s) Thu tiền cho thuê và bán
nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước.
t) Thu tiền bảo vệ và phát triển
đất trồng lúa.
u) Thu tiền cấp quyền khai
thác khoáng sản.
v) Các khoản thu hồi vốn của
ngân sách địa phương đầu tư tại các tổ chức kinh tế; thu cổ tức, lợi nhuận được
chia tại công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên có
vốn góp của Nhà nước do Ủy ban nhân dân tỉnh đại diện chủ sở hữu; thu phần lợi
nhuận sau thuế còn lại sau khi trích lập các quỹ của doanh nghiệp nhà nước do Ủy
ban nhân dân tỉnh đại diện chủ sở hữu.
x) Thu từ vay bù đắp bội chi
ngân sách.
y) Thu từ Quỹ Dự trữ tài
chính.
z) Các khoản phạt, tịch thu và
thu khác do các tổ chức thuộc cấp tỉnh thực hiện và quản lý (trừ thu phạt an
toàn giao thông).
2. Ngân sách cấp huyện
a) Thuế giá trị gia tăng: Thu
từ doanh nghiệp, hợp tác xã hoạt động theo Luật doanh nghiệp do Chi cục Thuế quản
lý.
b) Thuế thu nhập doanh nghiệp:
Thu từ doanh nghiệp, hợp tác xã hoạt động theo Luật doanh nghiệp do Chi cục Thuế
quản lý.
c) Thuế tiêu thụ đặc biệt đối
với hàng hóa, dịch vụ trong nước: Thu từ doanh nghiệp, hợp tác xã hoạt động
theo Luật doanh nghiệp do Chi cục Thuế quản lý.
d) Thuế tài nguyên: Thu từ
doanh nghiệp, hợp tác xã hoạt động theo Luật doanh nghiệp do Chi cục Thuế quản
lý.
đ) Thuế thu nhập cá nhân từ
các cá nhân, tổ chức thuộc cấp huyện quản lý.
e) Thu tiền đền bù thiệt hại đất
do các cơ quan, đơn vị cấp huyện quản lý.
g) Phí thu từ các hoạt động do
các đơn vị sự nghiệp, cơ quan nhà nước cấp huyện thực hiện hoặc quản lý, trường
hợp được khoán chi phí hoạt động thì được khấu trừ.
h) Lệ phí do các cơ quan nhà
nước cấp huyện thực hiện thu.
i) Phần nộp ngân sách theo quy
định của pháp luật từ các khoản thu sự nghiệp của các đơn vị thuộc cấp huyện quản
lý.
k) Thu viện trợ không hoàn lại
của các tổ chức quốc tế, các tổ chức khác, các cá nhân ở nước ngoài trực tiếp
cho cấp huyện.
l) Thu từ bán tài sản nhà nước,
kể cả thu tiền sử dụng đất gắn với tài sản trên đất do các tổ chức thuộc cấp
huyện quản lý.
m) Thu từ tài sản được xác lập
quyền sở hữu của Nhà nước do các tổ chức thuộc cấp huyện quản lý.
n) Thu huy động đóng góp của
các cá nhân, tổ chức theo quy định của pháp luật cho cấp huyện.
o) Thu kết dư ngân sách cấp
huyện.
p) Thu bổ sung cân đối, bổ
sung có mục tiêu từ ngân sách tỉnh.
q) Thu chuyển nguồn từ năm trước
sang năm sau của ngân sách cấp huyện.
r) Thuế sử dụng đất phi nông
nghiệp.
s) Thuế sử dụng đất nông nghiệp.
t) Các khoản phạt, tịch thu và
thu khác do các cơ quan, đơn vị thuộc cấp huyện thực hiện và quản lý (trừ thu
phạt an toàn giao thông).
3. Ngân sách cấp xã
a) Thu từ cá nhân sản xuất,
kinh doanh hàng hóa, dịch vụ.
b) Thu tiền đền bù thiệt hại đất
do cấp xã quản lý.
c) Thu từ các khoản phí, lệ
phí do các cá nhân, tổ chức thuộc cấp xã thực hiện và quản lý.
d) Thu từ quỹ đất công ích và
thu hoa lợi công sản khác.
đ) Thu viện trợ không hoàn lại
của các tổ chức quốc tế, các tổ chức khác, các cá nhân ở nước ngoài trực tiếp
cho cấp xã.
e) Thu huy động đóng góp của
các cá nhân, tổ chức theo quy định của pháp luật cho cấp xã.
g) Thu kết dư ngân sách cấp
xã.
h) Thu bổ sung cân đối, bổ
sung có mục tiêu từ ngân sách huyện.
i) Thu chuyển nguồn từ năm trước
sang năm sau của ngân sách cấp xã.
k) Các khoản phạt, tịch thu và
thu khác của ngân sách do cấp xã thu theo quy định của pháp luật (trừ thu phạt
an toàn giao thông).
Điều 2.
Các khoản thu phân chia theo tỷ lệ phần trăm (%) giữa ngân sách các cấp
1. Thu phạt an toàn giao
thông.
2. Tiền cho thuê đất, thuê mặt
nước.
3. Thu tiền sử dụng đất.
Chương
II
PHÂN CẤP NHIỆM
VỤ CHI
Điều 3.
Nhiệm vụ chi đối với ngân sách cấp tỉnh
1. Chi đầu tư phát triển
a) Đầu tư cho các dự án do tỉnh
quản lý theo các lĩnh vực được quy định tại Khoản 2 Điều này.
b) Các khoản chi khác theo quy
định của pháp luật.
2. Chi thường xuyên
a) Sự nghiệp giáo dục, đào tạo và dạy nghề, gồm:
- Trung học phổ thông, Phổ thông dân tộc nội
trú, Trung học cơ sở, Trung học phổ thông và các hoạt động giáo dục khác do cấp
tỉnh quản lý.
- Giáo dục đại học, cao đẳng, trung học chuyên
nghiệp, đào tạo nghề nghiệp, đào tạo ngắn hạn và các hình thức đào tạo bồi dưỡng
khác.
b) Sự nghiệp khoa học và công nghệ, gồm:
- Nghiên cứu khoa học.
- Ứng dụng khoa học và công nghệ.
- Các hoạt động sự nghiệp khoa học và công nghệ
khác.
c) Các nhiệm vụ về quốc phòng, an ninh, trật tự
an toàn xã hội do cơ quan cấp tỉnh thực hiện.
d) Sự nghiệp y tế, dân số và gia đình, gồm:
- Phòng bệnh, chữa bệnh, hỗ trợ y tế thôn, bản,
chăm sóc sức khỏe ban đầu cho người cao tuổi và các hoạt động y tế khác.
- Dân số và kế hoạch hóa gia đình.
- Bảo hiểm y tế cho các đối tượng được ngân sách
nhà nước hỗ trợ.
đ) Sự nghiệp văn hóa, thông tin, gồm:
- Bảo tồn, bảo tàng, thư viện, biểu diễn nghệ
thuật, thông tin và các hoạt động văn hóa - thông tin khác.
e) Sự nghiệp phát thanh và truyền hình, gồm:
Phát thanh và truyền hình và các hoạt động phát thanh và truyền hình khác.
g) Sự nghiệp thể dục, thể thao, gồm:
- Bồi dưỡng, huấn luyện huấn luyện viên, vận động
viên các đội tuyển cấp tỉnh; các giải thi đấu cấp tỉnh, tham gia các giải thi đấu
do Trung ương tổ chức.
- Hoạt động của các cơ sở thi đấu thể dục, thể
thao.
- Các hoạt động thể dục thể thao khác.
h) Sự nghiệp bảo vệ môi trường: Các hoạt động sự
nghiệp về môi trường.
i) Các hoạt động kinh tế, gồm:
- Sự nghiệp nông nghiệp, thủy lợi, ngư nghiệp và
lâm nghiệp: Duy tu, bảo dưỡng các tuyến đê, kè, các công trình thủy lợi; các trạm
trại nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp do các đơn vị tỉnh quản lý; công tác
khuyến lâm, khuyến nông, khuyến ngư; khoanh nuôi, bảo vệ, phòng, chống cháy rừng;
bảo vệ nguồn lợi thủy sản do các đơn vị tỉnh quản lý.
- Sự nghiệp giao thông: Duy tu, bảo dưỡng và sửa
chữa cầu, đường và các công trình giao thông khác do tỉnh quản lý; lập biển báo
và các biện pháp bảo đảm an toàn giao thông trên các tuyến đường tỉnh quản lý.
- Sự nghiệp tài nguyên: Điều tra cơ bản; đo đạc
địa giới hành chính; đo đạc, lập bản đồ, lưu trữ hồ sơ địa chính và các hoạt động
địa chính khác.
- Sự nghiệp thị chính: Duy tu, bảo dưỡng hệ thống
đèn chiếu sáng, đèn trang trí, đèn tín hiệu giao thông, vỉa hè, hệ thống cấp
thoát nước, công viên và các sự nghiệp thị chính khác.
- Hoạt động quy hoạch đối với các dự án do cấp tỉnh
phê duyệt.
- Hoạt động thương mại, du lịch.
- Hoạt động khuyến công.
- Các hoạt động kinh tế khác do tỉnh quản lý.
k) Hoạt động của các cơ quan Đảng, quản lý nhà
nước, tổ chức chính trị và các tổ chức chính trị - xã hội; hỗ trợ hoạt động cho
các tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội -
nghề nghiệp theo quy định.
l) Chi bảo đảm xã hội: Bao gồm Trung tâm xã hội,
cứu tế xã hội, cứu đói, phòng chống các tệ nạn xã hội và các chính sách an sinh
xã hội khác do cơ quan cấp tỉnh thực hiện; Chi thực hiện các chính sách xã hội
đối với các đối tượng do các cơ quan cấp tỉnh quản lý; Hỗ trợ các quỹ ngoài
ngân sách cho vay giải quyết việc làm, xóa đói, giảm nghèo cho các đối tượng
chính sách.
m) Các khoản chi thường xuyên khác theo quy định
của pháp luật.
3. Chi trả nợ gốc, lãi, phí các khoản do tỉnh
vay, tạm ứng.
4. Chi bổ sung Quỹ dự trữ tài chính của tỉnh.
5. Chi bổ sung cân đối, bổ sung có mục tiêu cho
ngân sách cấp huyện.
6. Chi chuyển nguồn ngân sách tỉnh năm trước
sang năm sau.
7. Chi thực hiện các chương trình mục tiêu quốc
gia, chương trình mục tiêu, dự án, nhiệm vụ bổ sung có mục tiêu từ ngân sách tỉnh.
8. Các khoản chi khác theo quy định của pháp luật.
Điều 4. Nhiệm vụ chi của
ngân sách cấp huyện
1. Chi đầu tư phát triển
a) Đầu tư xây dựng cơ bản cho các công trình, dự
án do cấp huyện quản lý theo các lĩnh vực được quy định tại Khoản 2 Điều này.
b) Các khoản chi đầu tư phát triển khác theo quy
định của pháp luật.
2. Chi thường xuyên
a) Sự nghiệp giáo dục, đào tạo và dạy nghề, gồm:
- Giáo dục trung học cơ sở, tiểu học, mầm non.
- Giáo dục thường xuyên.
- Dạy nghề, đào tạo ngắn hạn và các hình thức
đào tạo bồi dưỡng khác.
b) Sự nghiệp khoa học và công nghệ, gồm:
- Ứng dụng khoa học và công nghệ.
- Các hoạt động sự nghiệp khoa học và công nghệ
khác.
c) Các nhiệm vụ về quốc phòng, an ninh, trật tự
an toàn xã hội do cấp huyện thực hiện.
d) Hỗ trợ các hoạt động liên quan đến y tế.
đ) Sự nghiệp văn hóa - thông tin: Các hoạt động
văn hóa - thông tin do cấp huyện quản lý.
e) Sự nghiệp phát thanh và truyền hình: Các hoạt
động phát thanh và truyền hình do cấp huyện quản lý.
g) Sự nghiệp thể dục, thể thao: Các hoạt động thể
dục, thể thao do cấp huyện quản lý.
h) Sự nghiệp bảo vệ môi trường: Các hoạt động sự
nghiệp về môi trường do cấp huyện quản lý.
i) Các hoạt động sự nghiệp kinh tế do cấp huyện
quản lý, gồm:
- Sự nghiệp nông nghiệp, thủy lợi, ngư nghiệp và
lâm nghiệp: Duy tu, bảo dưỡng các tuyến đê, các công trình thủy lợi, các trạm
trại nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp; công tác khuyến lâm, khuyến nông,
khuyến ngư; khoanh nuôi, bảo vệ, phòng chống cháy rừng; bảo vệ nguồn lợi thủy sản
do cấp huyện quản lý.
- Sự nghiệp giao thông: Duy tu, bảo dưỡng và sửa
chữa cầu đường và các công trình giao thông khác do cấp huyện quản lý; lập biển
báo và các biện pháp bảo đảm an toàn giao thông trên các tuyến đường do cấp huyện
quản lý.
- Sự nghiệp thị chính: Duy tu, bảo dưỡng hệ thống
đèn chiếu sáng, vỉa hè, hệ thống cấp thoát nước, giao thông nội thị, công viên
và các hoạt động thị chính khác.
- Hoạt động quy hoạch đối với các dự án do cấp
huyện phê duyệt.
- Hoạt động thương mại, du lịch.
- Các sự nghiệp kinh tế khác.
k) Hoạt động của các cơ quan Đảng, quản lý nhà
nước, tổ chức chính trị và các tổ chức chính trị - xã hội; hỗ trợ hoạt động cho
các tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội -
nghề nghiệp theo quy định.
l) Chi bảo đảm xã hội: Cứu tế xã hội, cứu đói,
phòng chống các tệ nạn xã hội và các chính sách an sinh xã hội khác do cơ quan
cấp huyện thực hiện; Chi thực hiện các chính sách xã hội đối với các đối tượng
do các cơ quan cấp huyện quản lý.
m) Các khoản chi thường xuyên khác theo quy định
của pháp luật.
3. Chi bổ sung cân đối, bổ sung có mục tiêu cho
ngân sách cấp xã.
4. Chi chuyển nguồn ngân sách cấp huyện năm trước
sang năm sau.
5. Chi thực hiện các chương trình mục tiêu quốc
gia, chương trình mục tiêu, dự án, nhiệm vụ bổ sung có mục tiêu từ ngân sách tỉnh.
6. Các khoản chi khác theo quy định của pháp luật.
Điều 5. Nhiệm vụ chi của
ngân sách cấp xã
1. Chi đầu tư phát triển
a) Đầu tư xây dựng cơ bản cho các công trình, dự
án do cấp xã quản lý theo các lĩnh vực được quy định tại Khoản 2 Điều này.
b) Các khoản chi đầu tư phát triển khác theo quy
định của pháp luật.
2. Chi thường xuyên
a) Sự nghiệp giáo dục: Trung tâm Học tập cộng đồng
và các hoạt động giáo dục khác.
b) Các nhiệm vụ về quốc phòng, an ninh, trật tự
an toàn xã hội do cấp xã thực hiện
c) Hỗ trợ các hoạt động liên quan đến y tế.
d) Sự nghiệp văn hóa, thông tin: Chi hoạt động
văn hóa, thông tin
đ) Sự nghiệp phát thanh: Chi hoạt động phát
thanh.
e) Sự nghiệp thể dục thể thao: Chi hoạt động thể
dục thể thao
g) Sự nghiệp môi trường: Chi cho hoạt động bảo vệ
môi trường.
h) Sự nghiệp kinh tế, gồm:
- Sửa chữa, cải tạo các công trình phúc lợi, các
kết cấu hạ tầng do cấp xã quản lý.
- Hỗ trợ khuyến khích phát triển các hoạt động
kinh tế như: Khuyến nông, khuyến ngư, khuyến lâm theo chế độ quy định.
- Hỗ trợ điện chiếu sáng đường
làng, ngõ xóm.
i) Hoạt động của các cơ quan Đảng, quản lý nhà
nước, tổ chức chính trị và các tổ chức chính trị - xã hội; hỗ trợ hoạt động cho
các tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội -
nghề nghiệp theo quy định.
k) Chi cho công tác xã hội do xã quản lý, gồm:
Trợ cấp hàng tháng cho cán bộ xã nghỉ việc theo chế độ quy định (không bao gồm
các đối tượng do cơ quan bảo hiểm chi trả); chi thăm hỏi các gia đình chính
sách; chi trợ giúp xã hội và chi cho công tác xã hội khác.
l) Các khoản chi thường xuyên khác ở cấp xã theo
quy định.
3. Chi chuyển nguồn ngân sách cấp xã từ năm trước
sang năm sau.
4. Chi thực hiện các chương trình mục tiêu quốc
gia, chương trình mục tiêu, dự án, nhiệm vụ bổ sung có mục tiêu từ ngân sách cấp
huyện.
5. Các khoản chi khác theo quy định của pháp luật./.