Thứ 2, Ngày 28/10/2024

Nghị quyết 28/2011/NQ-HĐND về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2012 do tỉnh Yên Bái ban hành

Số hiệu 28/2011/NQ-HĐND
Ngày ban hành 21/12/2011
Ngày có hiệu lực 31/12/2011
Loại văn bản Nghị quyết
Cơ quan ban hành Tỉnh Yên Bái
Người ký Dương Văn Thống
Lĩnh vực Văn hóa - Xã hội

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH YÊN BÁI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 28/2011/NQ-HĐND

Yên Bái, ngày 21 tháng 12 năm 2011

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI NĂM 2012

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI
KHÓA XVII - KỲ HỌP THỨ BA

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;

Trên cơ sở xem xét báo cáo của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, Uỷ ban nhân dân tỉnh, Viện kiểm sát nhân dân tỉnh, Toà án nhân dân tỉnh, Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh; Báo cáo thẩm tra của các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,

Điều 2. Thống nhất mục tiêu tổng quát và các chỉ tiêu chủ yếu của kế hoạch năm 2012, cụ thể như sau:

I. MỤC TIÊU TỔNG QUÁT

Tiếp tục thực hiện kiềm chế lạm phát, ngăn chặn suy giảm kinh tế; phấn đấu đạt tốc độ tăng trưởng kinh tế hợp lý và bền vững, chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hoá, hiện đại hoá; nâng cao hiệu quả và sức cạnh tranh của nền kinh tế; văn hóa - xã hội phát triển, nâng cao đời sống nhân dân; giữ vững ổn định chính trị, bảo đảm quốc phòng, an ninh và trật tự an toàn xã hội; thực hiện thắng lợi kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2012.

II. CÁC CHỈ TIÊU CHỦ YẾU

Các chỉ tiêu về kinh tế:

1- Tăng trưởng kinh tế 13,5% trở lên, Trong đó: Nông, lâm nghiệp 5%; Công nghiệp - Xây dựng 18%; Dịch vụ 14,2%. Cơ cấu kinh tế: Nông, lâm nghiệp 30%; Công nghiệp - Xây dựng 36,7%; Dịch vụ 33,3%.

2- Thu nhập bình quân đầu người đạt 15,5 triệu đồng.

3- Tổng sản lượng lương thực có hạt 268.000 tấn, trong đó thóc 191.000 tấn.

4- Sản lượng chè búp tươi 91.000 tấn.

5- Tổng đàn gia súc chính tăng 3%.

6- Trồng mới rừng sản xuất 15.000 ha.

7- Triển khai xây dựng xã theo một số tiêu chí nông thôn mới tại 11 xã. (Trong đó có 2 xã điểm của tỉnh và 9 xã của các huyện, thị xã, thành phố).

8- Giá trị sản xuất công nghiệp trên địa bàn 3.900 tỷ đồng.

9- Tổng mức bán lẻ hàng hoá và doanh thu dịch vụ tiêu dùng 7.000 tỷ đồng.

10- Kim ngạch xuất khẩu trực tiếp 40 triệu USD.

11- Tổng thu cân đối ngân sách trên địa bàn đạt 1.100 tỷ đồng.

12- Tổng vốn đầu tư phát triển trên địa bàn 7.500 tỷ đồng.

Các chỉ tiêu về xã hội:

13- Tạo việc làm mới cho 17.600 lao động.

14- Tỷ lệ lao động qua đào tạo đạt 36,91%.

15- Tỷ lệ hộ nghèo giảm 3% so với năm 2011.

16- Duy trì 180 xã, phường, thị trấn, đạt chuẩn phổ cập giáo dục THCS.

[...]