HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 275/2019/NQ-HĐND
|
Đà
Nẵng, ngày 12 tháng 12 năm 2019
|
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH ĐỐI TƯỢNG, MỨC QUÀ TẶNG NHÂN DỊP TẾT NGUYÊN ĐÁN HẰNG NĂM ĐỐI VỚI
NGƯỜI CÓ CÔNG VỚI CÁCH MẠNG, THÂN NHÂN, ĐẠI DIỆN GIA ĐÌNH NGƯỜI CÓ CÔNG VỚI
CÁCH MẠNG, ĐỐI TƯỢNG ĐẶC THÙ VÀ ĐỐI TƯỢNG XÃ HỘI TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
KHÓA IX, NHIỆM KỲ 2016 -
2021, KỲ HỌP THỨ 12
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ
Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước số 83/2015/QH13 ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Pháp lệnh Ưu đãi người có
công với cách mạng ngày 29 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Pháp lệnh số 04/2012/UBTVQH13 ngày 16 tháng 7 năm 2012 sửa đổi, bổ
sung một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có
công với cách mạng;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP
ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi
tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;
Xét Tờ trình số 8078/TTr-UBND ngày
29 tháng 11 năm 2019 của Ủy ban nhân dân thành phố
về việc ban hành quy định đối tượng, mức quà tặng nhân dịp tết Nguyên đán hằng năm đối với Người có công với cách mạng,
thân nhân, đại diện gia đình Người có công với cách mạng, đối tượng đặc thù và đối tượng xã hội trên địa bàn
thành phố Đà Nẵng; Báo cáo thẩm tra của Ban Văn hóa
- Xã hội, Hội đồng nhân dân thành phố và ý kiến thảo luận của các đại biểu HĐND
thành phố tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định
đối tượng, mức quà tặng nhân dịp tết Nguyên đán hằng năm đối với người có công
với cách mạng, thân nhân, đại diện gia đình Người có công với cách mạng (gọi
chung là Người có công với cách mạng), đối tượng đặc thù và đối tượng xã hội
trên địa bàn thành phố Đà Nẵng, cụ thể như sau:
1. Đối tượng, mức quà tặng
a) Đối với Người có công với cách mạng
và đối tượng đặc thù: Chi tiết theo phụ lục I đính kèm.
b) Đối với đối tượng xã hội: Chi tiết
theo phụ lục II đính kèm.
2. Về nguyên tắc tặng quà
a) Đối với Người có công với cách mạng
và đối tượng đặc thù
Đối tượng được tặng quà theo phụ lục
I Nghị quyết này được hưởng đủ các suất quà theo quy định. Riêng đối với trường
hợp một người thuộc đồng thời trong các nhóm đối tượng sau
chỉ được nhận một suất quà duy nhất:
- Người dân có công giúp đỡ cách mạng
được tặng Huy chương kháng chiến (còn sống) hưởng trợ cấp 1 lần và người hoạt động kháng chiến được tặng thưởng Huân, Huy chương kháng chiến (còn sống) hưởng trợ cấp
1 lần không hưởng lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp khác theo Pháp
lệnh Ưu đãi Người có công với cách mạng;
- Người tham gia chiến tranh bảo vệ Tổ
quốc, làm nhiệm vụ quốc tế ở Campuchia, giúp bạn Lào sau ngày 30
tháng 4 năm 1975 đã được giải quyết trợ cấp theo Quyết định số 62/2011/QĐ-TTg ngày 09 tháng 11 năm 2011 của Thủ tướng
Chính phủ (còn sống), không hưởng trợ cấp khác theo Pháp lệnh Ưu đãi người có
công với cách mạng;
- Người có thành tích tham gia kháng
chiến được tặng Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ, Bằng khen của Bộ trưởng, Thủ
trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Bằng khen của Chủ
tịch UBND cấp tỉnh, thành phố được giải quyết trợ cấp theo Quyết định số
24/2016/QĐ-TTg ngày 14 tháng 6 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ (còn sống), không hưởng lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp khác
theo Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng.
- Gia đình Người có công với cách mạng
tiêu biểu được lãnh đạo thành phố trực tiếp đến thăm và tặng quà thì không đưa
vào danh sách nhận quà tại địa phương;
- Bà mẹ Việt Nam anh hùng, Anh hùng Lực
lượng vũ trang nhân dân, Anh hùng Lao động trong kháng chiến đồng thời là liệt
sĩ chỉ được tặng suất quà đối với Bà mẹ Việt Nam anh hùng, Anh hùng Lực lượng
vũ trang nhân dân, Anh hùng Lao động trong kháng chiến.
b) Đối với đối tượng xã hội
Đối tượng được tặng quà theo phụ lục
II Nghị quyết này chỉ được nhận một suất quà cao nhất.
3. Lập dự toán và thanh quyết toán
kinh phí
a) Lập dự toán
Hằng năm, căn cứ vào đối tượng và mức
quà tặng quy định tại Nghị quyết này, các đơn vị, địa phương lập dự toán kinh
phí cùng với dự toán kinh phí chi thường xuyên hằng năm của đơn vị, địa phương
gửi cơ quan tài chính cùng cấp để tổng hợp, trình cấp có thẩm quyền xem xét quyết
định bố trí vào dự toán của đơn vị, địa phương để thực hiện.
b) Thanh quyết toán
Trên cơ sở dự toán được phê duyệt, các
đơn vị, địa phương thực hiện chi hỗ trợ quà Tết cho các đối tượng từ nguồn kinh
phí dự toán được giao đầu năm và sau khi hoàn thành việc chi hỗ trợ, có trách
nhiệm tổng hợp danh sách gửi cơ quan tài chính quyết toán theo quy định. Trường
hợp kinh phí quyết toán tặng so với kinh phí đã được bố
trí trong dự toán chi đầu năm của đơn vị, địa phương, trên cơ sở đề nghị của
các đơn vị, địa phương cơ quan tài chính báo cáo Ủy ban nhân dân cùng cấp xem
xét bổ sung kinh phí cho các đơn vị, địa phương để thực hiện.
c) Nguồn kinh phí: Từ nguồn ngân sách
thành phố.
Điều 2. Hiệu lực
thi hành
Nghị quyết này có hiệu lực thi hành kể
từ ngày 01 tháng 01 năm 2020.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Ủy ban nhân dân thành phố triển
khai thực hiện Nghị quyết này theo đúng quy định của pháp luật.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các
Ban của Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân thành
phố giám sát việc triển khai thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân
dân thành phố Đà Nẵng khóa IX, nhiệm kỳ 2016 - 2021, kỳ họp
thứ 12 thông qua ngày 12 tháng 12 năm 2019./.
Nơi nhận:
- UBTVQH, Chính phủ, VP
Chủ tịch nước;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL thuộc Bộ Tư pháp;
- Vụ Pháp chế thuộc Bộ LĐ, TB và XH;
- Vụ Pháp chế thuộc Bộ Tài chính;
- BTV Thành ủy, cơ quan tham mưu, giúp việc Thành ủy;
- Đại biểu HĐNDTP;
- UBND, UBMTTQVN thành phố, Đoàn ĐBQH TP;
- VP Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND thành phố;
- Các sở, ngành, đoàn thể thành phố;
- Quận, huyện ủy; HĐND, UBND, UBMTTQ các quận, huyện;
- HĐND, UBND phường, xã;
- Báo ĐN, Báo CATP ĐN, Đài PTTH ĐN, TT TTVN VTV8, Cổng TTĐT thành phố;
- Lưu: VT, CTHĐ.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Nho Trung
|
PHỤ LỤC I
ĐỐI TƯỢNG VÀ MỨC QUÀ TẶNG TẾT NGUYÊN ĐÁN HÀNG NĂM CÓ
CÔNG VỚI CÁCH MẠNG VÀ ĐỐI TƯỢNG ĐẶC THÙ
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 275/2019/NQ-HĐND ngày 12 tháng 12 năm 2019 của
Hội đồng nhân dân thành phố Đà Nẵng)
TT
|
Đối tượng
|
ĐVT
|
Mức quà
|
Tiền mặt
|
Hiện vật
|
I
|
NGƯỜI CÓ CÔNG VỚI CÁCH MẠNG
|
|
|
|
1
|
Người hoạt động
cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945 (Cán bộ Lão thành cách mạng) đang
hưởng trợ cấp hàng tháng (Trừ các đồng chí là cán bộ Trung cao cấp nghỉ hưu
được lãnh đạo thành phố trực tiếp đến thăm, tặng quà)
|
Nghìn đồng/người
|
2.500
|
|
2
|
Các đồng chí tử
tù
|
Nghìn đồng/người
|
2.500
|
|
3
|
Gia đình Người
có công với cách mạng tiêu biểu được Lãnh đạo thành phố đến thăm
|
Nghìn đồng/gia đình
|
2.500
|
500
|
4
|
Bà mẹ Việt Nam
anh hùng đang hưởng trợ cấp hàng tháng
|
Nghìn đồng/người
|
1.400
|
|
5
|
Thương binh,
người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B, bệnh binh, người
hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học bị mắc bệnh suy giảm khả năng
lao động từ 81% trở lên đang hưởng trợ cấp hàng tháng
|
Nghìn đồng/người
|
1.400
|
|
6
|
Người hoạt động
cách mạng từ ngày 01 tháng 01 năm 1945 đến ngày khởi nghĩa tháng Tám năm 1945
(Cán bộ Tiền khởi nghĩa) đang hưởng trợ cấp hàng tháng
|
Nghìn đồng/người
|
1.400
|
|
7
|
Anh hùng Lực lượng
vũ trang nhân dân, Anh hùng Lao động trong kháng chiến đang hưởng trợ cấp
hàng tháng
|
Nghìn đồng/người
|
1.400
|
|
8
|
Thân nhân liệt
sĩ đang hưởng trợ cấp tuất hàng tháng là chồng Bà mẹ Việt Nam anh hùng
|
Nghìn đồng/người
|
1.400
|
|
9
|
Gia đình Người
có công có hoàn cảnh khó khăn
|
Nghìn đồng/gia đình
|
1.400
|
|
10
|
Thân nhân liệt
sĩ đang hưởng trợ cấp tuất nuôi dưỡng hàng tháng, thân nhân 02 liệt sĩ trở
lên đang hưởng trợ cấp tuất hàng tháng (trừ chồng Bà mẹ Việt Nam anh hùng)
|
Nghìn đồng/người
|
1.000
|
|
11
|
Thân nhân của một
liệt sĩ đang hưởng trợ cấp tuất hàng tháng
|
Nghìn đồng/người
|
550
|
|
12
|
Thương binh,
người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B suy giảm khả năng
lao động từ 21% đến 80% đang hưởng trợ cấp hàng tháng, thương binh hưởng chế
độ mất sức lao động
|
Nghìn đồng/người
|
550
|
|
13
|
Bệnh binh suy
giảm khả năng lao động từ 41% đến 80% đang hưởng trợ cấp hàng tháng
|
Nghìn đồng/người
|
550
|
|
14
|
Người hoạt động
cách mạng, hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù, đày đang hưởng trợ cấp hàng
tháng
|
Nghìn đồng/người
|
550
|
|
15
|
Người có công
giúp đỡ cách mạng đang hưởng trợ cấp hàng tháng
|
Nghìn đồng/người
|
550
|
|
16
|
Người hoạt động
kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học bị mắc bệnh suy giảm khả năng lao động
từ 21% đến 80% và con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc
hóa học đang hưởng trợ cấp hàng tháng
|
Nghìn đồng/người
|
550
|
|
17
|
Người thờ cúng
liệt sĩ không có thân nhân hưởng trợ cấp tuất hàng tháng:
|
|
|
|
|
- Thờ cúng 1 liệt
sĩ
|
Nghìn đồng/người
|
550
|
|
|
- Thờ cúng 2 liệt
sĩ
|
Nghìn đồng/người
|
750
|
|
|
- Thờ cúng 3 liệt
sĩ
|
Nghìn đồng/người
|
950
|
|
|
- Thờ cúng 4 liệt
sĩ
|
Nghìn đồng/người
|
1.150
|
|
|
- Thờ cúng 5 liệt
sĩ
|
Nghìn đồng/người
|
1.350
|
|
|
- Thờ cúng 6 liệt
sĩ
|
Nghìn đồng/người
|
1.550
|
|
|
- Thờ cúng 7 liệt
sĩ
|
Nghìn đồng/người
|
1.750
|
|
18
|
Người thờ cúng
Bà mẹ Việt Nam anh hùng, Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân, Anh hùng Lao động
trong kháng chiến đã hy sinh, từ trần
|
Nghìn đồng /người
|
550
|
|
19
|
Thân nhân của
cán bộ Lão thành cách mạng, cán bộ Tiền khởi nghĩa đang hưởng tuất từ trần
|
Nghìn đồng/ người
|
550
|
|
20
|
Thân nhân của
thương binh, bệnh binh, người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học
đang hưởng tuất từ trần
|
Nghìn đồng/người
|
550
|
|
21
|
Đại diện gia
đình cán bộ Lão thành cách mạng, cán bộ Tiền khởi nghĩa đã hy sinh, từ trần,
không có thân nhân hưởng trợ cấp tuất hàng tháng
|
Nghìn đồng/gia đình
|
550
|
|
22
|
Người dân có
công giúp đỡ cách mạng (còn sống) được tặng Huy chương kháng chiến hưởng trợ
cấp 1 lần và người hoạt động kháng chiến được tặng thưởng Huân, Huy chương
kháng chiến (còn sống) hưởng trợ cấp 1 lần, không hưởng lương hưu, trợ cấp bảo
hiểm xã hội và trợ cấp khác theo Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng
|
Nghìn đồng/người
|
550
|
|
II
|
ĐỐI TƯỢNG ĐẶC THÙ
|
|
|
|
1
|
Gia đình các đồng
chí là Tỉnh (Thành) ủy viên trở lên đã hy sinh, từ trần
|
Nghìn đồng/gia đình
|
2.500
|
|
2
|
Các đồng chí
nguyên Tỉnh (Thành) ủy viên, Phó Chủ tịch HĐND, UBND tỉnh, thành phố và tương
đương trở lên đang ốm đau dài ngày
|
Nghìn đồng/người
|
2.500
|
|
3
|
Hội viên Hội Cựu
Thanh niên xung phong
|
Nghìn đồng/người
|
550
|
|
4
|
Cựu chiến binh
tham gia kháng chiến từ ngày 30 tháng 4 năm 1975 trở về trước không hưởng
lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội hàng tháng
|
Nghìn đồng/người
|
550
|
|
5
|
Quân nhân phục
viên, xuất ngũ đang hưởng trợ cấp hàng tháng theo Quyết định số
142/2008/QĐ-TTg ngày 27/10/2008 của Thủ tướng Chính phủ; Cán bộ, chiến sĩ
Công an nhân dân đang hưởng trợ cấp hàng tháng theo Quyết định số
53/2010/QĐ-TTg ngày 20 tháng 8 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ
|
Nghìn đồng/người
|
550
|
|
6
|
Người tham gia
chiến tranh bảo vệ Tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế ở Campuchia, giúp bạn Lào
sau ngày 30 tháng 4 năm 1975 đã được giải quyết trợ cấp theo Quyết định số
62/2011/QĐ-TTg ngày 09 tháng 11 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ (còn sống),
không hưởng chế độ trợ cấp khác theo Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách
mạng
|
Nghìn đồng/người
|
550
|
|
7
|
Người có thành
tích tham gia kháng chiến được tặng Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ, Bằng
khen của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc
Chính phủ, Bằng khen của Chủ tịch UBND cấp tỉnh, thành phố được giải quyết trợ
cấp theo Quyết định số 24/2016/QĐ-TTg ngày 14 tháng 6 năm 2016 của Thủ tướng
Chính phủ (còn sống), không hưởng lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp khác theo Pháp lệnh
Ưu đãi người có công với cách mạng.
|
Nghìn đồng/người
|
550
|
|
PHỤ LỤC II
ĐỐI TƯỢNG VÀ MỨC QUÀ TẶNG TẾT NGUYÊN ĐÁN HẰNG NĂM ĐỐI VỚI
ĐỐI TƯỢNG XÃ HỘI
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 275/2019/NQ-HĐND ngày 12 tháng 12 năm 2019 của Hội đồng nhân dân
thành phố Đà Nẵng)
TT
|
Đối tượng
|
ĐVT
|
Tiền mặt
|
I
|
ĐỐI VỚI HỘ
|
1
|
Hộ nghèo theo
chuẩn thành phố không còn sức lao động
|
Nghìn đồng/hộ
|
1,200
|
2
|
Hộ nghèo theo
chuẩn Trung ương còn sức lao động
|
Nghìn đồng/hộ
|
800
|
3
|
Hộ nghèo theo
chuẩn thành phố còn sức lao động
|
Nghìn đồng/hộ
|
400
|
4
|
Hộ đồng bào dân
tộc thiểu số 3 xã Hòa Bắc, Hòa Phú, Hòa Ninh thuộc huyện Hòa Vang
|
Nghìn đồng/hộ
|
500
|
5
|
Hộ gia đình có
người lao động trực tiếp nhặt rác tại bãi rác Khánh Sơn thuộc quận
Liên Chiểu
|
Nghìn đồng/hộ
|
500
|
6
|
Hộ gia đình
đang trực tiếp nuôi dưỡng, chăm sóc người khuyết tật đặc biệt nặng hoặc nhận
nuôi dưỡng, chăm sóc người khuyết tật đặc biệt nặng, trẻ em dưới 16 tuổi
không có nguồn nuôi dưỡng, người cao tuổi cô đơn
|
Nghìn đồng/hộ
|
500
|
II
|
ĐỐI VỚI ĐỐI TƯỢNG
|
1
|
Đối tượng hưởng
trợ cấp hàng tháng tại cộng đồng, gồm:
|
a
|
Đối tượng tại
Nghị quyết số 134/2017/NQ-HĐND ngày 07/12/2017 của HĐND thành phố
|
-
|
Các đối tượng bảo
trợ
xã hội tại Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013 của Chính phủ (không bao gồm
hộ gia đình đang trực tiếp nuôi dưỡng, chăm sóc người khuyết tật đặc biệt nặng
hoặc nhận nuôi dưỡng, chăm sóc người khuyết tật đặc biệt nặng, trẻ em dưới 16
tuổi không có nguồn nuôi dưỡng, người cao tuổi cô đơn)
|
Nghìn đồng/người
|
350
|
-
|
Các đối tượng bảo
trợ xã hội mở rộng ngoài quy định tại Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày
21/10/2013 của Chính phủ
|
Nghìn đồng/người
|
350
|
b
|
Bộ đội phục
viên, xuất ngũ bị bệnh tâm thần tại Nghị quyết số 196/2018/NQ-HĐND ngày
19/12/2018 của HĐND thành phố
|
Nghìn đồng/người
|
350
|
c
|
Người ngừng hưởng
trợ cấp mất sức lao động tại Quyết định số 45/2010/QĐ-UBND ngày 20/12/2010 của
UBND thành phố (trừ đối tượng đang hưởng tại Quyết định số 613/QĐ-TTg ngày
06/5/2010 của Thủ tướng Chính phủ)
|
Nghìn đồng/người
|
350
|
d
|
Người mắc bệnh
hiểm nghèo thuộc hộ nghèo theo chuẩn thành phố tại Nghị quyết số
195/2018/NQ-HĐND ngày 19/12/2018 của HĐND thành phố
|
Nghìn đồng/người
|
350
|
2
|
Đối tượng
khác, gồm:
|
|
|
-
|
Đối tượng nuôi
dưỡng tập trung tại các cơ sở bảo trợ xã hội, Cơ sở xã hội Bầu Bàng và phạm
nhân đang bị giam giữ tại Trại tạm giam Hòa Sơn
|
Nghìn đồng/người
|
350
|
-
|
Trẻ em khuyết tật
đã được Hội đồng xác định mức độ khuyết tật xã, phường xác định mức độ khuyết
tật nhẹ; Trẻ em mắc bệnh hiểm nghèo thuộc hộ cận nghèo theo chuẩn thành phố
(theo danh mục bệnh hiểm nghèo quy định tại Nghị định số 134/2016/NĐ-CP ngày
01/9/2016 của Chính phủ)
|
Nghìn đồng/người
|
350
|