Nghị quyết 27/2019/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 09/2018/NQ-HĐND về chính sách thực hiện sắp xếp tổ chức bộ máy cơ quan đảng, chính quyền, đoàn thể các cấp; quy định số lượng chức danh, mức phụ cấp của từng chức danh và khoán Quỹ phụ cấp hằng tháng đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, bản, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Yên Bái

Số hiệu 27/2019/NQ-HĐND
Ngày ban hành 31/07/2019
Ngày có hiệu lực 10/08/2019
Loại văn bản Nghị quyết
Cơ quan ban hành Tỉnh Yên Bái
Người ký Phạm Thị Thanh Trà
Lĩnh vực Lao động - Tiền lương

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH YÊN BÁI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 27/2019/NQ-HĐND

Yên Bái, ngày 31 tháng 7 năm 2019

 

NGHỊ QUYẾT

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA NGHỊ QUYẾT SỐ 09/2018/NQ-HĐND NGÀY 02 THÁNG 8 NĂM 2018 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BAN HÀNH MỘT SỐ CHÍNH SÁCH THỰC HIỆN SẮP XẾP TỔ CHỨC BỘ MÁY CƠ QUAN ĐẢNG, CHÍNH QUYỀN, ĐOÀN THỂ CÁC CẤP; QUY ĐỊNH SỐ LƯỢNG CHỨC DANH, MỨC PHỤ CẤP CỦA TỪNG CHỨC DANH VÀ KHOÁN QUỸ PHỤ CẤP HẰNG THÁNG ĐỐI VỚI NGƯỜI HOẠT ĐỘNG KHÔNG CHUYÊN TRÁCH Ở CẤP XÃ, Ở THÔN, BẢN, TỔ DÂN PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH YÊN BÁI

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI
KHÓA XVIII - KỲ HỌP THỨ 14 (CHUYÊN ĐỀ)

Căn cLuật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cLuật Công an nhân dân ngày 20 tháng 11 năm 2018;

Căn cNghị định s 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật;

Căn cứ Nghị định s92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ vchức danh, slượng, một schế độ, chính sách đi với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách cp xã;

Căn cứ Nghị định s 34/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một squy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân ph;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 03/2010/TTLT-BNV-BTC-BLĐTBXH ngày 27 tháng 5 năm 2010 của Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính, Bộ Lao động Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện Nghị định s92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về chức danh, slượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã;

Căn cứ Thông tư số 09/2019/TT-BCA ngày 11 tháng 4 năm 2019 của Bộ Công an quy định việc điu động sĩ quan, hạ sĩ quan Công an nhân dân đảm nhiệm các chức danh Công an xã.

Xét Tờ trình s 103/TTr-UBND ngày 25 tháng 7 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái vviệc sửa đổi, bsung một sđiều ca Nghị quyết s 09/2018/NQ-HĐND ngày 02 tháng 8 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành một số chính sách thực hiện sắp xếp tchức bộ máy cơ quan đảng, chính quyền, đoàn thể các cấp; quy định số lượng chức danh, mức phụ cấp của từng chức danh và khoán Quỹ phụ cấp hằng tháng đi với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, bản, tổ dân phtrên địa bàn tỉnh Yên Bái; Báo cáo thẩm tra s 68/BC-HĐND ngày 30 tháng 7 năm 2019 của Ban Pháp chế; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 09/2018/NQ-HĐND ngày 02 tháng 8 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành một số chính sách thực hiện sắp xếp tổ chức bộ máy cơ quan đảng, chính quyền, đoàn thể các cấp; quy định số lượng chức danh, mức phụ cấp của từng chức danh và khoán Quỹ phụ cấp hằng tháng đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, bản, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Yên Bái, như sau:

1. Sửa đổi, bổ sung điểm a khoản 2 Điều 1 như sau:

“a) Số lượng chức danh, số lượng người được bố trí tối đa và mức phụ cấp hằng tháng của từng chức danh người hoạt động không chuyên trách cấp xã.

- Đi với xã, thị trn đã điu động được công an chính quy:

Số TT

Chc danh/số người

Mức phụ cấp hằng tháng
(bằng hệ số mức lương cơ s
)

Số lượng/1 đơn vị hành chính

Xã, thị trấn loại I

Xã, thị trấn loại II

Xã, thị trấn loại III

I

Số chức danh

 

13

12

11

1

Phó Chỉ huy Quân sự

1,0

1

1

1

2

Phó Chủ tịch Mặt trận Tổ quốc Việt Nam

1,0

1

1

1

3

Chtịch Hội người cao tuổi

1,0

1

1

1

4

Phó Bí thư Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh

1,0

1

1

1

5

Phó Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ

1,0

1

1

1

6

Phó Chủ tịch Hội nông dân

1,0

1

1

1

7

Phó Chủ tịch Hội Cựu chiến binh

1,0

1

1

1

8

Chủ tịch Hội Chữ thập đỏ

1,0

1

1

1

9

Phụ trách kiểm tra Đảng, Thanh tra nhân dân

0,8

1

1

1

10

Văn phòng Đảng ủy

1,0

1

1

1

11

Văn thư - lưu trữ, tạp vụ

0,8

1

1

1

12

Phụ trách công tác dân số, gia đình và trẻ em

1,0

1

1

 

13

Phụ trách dân vận, tuyên giáo

0,8

1

 

 

II

Số lượng ngưi đưc bố trí tối đa

 

8

7

6

- Đối với các xã, thị trấn chưa điều động được công an chính quy theo Nghị quyết số 18/NQ-HĐND ngày 21/6/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái thông qua Đề án “Điều động công an chính quy đảm nhiệm các chức danh Công an xã, thị trấn trên địa bàn tỉnh Yên Bái giai đoạn 2019-2021”, thì số lượng người được btrí tối đa đối với xã, thị trấn loại 1 là 10 người; xã, thị trấn loại 2 là 9 người; xã, thị trấn loại 3 là 8 người và Phó Trưởng công an xã, Công an viên thường trực tại xã vẫn tiếp tục thực hiện nhiệm vụ và được hưởng chế độ phụ cp hằng tháng (Phó Trưởng công an xã bằng 1,0 mức lương cơ sở/người/tháng; Công an viên thường trực tại xã bằng 0,8 mức lương cơ sở/người/tháng) cho đến khi kết thúc nhiệm vụ theo lộ trình của Đề án.

- Đối vi phường:

Số TT

Chc danh/số người

Mức phụ cấp hằng tháng
(bằng hệ số mức lương cơ s
)

Số lượng/1 đơn vị hành chính

Xã, thị trấn loại I

Xã, thị trấn loại II

Xã, thị trấn loại III

I

Số chức danh

 

15

14

13

1

Phó Chỉ huy Quân sự

1,0

1

1

1

2

Phó Chủ tịch Mặt trận Tổ quốc Việt Nam

1,0

1

1

1

3

Chủ tịch Hội người cao tuổi

1,0

1

1

1

4

Phó Bí thư Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh

1,0

1

1

1

5

Phó Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ

1,0

1

1

1

6

Phó Chủ tịch Hội Cựu chiến binh

1,0

1

1

1

7

Chủ tịch Hội Chữ thập đỏ

1,0

1

1

1

8

Phụ trách trật tự đô thị

1,0

1

1

1

9

Phụ trách kiểm tra Đảng, Thanh tra nhân dân

0,8

1

1

1

10

Văn phòng Đảng ủy

1,0

1

1

1

11

Trưởng ban Bảo vệ dân phố

0,6

1

1

1

12

Phó ban Bảo vệ dân ph

0,5

1

1

1

13

Văn thư - lưu trữ, tạp vụ

0,8

1

1

1

14

Phụ trách công tác xã hội (văn hóa, xã hội, thể thao, gia đình và trẻ em,..)

1,0

1

1

 

15

Phụ trách dân vận, tuyên giáo

0,8

1

 

 

II

Số lượng ngưi được bố trí tối đa

 

10

9

8

2. Sửa đổi, bổ sung điểm b khoản 2 Điều 1 như sau:

“b) Số lượng chức danh, số lượng người được bố trí tối đa và mức phụ cấp, bồi dưỡng hằng tháng đối với người hoạt động không chuyên trách ở thôn, bản, tổ dân phố:

Số TT

Chức danh

Chế độ được hưởng

Mức hưởng
(bằng hệ số mức lương cơ sở)

Số lượng người được bố trí tối đa

I

Đối vi tổ dân phthuộc phường

 

 

4

1

Bí thư chi bộ

Phụ cấp

1,0

 

2

Tổ trưởng Tổ dân phố

Phụ cấp

1,0

 

3

Trưởng ban công tác mặt trận

Phụ cấp

1,0

 

4

Phó Bí thư chi bộ

Bồi dưỡng

0,5

 

5

Tổ trưởng Tổ bảo vệ dân phố

Phụ cấp

0,5

 

6

Thôn đội trưởng

Phụ cấp

0,7

 

II

Đối vi tổ dân phố thuộc thị trấn

 

 

4

1

Bí thư chi bộ

Phụ cấp

1,0

 

2

T trưng T dân ph

Phụ cấp

1,0

 

3

Trưởng ban công tác mặt trận

Phụ cấp

1,0

 

4

Phó Bí thư chi bộ

Bồi dưỡng

0,5

 

5

Thôn đội trưởng

Phụ cấp

0,7

 

6

Công an viên

Phụ cấp

0,8

 

III

Đối vi thôn, bản

 

 

5

1

Bí thư chi bộ

Phụ cấp

1,0

 

2

Trưởng thôn, bản

Phụ cấp

1,0

 

3

Trưng ban công tác mặt trận

Phụ cấp

1,0

 

4

Phó Bí thư chi bộ

Bồi dưỡng

0,5

 

5

Thôn đội trưng

Phụ cấp

0,7

 

6

Công an viên

Phụ cấp

0,8

 

7

Nhân viên y tế thôn, bản kiêm cộng tác viên dân số

Phụ cấp

0,6

 

Đối với chức danh Phó Bí thư chi bộ không thực hiện bố trí chuyên trách công tác Đảng mà thực hiện kiêm nhiệm (Trưởng thôn, bản; Tổ trưởng tổ dân phố kiêm Phó Bí thư chi bộ hoặc Trưởng ban công tác Mặt trận kiêm Phó Bí thư chi bộ).

3. Bổ sung điểm c khoản 2 Điều 1 như sau:

“c) Số lượng người, mức chi bồi dưỡng hằng tháng cho người trực tiếp tham gia công việc của thôn, bản, tổ dân phố như sau:

[...]