HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH CAO BẰNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
27/2018/NQ-HĐND
|
Cao
Bằng, ngày 12 tháng 12 năm 2018
|
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH SỐ LƯỢNG, CHỨC DANH VÀ MỨC PHỤ CẤP ĐỐI VỚI NHỮNG NGƯỜI HOẠT ĐỘNG
KHÔNG CHUYÊN TRÁCH Ở XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN VÀ Ở XÓM, TỔ DÂN PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
CAO BẰNG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH CAO BẰNG
KHÓA XVI, KỲ HỌP THỨ 8
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Dân quân tự vệ ngày 23
tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Luật Thú y ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 73/2009/NĐ-CP
ngày 07 tháng 9 năm 2009 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của
Pháp lệnh công an xã;
Căn cứ Nghị định số 03/2016/NĐ-CP
ngày 05 tháng 01 năm 2016 của Chính phủ về quy định chi tiết và biện pháp thi
hành một số điều của Luật dân quân tự vệ;
Căn cứ Nghị định số 92/2009/NĐ-CP
ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về chức
danh, số lượng, một số chế độ chính sách đối với
cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên
trách ở cấp xã;
Căn cứ Nghị định số 29/2013/NĐ-CP
ngày 08 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng,
một số chế độ chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những
người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã;
Căn cứ Nghị định số 38/2006/NĐ-CP
ngày 17 tháng 4 năm 2006 của Chính phủ về bảo vệ dân phố;
Căn cứ Nghị định số 83/2018/NĐ-CP
ngày 24 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ về Khuyến nông;
Căn cứ Nghị định số 115/2015/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết
một số điều của Luật Bảo hiểm xã hội bắt buộc;
Căn cứ Nghị định số 35/2016/NĐ-CP
ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều Luật thú
y;
Căn cứ Quyết định số
75/2009/QĐ-TTg ngày 11 tháng 5 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc quy định
chế độ phụ cấp đối với nhân
viên y tế thôn bản;
Căn cứ Thông tư số 05/2008/TT-BYT
ngày 14 tháng 5 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ và
cơ cấu tổ chức bộ máy dân số - kế hoạch hóa gia
đình ở địa phương;
Sau khi xem xét Tờ trình số
3686/TTr-UBND ngày 13 tháng 11 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng dự thảo
Nghị quyết quy định chức danh, số lượng và mức phụ cấp đối với những người hoạt
động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ở xóm, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Cao Bằng; Báo cáo thẩm tra của Ban Pháp chế Hội đồng nhân
dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định số lượng, chức danh và mức phụ cấp đối
với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ở xóm, tổ
dân phố trên địa bàn tỉnh Cao Bằng như sau:
1. Số lượng những
người hoạt động không chuyên trách
a) Đối với xã, phường, thị trấn:
- Xã, phường, thị trấn loại I: Bố trí
tối đa không quá 09 người;
- Xã, phường, thị trấn loại II: Bố
trí tối đa không quá 08 người;
- Xã, phường, thị trấn loại III: Bố
trí tối đa không quá 07 người.
b) Đối với xóm, tổ dân phố:
- Xóm, tổ dân phố loại I: Bố trí tối
đa 06 người;
- Xóm, tổ dân phố loại II, loại III: Bố trí tối đa 05 người.
2. Chức danh những
người hoạt động không chuyên trách
a) Đối với xã, phường, thị trấn: Gồm
16 chức danh. (Phụ lục I)
b) Đối với xóm, tổ dân phố: Gồm 11 chức
danh. (Phụ lục II)
3. Mức phụ cấp
a) Mức phụ cấp hàng tháng:
- Mức phụ cấp đối với những người hoạt
động không chuyên trách ở xã, phường thị trấn thực hiện theo Phụ lục I ban hành
kèm Nghị quyết này;
- Mức phụ cấp đối với những người hoạt
động không chuyên trách ở xóm, tổ dân phố thực hiện theo Phụ lục II ban hành
kèm Nghị quyết này.
b) Mức phụ cấp kiêm nhiệm:
- Cán bộ, công chức cấp xã: kiêm nhiệm
01 chức danh những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn được
hưởng phụ cấp kiêm nhiệm bằng 50% mức phụ cấp của chức danh đó;
- Những người hoạt động không chuyên
trách cấp xã: ngoài mức phụ cấp của chức danh phụ trách chính, được kiêm nhiệm
tối đa 02 chức danh khác. Kiêm nhiệm 01 chức danh được hưởng 50% phụ cấp của chức
danh kiêm nhiệm; kiêm nhiệm 02 chức danh được hưởng 70% phụ cấp của chức danh
kiêm nhiệm có hệ số phụ cấp cao nhất;
- Những người hoạt động không chuyên
trách ở xóm, tổ dân phố: ngoài mức phụ cấp của chức danh phụ trách chính, được
kiêm nhiệm tối đa 02 chức danh khác. Kiêm nhiệm 01 chức danh được hưởng 60% phụ
cấp của chức danh kiêm nhiệm; kiêm nhiệm 02 chức danh được hưởng 100% phụ cấp của
chức danh kiêm nhiệm có hệ số phụ cấp cao nhất;
- Đối với cán bộ, công chức cấp xã
kiêm nhiệm chức danh hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn: phụ cấp
kiêm nhiệm không dùng để tính đóng, hưởng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế.
4. Nhóm chức danh
kiêm nhiệm
Ủy ban nhân dân tỉnh hướng dẫn cụ thể
nhóm các chức danh kiêm nhiệm, tiêu chuẩn, quy trình tuyển chọn, giới thiệu bầu
cử các chức danh không chuyên trách nhằm đảm bảo thống nhất về công tác tổ chức
trong phạm vi toàn tỉnh.
Tùy theo điều kiện thực tế, cụ thể của
từng đơn vị, bố trí các chức danh kiêm nhiệm cho phù hợp nhưng không vượt quá số
lượng quy định theo phân loại đơn vị hành chính xã, phường, thị trấn và phân loại
xóm, tổ dân phố. Khuyến khích những người hoạt động không chuyên trách ở cấp
xã, ở xóm có trình độ đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ.
5. Chế độ Bảo hiểm
xã hội và Bảo hiểm y tế
a) Những người hoạt động không chuyên
trách ở cấp xã được hưởng chế độ bảo hiểm xã hội (quỹ hưu trí và tử tuất) và bảo
hiểm y tế theo quy định hiện hành.
b) Những người hoạt động không chuyên
trách ở xóm, tổ dân phố được hưởng chế độ bảo hiểm y tế theo quy định hiện
hành.
6. Nguồn kinh phí
Nguồn kinh phí chi trả phụ cấp, thực
hiện chế độ chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách do ngân
sách Trung ương và địa phương đảm bảo theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước
và các văn bản hướng dẫn thi hành.
Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao cho Ủy ban nhân
dân tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết này và báo cáo kết quả thực hiện với Hội
đồng nhân dân tỉnh theo quy định.
Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội
đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát
việc thực hiện Nghị quyết này.
Điều 4. Hiệu lực thi hành
1. Nghị quyết này thay thế các Nghị
quyết: Nghị quyết số 15/2013/NQ-HĐND ngày 12 tháng 12 năm 2013 của Hội đồng
nhân dân tỉnh về việc quy định chức danh, số lượng và mức phụ cấp hàng tháng
cho những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ở xóm, tổ
dân phố trên địa bàn tỉnh Cao Bằng; Nghị quyết số 20/2014/NQ-HĐND ngày 19 tháng
12 năm 2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số
15/2013/NQ-HĐND ngày 12 tháng 12 năm 2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc
quy định chức danh, số lượng và mức phụ cấp hàng tháng cho những người hoạt động
không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ở xóm, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh
Cao Bằng; Nghị quyết số 84/2016/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng
nhân dân tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung khoản 4 Điều 1 Nghị quyết số
15/2013/NQ-HĐND ngày 12 tháng 12 năm 2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc
quy định chức danh, số lượng và mức phụ cấp hàng tháng cho
những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ở xóm, tổ
dân phố trên địa bàn tỉnh Cao Bằng.
2. Bãi bỏ các quy
định tại các Nghị quyết sau:
a) Điểm a, Khoản
2, Mục II Nghị quyết số 17/2008/NQ-HĐND ngày 16 tháng 7 năm 2008 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Cao Bằng quy định Cơ cấu tổ chức, chế độ, chính sách và kinh phí
đảm bảo cho hoạt động của Bảo vệ dân phố trên địa bàn tỉnh Cao Bằng;
b) Gạch đầu dòng thứ nhất, Điểm a và
Điểm b, Khoản 2, Điều 1 Nghị quyết số 30/2008/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2008
của Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng về việc kiện toàn mạng lưới và chính sách hỗ
trợ thú y xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Cao Bằng;
c) Gạch đầu dòng thứ 1, 2 Khoản 1 và
gạch đầu dòng thứ 1, 2, 3, 4 Khoản 2, Mục II, Điều 1 Nghị quyết số 21/2012/NQ-HĐND ngày 5 tháng 7 năm 2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng về việc
kiện toàn tổ chức và chính sách hỗ trợ đối với khuyến nông viên xã, khuyến nông
viên xóm trên địa bàn tỉnh Cao Bằng.
d) Điểm d, Khoản 3, Điều 1 Nghị quyết
số 41/2006/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2006 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng
về một số chính sách Dân số, Kế hoạch hóa gia đình tỉnh Cao Bằng.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân
dân tỉnh Cao Bằng khóa XVI, Kỳ họp thứ 8 thông qua ngày 12 tháng 12 năm 2018 và
có hiệu lực kể từ ngày 22 tháng 12 năm 2018./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc
hội;
- Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- Bộ Nội vụ;
- Cục Kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Các đại biểu HĐND tỉnh;
- Các Sở, Ban, Ngành, Đoàn thể tỉnh;
- Huyện ủy, Thành ủy, HĐND, UBND các huyện, thành phố;
- Lãnh đạo Văn phòng HĐND tỉnh;
- Trung tâm Thông tin - VP UBND tỉnh;
- Lưu: VT.
|
CHỦ TỊCH
Đàm Văn Eng
|
PHỤ LỤC 1
CHỨC DANH, MỨC PHỤ CẤP ĐỐI VỚI NHỮNG NGƯỜI HOẠT ĐỘNG
KHÔNG CHUYÊN TRÁCH Ở XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 27/2018/NQ-HĐND ngày 12 tháng 12 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng)
STT
|
Chức danh
|
Mức phụ cấp theo mức lương cơ sở
|
1
|
Phó Trưởng công
an (ở xã, thị trấn) hoặc Trưởng ban Bảo vệ dân phố (ở phường)
|
Phó Trưởng công
an
|
1,0
|
Trưởng ban Bảo
vệ dân phố
|
0,5
|
2
|
Phó Chỉ huy trưởng
quân sự
|
1,0
|
3
|
Chủ tịch Hội
người cao tuổi
|
0,8
|
4
|
Chủ tịch Hội Chữ
thập đỏ
|
0,8
|
5
|
Phó Chủ tịch Ủy
ban Mặt trận Tổ Quốc
|
0,8
|
6
|
Phó Chủ tịch Hội
Cựu chiến binh
|
0,8
|
7
|
Phó Chủ tịch Hội
Nông dân
|
0,8
|
8
|
Phó Chủ tịch Hội
Liên hiệp Phụ nữ
|
0,8
|
9
|
Phó Bí thư Đoàn
thanh niên
|
0,8
|
10
|
Phụ trách Văn
phòng Đảng ủy
|
0,8
|
11
|
Phụ trách công
tác tổ chức Đảng
|
0,8
|
12
|
Phụ trách công tác
kiểm tra Đảng
|
0,8
|
13
|
Phụ trách Tuyên
giáo dân vận
|
0,8
|
14
|
Phụ trách Dân số,
Kế hoạch hóa gia đình
|
0,8
|
15
|
Khuyến nông
viên
|
Có bằng Đại học
|
1,17
|
Có bằng Trung cấp
hoặc bằng nghề thời hạn đào tạo 02 năm
|
0,93
|
16
|
Nhân viên thú y
|
0,93
|
PHỤ LỤC 2
CHỨC DANH, MỨC PHỤ CẤP ĐỐI VỚI NHỮNG NGƯỜI HOẠT ĐỘNG
KHÔNG CHUYÊN TRÁCH Ở XÓM, TỔ DÂN PHỐ
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 27/2018/NQ-HĐND ngày 12 tháng 12 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cao
Bằng)
TT
|
Chức danh
|
Mức phụ cấp theo mức lương cơ sở
|
Loại I
|
Loại II
|
Loại III
|
1
|
Bí thư chi bộ
|
0,8
|
0,7
|
0,6
|
2
|
Trưởng xóm hoặc Tổ
trưởng tổ dân phố
|
0,8
|
0,7
|
0,6
|
3
|
Thôn đội trưởng
|
0,62
|
0,62
|
0,62
|
4
|
Trưởng ban công
tác Mặt trận
|
0,15
|
0,15
|
0,15
|
5
|
Chi hội trưởng Hội
Phụ nữ
|
0,1
|
0,1
|
0,1
|
6
|
Chi hội trưởng
Hội Nông dân
|
0,1
|
0,1
|
0,1
|
7
|
Chi hội trưởng
Hội Cựu Chiến binh
|
0,1
|
0,1
|
0,1
|
8
|
Bí thư chi đoàn
|
0,1
|
0,1
|
0,1
|
9
|
Công an viên
(xóm, tổ dân phố ở xã, thị trấn)
|
0,7
|
0,6
|
0,5
|
Tổ Bảo vệ dân
phố (tổ dân phố ở phường)
|
|
|
|
+ Phó Trưởng
ban
|
0,4
|
+ Tổ trưởng
|
0,35
|
+ Tổ phó
|
0,3
|
+ Tổ viên
|
0,2
|
10
|
Khuyến nông
viên
|
0,4
|
0,3
|
0,2
|
11
|
11.1 Đối với xóm đặc
biệt khó khăn
|
a
|
Nhân viên y tế thôn,
bản (thực hiện lồng ghép cộng tác viên dân số, gia đình và trẻ em)
|
0,54
|
b
|
Cô đỡ thôn bản
|
0,5
|
11.2 Đối với
xóm còn lại
|
a
|
Nhân viên y tế
thôn, bản (thực hiện lồng ghép cộng tác viên dân số, gia đình và trẻ em)
|
0,34
|
b
|
Cô đỡ thôn, bản
|
0,3
|