Nghị quyết 26/2008/NQ-HĐND quy định định mức thu phí bảo vệ môi trường khai thác khoáng sản và lệ phí trước bạ xe ô tô dưới 10 chỗ ngồi do Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng khóa XIV, kỳ họp thứ 16 ban hành
Số hiệu | 26/2008/NQ-HĐND |
Ngày ban hành | 10/12/2008 |
Ngày có hiệu lực | 01/01/2009 |
Loại văn bản | Nghị quyết |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Cao Bằng |
Người ký | Đàm Văn Eng |
Lĩnh vực | Thuế - Phí - Lệ Phí,Tài nguyên - Môi trường |
HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 26/2008/NQ-HĐND |
Cao Bằng, ngày 10 tháng 12 năm 2008 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ QUY ĐỊNH MỨC THU PHÍ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI KHAI THÁC KHOÁNG SẢN VÀ LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ ĐỐI VỚI XE Ô TÔ DƯỚI 10 CHỖ NGỒI
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN KHOÁ XIV KỲ HỌP THỨ 16
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và Lệ phí ngày 28 tháng 8 năm 2001 của Uỷ ban thường vụ Quốc hội;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 và Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 63/2008/NĐ-CP ngày 13/5/2008 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản;
Căn cứ Nghị định số 80/2008/NĐ-CP ngày 29 tháng 7 năm 2008 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 176/1999/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 1999 và Nghị định số 47/2003/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2003 của Chính phủ về lệ phí trước bạ;
Xét Tờ trình số 2228/TTr-UBND ngày 21 tháng 11 năm 2008 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị Quy định mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản và lệ phí trước bạ đối với xe ô tô dưới 10 chỗ ngồi;
Sau khi nghe báo cáo thẩm tra của Ban kinh tế và Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của đại biểu tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định danh mục mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản và lệ phí trước bạ đối với xe ô tô dưới 10 chỗ ngồi như sau:
1. Mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản
Số TT |
Loại khoáng sản |
Đơn vị tính |
Mức thu phí (đồng) |
A |
B |
1 |
3 |
1 |
Đá |
|
|
|
- Đá ốp lát, làm mỹ nghệ (granit, gabro, đá hoa ...) |
m3 |
50.000 |
|
- Quặng đá quý (kim cương, ru bi, saphia, emmorôt, alexandrit, opan quý màu đen, a dit, rôđôlít, pyrốp, berin, spinen, tôpaz, thạch anh tinh thể, crzôlít, pan quý, burusa, nêfrist....) |
Tấn |
50.000 |
|
- Đá làm vật liệu xây dựng thông thường |
m3 |
1.000 |
|
- Các loại đá khác (đá làm xi măng, khoáng chất, công nghiệp ...) |
m3 |
2.000 |
2 |
Sỏi, cuội, sạn |
m3 |
4.000 |
3 |
Cát xây dựng |
m3 |
3.000 |
4 |
Đất |
|
|
|
- Đất sét, làm gạch, ngói |
m3 |
1.500 |
|
- Đất làm cao lanh |
m3 |
5.000 |
|
- Các loại đất khác |
m3 |
1.000 |
5 |
Nước khoáng thiên nhiên |
m3 |
2.000 |
6 |
Quặng khoáng sản kim loại |
|
|
|
- Quặng mangan |
Tấn |
30.000 |
|
- Quặng bô xít |
Tấn |
30.000 |
|
- Quặng đồng ni ken |
Tấn |
35.000 |
|
- Quặng sắt |
Tấn |
40.000 |
|
- Quặng chì, kẽm |
Tấn |
180.000 |
|
- Quặng antimon |
Tấn |
180.000 |
|
- Quặng thiếc |
Tấn |
180.000 |
|
- Quặng vonfram |
Tấn |
180.000 |
|
- Quặng khoáng sản kim loại khác |
Tấn |
10.000 |
2. Thu lệ phí trước bạ
Số TT |
Nội dung |
Mức thu lệ phí |
A |
B |
2 |
|
Mức thu đối với xe ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi (kể cả lái xe); không bao gồm: xe lam, xe ô tô thiết kế vừa chở người, vừa chở hàng hoá. |
10% |
- Số chỗ ngồi trên xe ô tô được xác định theo thiết kế của nhà sản xuất.
- Mức thu phí trược bạ trên không phân biệt đăng ký lần đầu hay đăng ký từ lần thứ hai trở đi.
3. Tỷ lệ % (phần trăm) phân chia nguồn thu giữa các cấp ngân sách thực hiện theo Quy định tại Nghị quyết số 19/2006/NQ-HĐND ngày 12 tháng 7 năm 2006 của Hội đồng nhân dân tỉnh.
Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao cho Uỷ ban nhân dân tỉnh hướng dẫn chi tiết, tổ chức thực hiện thu, quản lý, sử dụng tiền thu phí theo quy định và định kỳ báo cáo kết quả với Hội đồng nhân dân tỉnh.
Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát thực hiện Nghị quyết này.
Điều 4. Nghị quyết này có hiệu lực thực hiện kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2009; chấm dứt hiệu lực thi hành Nghị quyết số 08/2007/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng khoá XIV kỳ họp thứ 12 về huy động đóng góp của các đơn vị hoạt động khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Cao Bằng và truy thu đầy đủ số phát sinh đến hết năm 2008 còn tồn đọng vào ngân sách Nhà nước.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh khoá XIV kỳ họp thứ 16 thông qua ./.
|
KT.CHỦ
TỊCH |