Nghị quyết 258/2019/NQ-HĐND về đổi tên, đặt tên đường, công trình công cộng trên địa bàn thành phố Cao Lãnh, huyện Hồng Ngự, huyện Thanh Bình và thị xã Hồng Ngự, tỉnh Đồng Tháp

Số hiệu 258/2019/NQ-HĐND
Ngày ban hành 16/07/2019
Ngày có hiệu lực 01/08/2019
Loại văn bản Nghị quyết
Cơ quan ban hành Tỉnh Đồng Tháp
Người ký Phan Văn Thắng
Lĩnh vực Văn hóa - Xã hội

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG THÁP
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 258/2019/NQ-HĐND

 Đồng Tháp, ngày 16 tháng 7 năm 2019

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ VIỆC ĐỔI TÊN, ĐẶT TÊN ĐƯỜNG, CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ CAO LÃNH, HUYỆN HỒNG NGỰ, HUYỆN THANH BÌNH VÀ THỊ XÃ HỒNG NGỰ

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP
KHOÁ IX - KỲ HỌP THỨ MƯỜI MỘT

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 91/2005/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2005 của Chính phủ về việc ban hành Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng;

Căn cứ Thông tư số 36/2006/TT-BVHTT ngày 20 tháng 3 năm 2006 của Bộ Văn hoá - Thông tin hướng dẫn thực hiện một số điều của Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng ban hành kèm theo Nghị định số 91/2005/NĐ-CP;

Xét Tờ trình số 37/TTr-UBND ngày 22 tháng 5 năm 2019 của Uỷ ban nhân dân Tỉnh về việc đổi tên, đặt mới tên đường, công trình công cộng trên địa bàn thành phố Cao Lãnh, huyện Hồng Ngự, huyện Thanh Bình và thị xã Hồng Ngự; Báo cáo thẩm tra của Ban Văn hoá - Xã hội Hội đồng nhân dân Tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân Tỉnh tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Thống nhất đặt tên, đổi tên đường, công trình công cộng trên địa bàn thành phố Cao Lãnh, huyện Hồng Ngự, huyện Thanh Bình và thị xã Hồng Ngự. Cụ thể như sau:

1. Đặt mới 51 tên đường, đổi 01 tên đường và điều chỉnh chiều dài 08 tên đường trên địa bàn thành phố Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp (Có phụ lục 1 kèm theo).

2. Đặt mới 32 tên đường Khu hành chính, 12 tên đường Khu chợ Thường Thới và đặt tên 01 công trình công cộng huyện Hồng ngự, tỉnh Đồng Tháp (Có phụ lục 2 kèm theo).

3. Đặt mới 23 tên đường thuộc huyện Thanh Bình, tỉnh Đồng Tháp (Có phụ lục 3 kèm theo).

4. Đặt mới 14 tên đường, điều chỉnh chiều dài 12 tên đường cũ đã có tên và đặt tên 05 công trình công cộng trên địa bàn thị xã Hồng Ngự, tỉnh Đồng Tháp (Có phụ lục số 4 kèm theo).

Điều 2. Giao Uỷ ban nhân dân Tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.

Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân Tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Tháp Khoá IX, kỳ họp thứ mười một thông qua ngày 16 tháng 7 năm 2019 và có hiệu lực từ ngày 01 tháng 8 năm 2019./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- UBTVQH, VPQH, VPCP (I,II);
- Ban Công tác đại biểu;
- Bộ Văn hoá - Thể thao và Du lịch;
- Cục kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- TT/TU, UBND, UBMTTQVN Tỉnh;
- Đoàn ĐBQH Tỉnh, UBKT Tỉnh uỷ;
- Đại biểu HĐND Tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể Tỉnh;
- Văn phòng: HĐND, UBND Tỉnh;
- TT/HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Công báo Tỉnh;
- Lưu: VT, TH. Đề.

CHỦ TỊCH




Phan Văn Thắng

 

PHỤ LỤC 1

ĐIỀU CHỈNH CHIỀU DÀI 08 ĐƯỜNG, ĐỔI TÊN 01 ĐƯỜNG VÀ ĐẶT TÊN 51 ĐƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ CAO LÃNH, TỈNH ĐỒNG THÁP
(Kèm theo Nghị quyết số 258/2019/NQ-HĐND ngày 16 tháng 7 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Tháp)

TT

Tên đường

Điểm đầu tiếp giáp

Điểm cuối tiếp giáp

Chiều rộng

Chiều dài (m)

Kết cấu mặt đường

Ghi chú

(Đổi, đặt tên mới hay giữ tên cũ)

Rộng mặt đường (m)

Rộng lề đường (m)

I

DANH SÁCH TÊN ĐƯỜNG ĐIỀU CHỈNH CHIỀU DÀI

1

Nguyễn Huệ

Cầu Đúc

Mố B Cầu An Bình

Km 31+200

 

 

3.915

Nhựa

 

 

Đoạn 1: Nguyễn Huệ

Cầu Đúc

Cầu Đình Trung

16

4

1.280

Nhựa

Phường 1

 

Đoạn 2

Cầu Đình Trung

Quốc lộ 30, cổng chào khu 500 căn (giáp Huyện Cao Lãnh)

Km 32

22

5

2.135

Nhựa

Phường Mỹ Phú

 

Đoạn 3

Quốc lộ 30, cổng chào khu 500 căn

(giáp Huyện Cao Lãnh)

Mố B Cầu An Bình

Km 31+200

12

8

500

Nhựa

Huyện Cao Lãnh

2

30/4

Nguyễn Huệ

Mố A Cầu Phong Mỹ (Huyện Cao Lãnh)

Km 46+900

 

 

11.418

Nhựa

 

 

Đoạn 1: 30/4

Đường Nguyễn Huệ

Cầu Kinh Cụt

16

5

2.330

Nhựa

Phường 1

 

Đoạn 2

Cầu Kinh Cụt

Đường Bình Trị

9

4

3.000

Nhựa

Xã Mỹ Tân

 

Đoạn 3

Đường Bình Trị

Đường Cầu Ông Kho

(giáp xã Phong Mỹ, Huyện Cao Lãnh)

Km 46+200

6

2

5.300

Nhựa

Phường 11

 

Đoạn 4

Cầu Ông Kho

(giáp xã Phong Mỹ, Huyện Cao Lãnh)

Mố A Cầu Phong Mỹ

Km 46+900

7

-

785

Nhựa

Huyện Cao Lãnh

3

Cái Tôm

Cái Tắc – Thông Lưu

(Ngã 3 cầu Miểu Bà)

Cầu Cái Tôm trong

(Trường CĐ Y tế)

3

1

4.050

Đal

 

 

Đoạn 1: Cái Tôm

Cái Tắc – Thông Lưu

(Ngã 3 cầu Miểu Bà)

Đường dal đi P6

(Ngã 3 Cái Tắc)

3

1

2.200

đal

Xã Hòa An

 

Đoạn 2

Đường dal đi P6

(Ngã 3 Cái Tắc)

Cầu Cái Tôm trong

(Trường CĐ Y tế)

3

1

1.850

đal

Phường 6

4

Nguyễn Trung Trực

 

 

 

 

1.400

Nhựa

 

 

Đoạn 1: Nguyễn Trung Trực

Quốc lộ 30

Đường dal tổ 9-10

4

1,5

700

Nhựa

Phường 11

 

Đoạn 2

Đường dal tổ 9-10

Quốc lộ 30

5

2

700

Nhựa

Phường 11

5

Nguyễn Thị Đầm

Cầu ngọn Cái Tôm

(Giáp xã T.T.Tây)

Nguyễn Công Nhàn

3

1

2.600

Nhựa, đal

 

 

Đoạn 1: Nguyễn Thị Đầm

Cầu ngọn Cái Tôm

(Giáp xã T.T.Tây)

Đường Sáu Quốc

(Ngã 3 Sáu Quốc)

3

1

1.800

Nhựa

Xã Hòa An

 

Đoạn 2

Đường Sáu Quốc

(Ngã 3 Sáu Quốc)

Nguyễn Công Nhàn

3

1

800

đal

Xã Tân Thuận Tây

6

Hòa Tây

Nguyễn Thái Học

Giáp sông Tiền

 

 

4.600

Nhựa

 

 

Đoạn 1: Hòa Tây

Nguyễn Thái Học

Cầu Bằng Lăng

 

 

3.500

Nhựa

Xã Hòa An

 

Đoạn 2

Hòa Tây

(cầu Bằng Lăng)

Giáp sông Tiền

3,5

1

1.100

Nhựa

Xã Tân Thuận Tây

7

Mai Văn Khải

Cầu Bà Vạy

Trần Văn Năng

 

 

10.600

Nhựa, đal

 

 

Đoạn 1: Mai Văn Khải

Cầu Bà Vạy

Cầu Ngã Ba

(Qua UBND xã Mỹ Ngãi)

3,5

1,25

6.200

Nhựa

Xã Mỹ Tân

 

Đoạn 2

Cầu Ngã Ba

(Qua UBND xã Mỹ Ngãi)

Đường Trần Văn Năng

3

1

4.400

đal

Xã Mỹ Ngãi

8

Trương Hán Siêu

Đường Tôn Đức Thắng

Khu chức năng 3

12

4-6

647

Nhựa

 

 

Đoạn 1: Trương Hán Siêu

Đường Tôn Đức Thắng

Đường Trần Quang Diệu

12

4-6

279

Nhựa

Phường Mỹ Phú

 

Đoạn 2

Đường Trần Quang Diệu

 Khu chức năng 3

12

5

368

Nhựa

Phường Mỹ Phú

II

DANH SÁCH CÁC ĐƯỜNG DỰ KIẾN ĐẶT TÊN MỚI

PHƯỜNG 4

1

Lê Văn Giáo

Cao Thắng

Lê Văn Đáng

9

5

535

Nhựa

Ông Lê Văn Giáo (Năm Giáo)

Là người có công chăm sóc, tổ chức tang lễ, chôn cất và thờ cúng cụ Nguyễn Sinh Sắc thân sinh Chủ tịch Hồ Chí Minh.

2

Nguyễn Văn Sành

Đường số 2

Khu Di tích NSS

Nguyễn Thái học

5,5

3

225,3

Nhựa

Ông Nguyễn Văn Sành (1868 – 1953)

Là hương chủ làng Hòa An, chủ chùa Hòa Long. Người bảo bọc, che chở cụ Nguyễn Sinh Sắc sống và hoạt động tại làng Hòa An.

3

Lê Văn Hoanh

Đường số 1

Khu Di tích NSS

Nguyễn Văn Sành

9

4

721,6

Nhựa

Lê Văn Hoanh (1899 – 1987)

Nguyên Tỉnh ủy viên, Chủ tịch Ủy ban Kháng chiến Hành chánh tỉnh Long Châu năm 1948; Chủ tịch Mặt trận Liên Việt tỉnh Long Châu Sa năm 1953.

PHƯỜNG 6

4

Tân Việt Hòa

Phạm Hữu Lầu

Bến đò Doi Me

(Xã Tịnh Thới)

 

 

6.800

Nhựa

Tên gọi dân gian, địa danh ăn sâu vào tiềm thức người dân.

 

Đoạn 1: Phường 6

Phạm Hữu Lầu

Cầu Bà Bảy

(Giáp Tịnh Thới)

5

2

2.000

Nhựa

 

 

Đoạn 2: Xã Tịnh Thới

Cầu Bà Bảy

(Giáp Phường 6)

Bến đò Doi Me

3,5

0,75

4.800

Nhựa

 

5

An Nhơn

Phạm Hữu Lầu

Bến đò An Nhơn

5

2

1.300

Nhựa

Tên gọi dân gian, địa danh ăn sâu vào tiềm thức người dân.

6

Khai Long

Phạm Hữu Lầu

Rạch Cái Quạ

3,5

1,25

1.500

Nhựa

Tên gọi dân gian, địa danh ăn sâu vào tiềm thức người dân.

7

Nguyễn Hương

Nguyễn Văn Dũng

Cống Năm Bời

(Xã Tịnh Thới)

 

 

6.475

Nhựa, Dal

Ông Nguyễn Hương (1819 - 1867)

Được vua Tự Đức cử giữ chức Chánh Lãnh binh trấn nhậm ở Hà Tiên.

 

Đoạn 1

Nguyễn Văn Dũng

Cầu Long Sa

(giáp xã Tịnh Thới)

3,5

2

2.375

Nhựa, Dal

(Trên địa bàn Phường 6)

 

Đoạn 2

Cầu Long Sa

Cống Năm Bời

3,5

1,25

4.100

Nhựa

(Trên địa bàn xã Tịnh Thới)

8

Lê Văn Kiếc

Nguyễn Hương

Đường đất

Hậu Trường ĐH ĐT

3

1

1.035

Dal

Ông Lê Văn Kiếc (1923 – 1972) Bí danh Lê Trung Nghĩa, Ba Nghĩa.

Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân.

Nguyên Tỉnh đội phó Tỉnh đội Kiến Phong, là người trực tiếp ôm gói bộc phá 10kg đánh sập ngôi tháp 10 tầng của Ngô Đình Diệm xây dựng tại gò Tháp Mười làm “viễn vọng đài quan sát” vào ngày 04/01/1960.

9

Nguyễn Văn Khải

Tân Việt Hòa

Đường đất

(giáp xã Tịnh Thới)

3,5

1,25

1.131

Nhựa

Ông Nguyễn Văn Khải (1940 - 1966 )

Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân. Nguyên Đại đội phó Đại đội Đặc công tỉnh Kiến Phong (nay là tỉnh Đồng Tháp).

10

Văn Tấn Bảy

Cầu Sông Tiên

Khóm 4-5

Đường Xóm Hến

 (Xã Tịnh Thới)

3

1

2.525

Dal

Ông Văn Tấn Bảy (1936 – 1972)

Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân.

Ông là điệp báo Ban An ninh Sa Đéc (tỉnh Vĩnh Long) năm 1964, cùng đồng đội tiêu diệt Ty Cảnh sát Sa Đéc, chặn đứng nhiều trận càn quét của địch.

11

Quản Bạch

Đường Cái Tôm

 An Nhơn

3

1

1.700

Dal, Nhựa

Ông Quản Bạch (? – 1867)

Ông là thuộc cấp của Chánh lãnh binh Nguyễn Hương, giỏi võ nghệ từng làm quân Pháp hoang mang một thời.

12

Miễu Ngói

Phạm Hữu Lầu

Quản Bạch

3,5

1,25

773

Nhựa

Tên gọi dân gian, địa danh ăn sâu vào tiềm thức người dân.

13

Trần Trọng Khiêm

Cầu Cái Tôm trong

Cầu chùa Hội Khánh

 

 

5.063

Dal, đá mi

Ông Trần Trọng Khiêm (1821 – 1866) tức Lê Kim. Ông là thuộc cấp của Võ Duy Dương, là một trong những người đầu tiên khai phá, lập nên làng Hòa An thuộc phủ Tân Thành, tỉnh Định Tường xưa (nay thuộc tỉnh Đồng Tháp).

 

Đoạn 1: Phường 6

Cầu Cái Tôm trong

(Trường CĐ Y tế)

Cống Cần Quỵch

(giáp xã Tịnh Thới)

3

1

763

Dal

 

 

Đoạn 2: Xã Tịnh Thới

Cống Cần Quỵch

Cầu chùa Hội Khánh

3,5

1,25

4.300

Dal, đá mi

 

14

Nguyễn Văn Dũng

 An Nhơn

Nguyễn Hương

3,5

1,25

874

Nhựa

Ông Nguyễn Văn Dũng (1952 - 1970)

Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân (thuộc lực lượng Công an). Nguyên Tiểu đội phó Đội trinh sát vũ trang Ban An ninh tỉnh Vĩnh Long. Anh dũng hy sinh trong trận tập kích Đoàn bình định số 23, tại khu trù mật Cái Sơn, Tam Bình ngày 26-4-1970

15

Nguyễn Văn Voi

Phạm Hữu Lầu

Nguyễn Hương

3,5

1,25

500

Nhựa

Ông Nguyễn Văn Voi (1949 - 1973)

Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân.

Với tài “xuất quỷ nhập thần” Ông đã tiêu diệt nhiều tên ác ôn làm bọn ngụy quân, ngụy quyền ở địa phương khiếp sợ. Ông anh dũng hy sinh trong trận đánh đồn Xẻo Mây (Tân Lễ) tháng 8/1973.

PHƯỜNG 11

16

Kinh Mới

Thống Linh

Quốc lộ 30

3,5

1,5

3.000

Nhựa, đá mi

Tên gọi dân gian, địa danh ăn sâu vào tiềm thức người dân.

17

Tân Định

Đường số 02 khu dân cư

Thống Linh

(giáp trụ sở Công an P. 11)

3,5

2

500

Nhựa

Tên gọi dân gian, địa danh ăn sâu vào tiềm thức người dân.

XÃ MỸ TRÀ

18

Rạch Nhỏ

Quãng Khánh

Phạm Thị Nhị

3

2

655

Dal

Tên gọi dân gian, địa danh ăn sâu vào tiềm thức người dân.

19

Nguyễn Văn Sớm

Mương Khai

Cái Môn

4

3

1.512

Dal

Liệt sĩ Nguyễn Văn Sớm (1933 – 1961)

Nguyên Tiểu đội trưởng, cấp bậc Thượng sĩ, Tiểu đoàn 502A - Bộ đội tỉnh Đồng Tháp

20

Ông Hoành

Điện Biên Phủ

Đường tránh Quốc lộ 30

4

3

2.380

Dal

Tên gọi dân gian, địa danh ăn sâu vào tiềm thức người dân.

21

Nguyễn Văn Dành

Trịnh Thị Cánh

Cống Bảy Cứ (ấp 2)

3

0,5 - 3

1.200

Dal, đá

Liệt sĩ Nguyễn Văn Dành (1950 – 1968)

Hy sinh năm 1968, tại chiến trường Đường Thét huyện Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp.

XÃ TÂN THUẬN TÂY

22

Nguyễn Công Nhàn

Nguyễn Hữu Kiến

Đường Cái Tắc

 (giáp Hòa an)

3,5

1

4.500

Dal

Ông Nguyễn Công Nhàn (Mất năm 1872)

Người chủ xướng đào kinh Vĩnh An Hà (An Giang). Từng kinh qua các chức vị: Thự đô đốc An Giang - Tổng đốc An Hà, Tuần phủ kiêm Bố Chánh Sứ Hà Tiên, Tổng đốc Định Tường…Năm 1840, do lập chiến công lớn, Vua Minh Mạng ban tấm kim bài có khắc chữ “Hùng Dõng chi tướng”

23

Lê Thị Thôi

Nguyễn Hữu Kiến

Nguyễn Công Nhàn

3,5

1

1.200

Nhựa

Bà Lê Thị Thôi (1915 - 2002)

“Bà mẹ Việt Nam Anh hùng”, Mẹ có chồng và 3 con là liệt sĩ

24

Lê Thị Kính

Nguyễn Hữu Kiến

Nguyễn Công Nhàn

3,5

1

1.600

Dal

Bà Lê Thị Kính (1920 - 2014)

“Bà mẹ Việt Nam Anh hùng”, Mẹ có chồng và 3 con là liệt sĩ.

25

Xép Cả Kích

Giáp sông tiền

Đường Rạch Dưa

3,5

1

2.400

Nhựa

Rạch Dưa: Giữa thế kỷ 18 xã Tân Thuận Tây ra đời, ông Hương cả Huỳnh Văn Kích, người có nhiều đất đai nằm hai bên xép, nên nhân dân gọi là xép Cả Kích.

26

Bãi Giồng

Xép Cả Kích

Giáp đất Dân

3

1

2.300

Dal

Bãi Giồng: Ở phía Tây Nam xã Tân Thuận Tây, thành phố Cao Lãnh, ngăn cách với đất liền bởi xép Cả Kích. Bãi do phù sa song Tiền bồi đắp, chiếm khoảng một phần ba diện tích toàn xã.

27

Nguyễn Thị Bảy

Nguyễn Thị Đầm

Giáp đất Dân

3,5

1

1.800

Dal

Bà Nguyễn Thị Bảy (1911 - 2001)

“Bà mẹ Việt Nam Anh hùng”

Bà có 6 người con, trong đó có 3 người con là liệt sĩ, 1 người là thương binh và 1 người con có công với cách mạng.

28

Mai Thị Chuông

Hòa Tây

Nguyễn Công Nhàn

3,5

1

1.200

Nhựa

Bà Mai Thị Chuông (1906-1993)

“Bà mẹ Việt Nam Anh hùng”

Bà có người con trai duy nhứt là Liệt sĩ

29

Bằng Lăng

Hòa Tây

Giáp đất dân

4

1

1.800

Đất

Bằng Lăng: Tên gọi dân gian, địa danh ăn sâu vào tiềm thức người dân.

30

Kinh Ngang

Nguyễn Công Nhàn

Giáp sông tiền

3,5

1

800

Dal

Kinh Ngang: Tên gọi dân gian, địa danh ăn sâu vào tiềm thức người dân.

XÃ HÒA AN

31

Xép Lá

Bà Bướm

Hòa Tây

3,5

1

1.436

Dal

Xép Lá: Vàm Xép Lá ở phường Hòa Thuận (TP. Cao Lãnh), rạch Xép Lá chảy vào đến xóm Giồng thì cùng và cuối ngọn có mấy lạch nước nhỏ (Thủ Bổn, Bà Thịnh,…), nay không còn. Xép Lá ngày xưa thuộc Hòa An, ở đây có mấy trại chằm lá của Hai Phẩm, Ba Nhi, Tư Phát, Hai Ngọ nên người dân quen gọi là Xép Lá.

32

Ngọn Cái Tôm

Nguyễn Thị Đầm

Hòa Tây

3,5

1

1.350

Dal

Tên gọi dân gian, địa danh ăn sâu vào tiềm thức người dân

XÃ TỊNH THỚI

33

Nguyễn Thị Trà

Tân Việt Hòa

Hồ Thị Trầm

(cống chùa Thới An)

3,5

1,25

3.400

Nhựa

Liệt sỹ Nguyễn Thị Trà (Sinh năm 1932) Bí danh Sáu Cúc

“Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân”

Bà là một nữ đảng viên kiên trung được Đảng bộ và quần chúng tin tưởng và tín nhiệm.

34

Đinh Công Bê

Trần Trọng Khiêm

(bến đò P3)

Cống Tám Nhường

3,5

1,25

6.000

Dal, nhựa

Liệt sỹ Đinh Công Bê (1932-1970) tên thường dùng Ba Chiến

Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân”

Cấp bậc Đại đội bậc phó/Chính trị viên đại đội. Ông tái chế, sản suất hàng ngàn đạp lôi, lựu đạn gài, chông sắt… phục vụ đánh địch. Là người đầu tiên diệt xe bọc thép bằng vũ khí thô sơ và gài trái dụ máy bay địch đến để đánh.

35

Sông Tiên

Rạch Xẻo Hường

(Cầu Bảy Tu giáp P6)

Trần Trọng Khiêm

(cầu chùa Hội Khánh)

3,5

1,25

6.000

Đá mi

Tên gọi dân gian, địa danh ăn sâu vào tiềm thức người dân

36

Xóm Hến

Văn Tấn Bảy

(giáp tổ 15, Khóm 3, Phường 6)

Trần Trọng Khiêm

(Cầu Khém Cá Chốt)

3,5

1,25

1.100

Dal

Tên gọi dân gian, địa danh ăn sâu vào tiềm thức người dân

37

Dương Thị Mỹ

Tân Việt Hòa

 (Ngã ba cây me

Ấp Tịnh Châu)

Hồ Thị Trầm

(Cống Chùa Thới An)

3,5

0,75

3.400

Nhựa

Bà Dương Thị Mỹ (1913 - 2005).

“Bà mẹ Việt Nam Anh hùng”, Mẹ có chồng và 02 con là liệt sĩ.

38

Hồ Thị Trầm

Tân Việt Hòa

(Cầu ông Khuôn,

Ấp Tịnh Châu)

Nguyễn Thị Trà

(Cầu Bayley)

3,5

0,75

4.300

Nhựa

Bà Hồ Thị Trầm (1917 – 2005)

“Bà mẹ Việt Nam Anh hùng”.

UV.BCH Hội phụ nữ xã Tịnh Thới. Mẹ có chồng và 2 con là liệt sĩ.

39

Đình Tịnh Thới

Tân Việt Hòa

(Cống bến đò Doi Me)

Nguyễn Thị Trà

(Đình Tịnh Thới)

3,5

0,75

1.400

Nhựa

Tên gọi dân gian, địa danh ăn sâu vào tiềm thức người dân.

XÃ MỸ NGÃI

40

Vạn Thọ

Mai Văn Khải

Cả Cái

3

1

1.750

Đá 0*4

Liệt sĩ Nguyễn Vạn Thọ

Ông tham gia cách mạng từ năm 1946 với chức vụ Tiểu đội trưởng Công an xung phong huyện Cao Lãnh. Trong một trận trừ gian diệt tề ông đã hy sinh tại chợ Cao Lãnh.

Để thuận lợi trong việc giao thông, chính quyền Việt Minh đã đào kinh từ chợ Bình trị đến kinh Ông kho và đặt tên là kinh Vạn Thọ.

41

Cả Xáng

Nguyễn Chí Thanh

Vạn Thọ

3

1

1.800

Đá 0*4

Tên gọi dân gian, địa danh ăn sâu vào tiềm thức người dân.

42

Cả Cái

Nguyễn Chí Thanh

Vạn Thọ

3

1

2.150

Đá 1*2

Tên gọi dân gian, địa danh ăn sâu vào tiềm thức người dân.

43

Lê Thị Phụng

Mai Văn Khải

Trần Văn Năng

3

1

2.041

Đá 0*4

Bà Lê Thị Phụng (1930-1996)

“Bà mẹ Việt Nam Anh hùng”

Những năm 1957-1958, Mẹ có đến 05 người con tham gia kháng chiến, trong đó có 3 người hy sinh; Mẹ dựng nhà, làm cơ sở nuôi giấu cán bộ (Tám Thiệt, Tám Hổ, Đội du kích xã Tân An...) và tích cực hoạt động cho bộ đội trong những năm ác liệt 1969-1972, góp phần đưa đất nước tới ngày toàn thắng.

44

Lê Văn Trung

Trần Văn Năng

Mai Văn Khải

4

1

1.200

Đá 0*4

Liệt sĩ Lê Văn Trung (1921- 1956.)

Là con trai duy nhất trong gia đình giàu truyền thống cách mạng. Từng kinh qua nhiều chức vụ: Thư ký Ban Chấp hành Thanh niên cứu quốc xã Phong Mỹ; Ủy viên Huyện Đoàn thanh niên cứu quốc huyện Cao Lãnh; Ủy viên Ban cán sự Thanh niên cứu quốc miền Trung khu 8; Thường vụ/Chủ nhiệm Mặt trận Việt Minh Huyện ủy Lai Vung; Thường vụ Huyện ủy Cao Lãnh; Phó Bí thư Huyện ủy Cao Lãnh.

XÃ TÂN THUẬN ĐÔNG

45

Kinh Xáng

Bến phà Hòa An - Tân Thuận Đông

Bến đò Đông Hòa qua Đông Định

4

1

2.000

Dal

Tên gọi dân gian, địa danh ăn sâu vào tiềm thức người dân.

46

Nguyễn Văn Trí

Kinh Xáng

Cầu tàu du lịch (nhà điều hành du lịch ấp Tân Phát)

3,5

0,5

2.900

Dal

Liệt sĩ Nguyễn Văn Trí (1938-1969)

Bí danh: Nguyễn Hùng Dũng, Tên thường dùng: Bảy Tân. Được Đảng, Nhà nước tặng Huân chương kháng chiến hạng nhất.

47

Phạm Thị Trọng

Chợ Tân Thuận Đông

Cầu Thiên Ngọc Minh Uy I

3,5

0,5

1.800

Nhựa, Dal

Bà Phạm Thị Trọng

“Bà mẹ Việt Nam Anh hùng”, Mẹ có hai người con là Liệt sĩ hy sinh vào các năm 1947, 1969.

48

Cồn Gòn

Giáp Sông Tiền

(Nhà Năm Gà)

Bến đò An Nhơn

3,5

0,5

2.700

Dal

Tên gọi dân gian, địa danh ăn sâu vào tiềm thức người dân.

49

Trần Thị Lầu

Kinh xáng

(Cầu Hai Mạnh)

Bến đò An Nhơn

3,5

0,5

2.800

Dal

Bà Trần Thị Lầu

“Bà mẹ Việt Nam Anh hùng”, Mẹ có hai người con là Liệt sĩ hy sinh vào các năm 1962,1967.

50

Trần Thị Mến

Bến đò Đông Định

Chùa Đông Hòa Tự

3,5

0,5

2.300

Dal

Bà Trần Thị Mến (sinh năm 1918) “Bà mẹ Việt Nam Anh hùng”

 Mẹ tham gia tiếp lương, tải đạn. Có con duy nhất là liệt sĩ Lê Văn Bé, hy sinh tại Bờ Xoài, kinh Hội Đồng Tường, xã Mỹ Long Hiệp, huyện Cao Lãnh.

51

Cồn Lân

Bến đò Đông Định

Nhà Ba Tùng đầu Cồn Lân (Ba Thầy Chinh)

3,5

0,5

3.200

Dal

Tên gọi dân gian, địa danh ăn sâu vào tiềm thức người dân.

1

Lê Văn Giáo

Đường Cao Thắng

Đường Lê Văn Đáng

9

5

535

Nhựa

 

2

Nguyễn Văn Sành

Đường số 2

Khu Di tích NSS

Đường Nguyễn Thái học

5,5

3

225,3

Nhựa

 

3

Lê Văn Hoanh

Đường số 1

Khu Di tích NSS

Đường Nguyễn Văn Sành

9

4

721,6

Nhựa

 

PHƯỜNG 6

4

Tân Việt Hòa

Đường Phạm Hữu Lầu

Bến đò Doi Me

(Xã Tịnh Thới)

 

 

6.800

Nhựa

 

 

Đoạn 1: Phường 6

Đường Phạm Hữu Lầu

Cầu Bà Bảy

(Giáp Tịnh Thới)

5

2

2.000

Nhựa

 

 

Đoạn 2: Xã Tịnh Thới

Cầu Bà Bảy

(Giáp Phường 6)

Bến đò Doi Me

3,5

0,75

4.800

Nhựa

 

5

An Nhơn

Đường Phạm Hữu Lầu

Bến đò An Nhơn

5

2

1.300

Nhựa

 

6

Khai Long

Đường Phạm Hữu Lầu

Rạch Cái Quạ

3,5

1,25

1.500

Nhựa

 

7

Nguyễn Hương

Nguyễn Văn Dũng

Cống Năm Bời

(Xã Tịnh Thới)

 

 

6.475

Nhựa, đal

 

 

Đoạn 1

Đường Nguyễn Văn Dũng

Cầu Long Sa

(giáp xã Tịnh Thới)

3,5

2

2.375

Nhựa, đal

Phường 6

 

Đoạn 2

Cầu Long Sa

Cống Năm Bời

3,5

1,25

4.100

Nhựa

Xã Tịnh Thới

8

Lê Văn Kiếc

Đường Nguyễn Hương

Đường đất

Hậu Trường ĐH ĐT

3

1

1.035

đal

 

9

Nguyễn Văn Khải

Đường Tân Việt Hòa

Đường đất

(giáp xã Tịnh Thới)

3,5

1,25

1.131

Nhựa

 

10

Văn Tấn Bảy

Cầu Sông Tiên

Khóm 4-5

Đường Xóm Hến

 (Xã Tịnh Thới)

3

1

2.525

đal

 

11

Quản Bạch

Đường Cái Tôm

Đường An Nhơn

3

1

1.700

đal, Nhựa

 

12

Miễu Ngói

Đường Phạm Hữu Lầu

Đường Quản Bạch

3,5

1,25

773

Nhựa

 

13

Trần Trọng Khiêm

Cầu Cái Tôm trong

Cầu chùa Hội Khánh

 

 

5.063

đal, đá mi

 

 

Đoạn 1: Phường 6

Cầu Cái Tôm trong

(Trường CĐ Y tế)

Cống Cần Quỵch

(giáp xã Tịnh Thới)

3

1

763

đal

 

 

Đoạn 2: Xã Tịnh Thới

Cống Cần Quỵch

Cầu chùa Hội Khánh

3,5

1,25

4.300

đal, đá mi

 

14

Nguyễn Văn Dũng

Đường An Nhơn

Đường Nguyễn Hương

3,5

1,25

874

Nhựa

 

15

Nguyễn Văn Voi

Đường Phạm Hữu Lầu

Đường Nguyễn Hương

3,5

1,25

500

Nhựa

 

PHƯỜNG 11

16

Kinh Mới

Đường Thống Linh

Quốc lộ 30

3,5

1,5

3.000

Nhựa, đá mi

 

17

Tân Định

Đường số 02 khu dân cư

Thống Linh

(giáp trụ sở Công an P. 11)

3,5

2

500

Nhựa

 

XÃ MỸ TRÀ

18

Rạch Nhỏ

Đường Quãng Khánh

Đường Phạm Thị Nhị

3

2

655

đal

 

19

Nguyễn Văn Sớm

Đường Mương Khai

Cái Môn

4

3

1.512

đal

 

20

Ông Hoành

Đường Điện Biên Phủ

Đường tránh Quốc lộ 30

4

3

2.380

đal

 

21

Nguyễn Văn Dành

Đường Trịnh Thị Cánh

Cống Bảy Cứ (ấp 2)

3

0,5-3

1.200

đal, đá

 

XÃ TÂN THUẬN TÂY

22

Nguyễn Công Nhàn

Đường Nguyễn Hữu Kiến

Đường Cái Tắc

 (giáp Hòa an)

3,5

1

4.500

đal

 

23

Lê Thị Thôi

Đường Nguyễn Hữu Kiến

Đường Nguyễn Công Nhàn

3,5

1

1.200

Nhựa

 

24

Lê Thị Kính

Đường Nguyễn Hữu Kiến

Đường Nguyễn Công Nhàn

3,5

1

1.600

đal

 

25

Xép Cả Kích

Giáp sông tiền

Đường Rạch Dưa

3,5

1

2.400

Nhựa

 

26

Bãi Giồng

Xép Cả Kích

Giáp đất Dân

3

1

2.300

đal

 

27

Nguyễn Thị Bảy

Đường Nguyễn Thị Đầm

Giáp đất Dân

3,5

1

1.800

đal

 

28

Mai Thị Chuông

Hòa Tây

Đường Nguyễn Công Nhàn

3,5

1

1.200

Nhựa

 

29

Bằng Lăng

Hòa Tây

Giáp đất dân

4

1

1.800

Đất

 

30

Kinh Ngang

Đường Nguyễn Công Nhàn

Giáp sông tiền

3,5

1

800

đal

 

XÃ HÒA AN

31

Xép Lá

Đường Bà Bướm

Hòa Tây

3,5

1

1.436

đal

 

32

Ngọn Cái Tôm

Đường Nguyễn Thị Đầm

Hòa Tây

3,5

1

1.350

đal

 

XÃ TỊNH THỚI

33

Nguyễn Thị Trà

Đường Tân Việt Hòa

Đường Hồ Thị Trầm

(cống chùa Thới An)

3,5

1,25

3.400

Nhựa

 

34

Đinh Công Bê

Đường Trần Trọng Khiêm (bến đò P3)

Cống Tám Nhường

3,5

1,25

6.000

đal, nhựa

 

35

Sông Tiên

Rạch Xẻo Hường

(Cầu Bảy Tu giáp P6)

Đường Trần Trọng Khiêm

(cầu chùa Hội Khánh)

3,5

1,25

6.000

Đá mi

 

36

Xóm Hến

Đường Văn Tấn Bảy

(giáp tổ 15, Khóm 3, Phường 6)

Đường Trần Trọng Khiêm (Cầu Khém Cá Chốt)

3,5

1,25

1.100

đal

 

37

Dương Thị Mỹ

Đường Tân Việt Hòa

 (Ngã ba cây me

Ấp Tịnh Châu)

Đường Hồ Thị Trầm

(Cống Chùa Thới An)

3,5

0,75

3.400

Nhựa

 

38

Hồ Thị Trầm

Đường Tân Việt Hòa

(Cầu ông Khuôn,

Ấp Tịnh Châu)

Đường Nguyễn Thị Trà

(Cầu Bayley)

3,5

0,75

4.300

Nhựa

 

39

Đình Tịnh Thới

Đường Tân Việt Hòa

(Cống bến đò Doi Me)

Đường Nguyễn Thị Trà

(Đình Tịnh Thới)

3,5

0,75

1.400

Nhựa

 

XÃ MỸ NGÃI

40

Vạn Thọ

Đường Mai Văn Khải

Cả Cái

3

1

1.750

Đá 0*4

 

41

Cả Xáng

Đường Nguyễn Chí Thanh

Vạn Thọ

3

1

1.800

Đá 0*4

 

42

Cả Cái

Đường Nguyễn Chí Thanh

Vạn Thọ

3

1

2.150

Đá 1*2

 

43

Lê Thị Phụng

Đường Mai Văn Khải

Đường Trần Văn Năng

3

1

2.041

Đá 0*4

 

44

Lê Văn Trung

Đường Trần Văn Năng

Đường Mai Văn Khải

4

1

1.200

Đá 0*4

 

XÃ TÂN THUẬN ĐÔNG

45

Kinh Xáng

Bến phà Hòa An - Tân Thuận Đông

Bến đò Đông Hòa qua Đông Định

4

1

2.000

đal

 

46

Nguyễn Văn Trí

Kinh Xáng

Cầu tàu du lịch (nhà điều hành du lịch ấp Tân Phát)

3,5

0,5

2.900

đal

 

47

Phạm Thị Trọng

Chợ Tân Thuận Đông

Cầu Thiên Ngọc

 Minh Uy I

3,5

0,5

1.800

Nhựa, đal

 

48

Cồn Gòn

Giáp Sông Tiền

(Nhà Năm Gà)

Bến đò An Nhơn

3,5

0,5

2.700

đal

 

49

Trần Thị Lầu

Kinh xáng

(Cầu Hai Mạnh)

Bến đò An Nhơn

3,5

0,5

2.800

đal

 

50

Trần Thị Mến

Bến đò Đông Định

Chùa Đông Hòa Tự

3,5

0,5

2.300

đal

 

51

Cồn Lân

Bến đò Đông Định

Nhà Ba Tùng đầu Cồn Lân (Ba Thầy Chinh)

3,5

0,5

3.200

đal

 

III

DANH SÁCH ĐỔI TÊN ĐƯỜNG

XÃ MỸ TÂN (Đổi tên đường)

01

Vạn Thọ (đặt tên năm 2009)

Đường Mai Văn Khải

Đường Bà Vại

3

1

2.200

Nhựa

Đổi tên đường Nguyễn Văn Phối

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PHỤ LỤC 2

ĐẶT TÊN 32 ĐƯỜNG KHU HÀNH CHÍNH, 12 ĐƯỜNG KHU CHỢ THƯỜNG THỚI VÀ ĐẶT TÊN 01 CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN HỒNG NGỰ, TỈNH ĐỒNG THÁP
(Kèm theo Nghị quyết số 258/2019/NQ-HĐND ngày 16 tháng 7 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Tháp)

A. TÊN ĐƯỜNG DỰ KIẾN ĐẶT TÊN MỚI

TT

Tên đường

(tạm thời)

Điểm đầu

Điểm cuối

Chiều dài (m)

Nền rộng (m)

Mặt rộng (m)

Kết cấu

Tên đường dự kiến

Tóm tắt tiểu sử

(xem phần B)

I. KHU TRUNG TÂM HÀNH CHÍNH HUYỆN

1

Đường A3

Đường ĐT 841

Đường B1

1.014,4

14

7

Nhựa

Trần Phú

Trần Phú (1904-1931) là Tổng Bí thư đầu tiên Đảng cộng sản Đông Dương, giai đoạn 10/1930-9/1931.

2

Đường A6

Đường A3

(Điện lực)

Đường A3

(Lô A21)

428

13

7

Nhựa

Nguyễn Thị Minh Khai

Nguyễn Thị Minh Khai (1910-1941) là Bí thư Thành uỷ Sài Goàn – Chợ Lớn.

3

Đường B2

Đường ĐT 841

Đường A4

507

42

30

Nhựa

Lê Hồng Phong

Lê Hồng Phong (1902-1942) là Tổng Bí thư thứ hai của Đảng, giai đoạn 3/1935-9/1936

4

Đường B9

Đường B8

Đường A3

451

15

7

Nhựa

Hà Huy Tập

Hà Huy Tập(1902-1941) là Tổng Bí thư thứ ba của Đảng, giai đoạn 7/1936-3/1938.

5

Đường B8

Đường ĐT 841

Đường A4

570

19

9

Nhựa

Nguyễn Văn Cừ

Nguyễn Văn Cừ (1902-1941) là Tổng Bí thư thứ tư của Đảng, giai đoạn 1938-1940

6

Đường B7

Đường A2

Đường A3

324

19

9

Nhựa

Nguyễn Hữu Thọ

Nguyễn Hữu Thọ (1910-1996) là phó Chủ tịch nước từ 1976-1980; Quyền chủ tịch nước 3/1980-7/1981, Chủ tịch Quốc hội khóa VII.

7

Đường Số 12

Đường Số 1+A5

Đường Số 3

91

15

7

Nhựa

Nguyễn Lương Bằng

Nguyễn Lương Bằng (1904-1979) là phó Chủ tịch nước từ 1969-1979.

8

Đường Số 11

Đường Số 1

Đường Số 3

91

15

7

Nhựa

Hồ Tùng Mậu

Hồ Tùng Mậu (1896-1951) là Tổng thanh tra Chính Phủ đầu tiên (12/1949),UVTW dự khuyết Đại hội Đảng lần II.

9

Đường Số 7

Đường ĐT 841

Đường Số 4

209

15

7

Nhựa

Kim Đồng

Kim Đồng (1929-1943) là Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân.

10

Đường B6

Đường A12

Đường A4

107

13

7

Nhựa

Võ Thị Sáu

Võ Thị Sáu (1933-1952) là Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân.

11

Đường B1 + Số 8

Đường ĐT 841

Đường A4

670

26

16

Nhựa

Trường Chinh

Trường Chinh (1907-1988) Tổng bí thư Đảng (lần thứ nhất: giai đoạn 1941-1956, lần thứ hai: 1986), Chủ tịch Ủy ban Thường vụ Quốc hội (1960-1975) và Chủ tịch Quốc hội (khóa V, VI).

12

Đường Số 10

Đường Số 1

Đường Số 2

91

15

7

Nhựa

Châu Văn Liêm

Châu Văn Liêm (1902-1930) là một trong sáu người tham gia thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam.

13

Đường Số 6

Đường Số 1

Đường Số 2

91

15

7

Nhựa

Nguyễn Hữu Huân

Nguyễn Hữu Huân (1830-1875) là một sĩ phu yêu nước và là một lãnh tụ khởi nghĩa chống thực dân Pháp ở Nam Kỳ (Việt Nam) vào nửa cuối thế kỷ 19.

14

Đường Số 5

Đường Số 1

Đường Số 4

105

15

7

Nhựa

Nguyễn Thái Học

Nguyễn Thái Học (1902-1930) là nhà cách mạng Việt Nam chủ trương dùng vũ lực lật đổ chính quyền thực dân Pháp. Lãnh đạo cuộc khởi nghĩa Yên Bái 1930.

15

Đường B4

Đường A8

Đường A10

121,5

15

7

Nhựa

Nguyễn Minh Trí

Nguyễn Minh Trí (1946-1967) Liệt sĩ, anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân.

16

Đường B5

Đường A9

Đường A10

67,5

14

7

Nhựa

Út Tịch

 Út Tịch (1931-1968) là nữ anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân.

17

Đường B3 + Số 9

Đường số 1

Đường A4

670

19

9

Nhựa

Lê Duẩn

Lê Duẩn (1907-1986) là Bí thư Thứ nhất Trung ương Đảng Lao động Việt Nam từ 1960 đến 1976, Tổng Bí thư Đảng Cộng sản Việt Nam từ 1976 đến 1986.

18

Đường TDC Mương Miểu

Đường ĐT841

Đường A4

600

6

4

Nhựa

Nguyễn Văn Linh

Nguyễn Văn Linh (1915-1998) là Tổng Bí thư từ năm (1986-1991).

19

Đường ĐT 841(A1)

Đường Mương Đồng Hòa

Tuyến dân cư Mương Miễu

2.300

30

20

Nhựa

Hùng Vương

Hùng Vương còn gọi là các vị vua nước Văn Lang của Lạc Việt. Hùng Vương thứ nhất là con trai của Lạc Long Quân.

20

Đường A5 + Số 1

Đường B8

Tuyến dân cư Mương Miễu

640

15

7

Nhựa

Võ Chí Công

Võ Chí Công (1912-2011) Chủ tịch Hội đồng Nhà nước  từ năm (1987-1992).

21

Đường Số 3

Đường B8

Đường Số 7

175

15

7

Nhựa

Phan Đăng Lưu

Phan Đăng Lưu(1902-1941) là một nhà hoạt động cách mạng nổi tiếng của Đảng Cộng sản Việt Nam, UVBCHTWW Đảng Cộng sản Việt Nam (1937); Ủy viên Ban Thường vụ Trung ương Đảng (1938).

22

Đường Số 2

Đường Số 8

Đường Số 5

167,5

15

7

Nhựa

Trần Văn Giàu

Trần Văn Giàu (1911-2010) là nhà hoạt động cách mạng, nhà khoa học, nhà nghiên cứu lịch sử, triết học và nhà giáo Việt Nam.

23

Đường A2 + Số 4

Đường A4

Tuyến dân cư Mương Miễu

1.010

28

16

Nhựa

Nguyễn Tất Thành

Nguyễn Tất Thành (1890-1969) là người sáng lập Đảng Cộng sản Việt Nam, là Chủ tịch nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà giai đoạn (1945-1969).

24

Đường A11

Đường B2

Đường B7

187

15

7

Nhựa

Phạm Hùng

Phạm Hùng (1912-1988) là thủ tướng (Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng) thứ hai của nước Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Việt Nam từ năm 1987 đến năm 1988.

25

Đường A12

Đường B7

Đường B1

259

15

7

Nhựa

Tôn Đức Thắng

Tôn Đức Thắng (1888-1980) là Chủ tịch nước thứ hai của Việt Nam (nhiệm kỳ từ 22 tháng 9 năm 1969 cho đến 2 tháng 7 năm 1976).

26

Đường A7

Đường B1

Đường B3

197

15

7

Nhựa

Lý Tự Trọng

Lý Tự Trọng (1914-1931) là một trong những nhà cách mạng trẻ tuổi của Việt Nam.

27

Đường A8

Đường B1

Đường B3

175

15

7

Nhựa

Nguyễn Văn Trỗi

Nguyễn Văn Trỗi (1940-1964) được phong tặng anh hùng liệt sĩ Nguyễn Văn Trỗi, truy tặng Huân chương Thành đồng hạng I.

28

Đường A9

Đường B4

Đường B3

88

15

7

Nhựa

Nguyễn Viết Xuân

Nguyễn Viết Xuân (1933-1964) được truy tặng danh hiệu anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân và có câu nói nổi tiếng “Nhằm thẳng quân thù mà bắn”.

29

Đường A10

Đường B1

Đường B3

127

15

7

Nhựa

Nguyễn Trung Trực

Nguyễn Trung Trực (1838-1868) là thủ lĩnh phong trào chống Pháp ở Nam bộ vào nữa cuối thế kỷ XIX.

30

Đường A13

Đường B1

Đường B3

105

15

7

Nhựa

Nguyễn Thị Định

Nguyễn Thị Định (1920-1992) là nữ tướng đầu tiên của Quân đội Nhân dân Việt Nam.

31

Đường A4

ĐT 841

Đường ra bến phà Mương Miễu

1.269

19

9

Nhựa

30 tháng 4

30/4 là sự kiện lịch sử giaỉ phóng miền Nam thống nhất đất nước.

32

Đường Bờ kè

Ấp 3, xã Thường Phước 2

Ấp Thượng 2, xã Thường Thới Tiền

4000

17

7

Nhựa

Ngô Quyền

Ngô Quyền (898-944) là vị vua đầu tiên của nhà Ngô ở Việt Nam, ông là người lãnh đạo nhân dân đánh bại quân Nam Hán trên sông Bạch Đằng.

II. KHU CHỢ THƯỜNG THỚI

1

Đường Giữa lô B1,B2 D,H

Đường cặp kênh Út Gốc

Đường Trần Hữu Thường

267,77

14

7

Nhựa

Trần Anh Điền

Trần Anh Điền (1922-2016) là Bí thư Tỉnh uỷ Đồng Tháp năm 1976.

2

Đường Giữa lô B2,B3

Đường cặp kênh Út Gốc

Trần Hữu Thường

269,97

22

15

Nhựa

Phạm Hữu Lầu

Phạm Hữu Lầu (1906-1959) Sau hiệp định Geneve ông làm Phó Bí thư rồi Bí thư xứ uỷ Nam kỳ.

3

Đường Giữa lô B3,B4

Đường Cặp Kênh Út Gốc

Đường Nguyễn Văn Phối

270,45

22

15

Nhựa

Trần Văn Trí

Trần Văn Trí (1912-1965) năm 1950 ông làm Bí thư tỉnh Đồng Tháp.

4

Đường Giữa Bến xe – Công an và Lô L,P

Đường Cặp Kênh Út Gốc

Đường Nguyễn Văn Phối

270,66

14

7

Nhựa

Nguyễn Xuân Trường

Nguyễn Xuân Trường (1922-2006) năm 1957 là Phó Bí thư, rồi Bí thư huyện ủy Hồng Ngự; năm 1976 là Phó Bí thư, Chủ tịch UBND Tỉnh Đồng Tháp.

5

Đường cặp kênh Út Gốc nối liền lô M, N, O, P

ĐT 841

Đường Nguyễn Văn Phối

435

11

5

Nhựa

Nguyễn Thị Lựu

Nguyễn Thị Lựu (1909-1988) Phó chủ tịch phong trào bảo vệ hòa bính Sài Gòn-Chợ Lớn, Bí thư Ban trí vận và uỷ viên Ban mặt trận xứ uỷ.

6

Đường Giữa lô C,D-

 

Đường ĐT 841

Chợ Cá

111

7

5

Nhựa

Trần Văn Lẫm

Trần Văn Lẫm (1895 - 1932) Bí thư chi bộ Long Thuận - Long Sơn quận Tân Châu, tỉnh Châu Đốc (nay huyện Hồng Ngự).

7

Đường giữa lô K,L-O,P

Chợ Cá

Đường phía Nam (cặp lô O,P)

103

7

5

Nhựa

Nguyễn Văn Tiệp

Nguyễn Văn Tiệp (1945-1996) Ông 03 lần được bầu dũng sĩ quyết thắng, chiến sĩ thi đua cấp Tỉnh. Ngày 30/8/1978 ông được tặng danh hiệu anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân.

8

Đường giữa chợ Thực phẩm và chợ Cá

Đường ĐT 841

Đường Phía Nam (cặp Lô M,N,O,P)

261

18

12

Nhựa

Trần Thị Nhượng

Trần Thị Nhượng (1928-1988) Từ năm 1946 đến năm 1949, bà làm Bí thư Tỉnh ủy Sa Đéc. Năm 1964, bà là Phó Giám đốc Trường Cán bộ Phụ nữ Trung ương.

9

Đường Giữa lô A,B-E,F

Đường ĐT 841

Chợ Thực Phẩm

111

7

5

Nhựa

Phạm Hoàng Dũng

Phạm Hoàng Dũng (1952-1978) ông tham gia Đại đội 732 thuộc Tiểu Đoàn 4 và anh dung huy sinh, Chủ tịch nước truy tặng Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân ngày 29/8/1985.

10

Đường Giữa lô I,J-M,N

Chợ Thực phẩm

Đường phía Nam (cặp lô M,N)

103

7

5

Nhựa

Nguyễn Văn Bảnh

Nguyễn Văn Bảnh (1927-1972) tham gia du kích, 01 mình ông chống đỡ và đẩy lùi 06 đợt tiến công của địch từ 06h đến 16h cùng ngày. Ông diệt được 04 tên giặc, làm bị thương 06 tên khác và thu 03 súng. Chủ tịch Nước truy tặng danh hiệu Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân.

11

Đường ra BP

Hồng Ngự - TC

Đường ĐT 841

Sông Tiền

700

24

14

Nhựa

Nguyễn Văn Phối

Nguyễn Văn Phối (1916-1966) cuối năm 1954 đến đầu năm 1960, ông làm Bí thư Tỉnh uỷ các tỉnh: Sa Đéc, Long An, Kiến Phong và Phó Tư lệnh Chính trị Quân Khu VIII.

12

Đường cặp trường THPT HN3

Đường A4

Công an

259

7,5

3,5

Nhựa

Trần Hữu Thường

Trần Hữu Thường (1844-1921) là nhà giáo nổi tiếng ở Nam Bộ vào cuối thế kỷ 19 đến đầu thế kỷ 20. Ông là thầy giáo Nguyễn Quang Diêu cũng là người giác ngộ cụ Diệu tham gia cách mạng.

B. ĐẶT MỚI TÊN CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG

TT

Tên Hồ (tạm thời)

Diện tích(m2)

Chiều rộng

Chiều dài

Tên hồ dự kiến

Tóm tắt tiểu sừ

01

Hồ sinh thái

63.835,75

 

 

Hồ sinh thái

Tứ Thường

Hồ nằm trong khu dân cư được xây dựng trên diện tích đất ruộng trước đây để tạo không gian đẹp, không khí trong lành, điểm vui chơi của người dân.

[...]