Nghị quyết 25/2023/NQ-HĐND đặt tên đường và công trình công cộng trên địa bàn thị trấn Thứ Ba, huyện An Biên, tỉnh Kiên Giang

Số hiệu 25/2023/NQ-HĐND
Ngày ban hành 28/12/2023
Ngày có hiệu lực 07/01/2024
Loại văn bản Nghị quyết
Cơ quan ban hành Tỉnh Kiên Giang
Người ký Mai Văn Huỳnh
Lĩnh vực Xây dựng - Đô thị,Giao thông - Vận tải

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH KIÊN GIANG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 25/2023/NQ-HĐND

Kiên Giang, ngày 28 tháng 12 năm 2023

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ VIỆC ĐẶT TÊN ĐƯỜNG VÀ CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG TRÊN ĐỊA BÀN THỊ TRẤN THỨ BA, HUYỆN AN BIÊN, TỈNH KIÊN GIANG

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
KHÓA X, KỲ HỌP THỨ HAI MƯƠI

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;

Căn cứ Nghị định số 91/2005/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2005 của Chính phủ về việc ban hành Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng;

Căn cứ Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;

Căn cứ Nghị định số 117/2021/NĐ-CP ngày 22 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;

Căn cứ Thông tư số 36/2006/TT-BVHTT ngày 20 tháng 3 năm 2006 của Bộ Văn hóa - Thông tin (nay là Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch) hướng dẫn thực hiện một số điều của Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng ban hành kèm theo Nghị định số 91/2005/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2005 của Chính phủ;

Xét Tờ trình số 387/TTr-UBND ngày 28 tháng 11 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh dự thảo Nghị quyết về việc đặt tên đường và công trình công cộng trên địa bàn thị trấn Thứ Ba, huyện An Biên, tỉnh Kiên Giang; Báo cáo thẩm tra số 85/BC-BVHXH ngày 21 tháng 12 năm 2023 của Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến của Đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Đặt tên đường và công trình công cộng trên địa bàn thị trấn Thứ Ba, huyện An Biên, tỉnh Kiên Giang gồm 24 tên đường và 01 công trình công cộng (Phụ lục kèm theo).

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết này.

2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu và Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.

3. Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang khóa X, Kỳ họp Hai mươi thông qua ngày 26 tháng 12 năm 2023 và có hiệu lực từ ngày 07 tháng 01 năm 2024/.

 

 

CHỦ TỊCH




Mai Văn Huỳnh

 

PHỤ LỤC

TÊN ĐƯỜNG VÀ CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG TRÊN ĐỊA BÀN THỊ TRẤN THỨ BA, HUYỆN AN BIÊN, TỈNH KIÊN GIANG
(Kèm theo Nghị quyết số 25/2023/NQ-HĐND ngày 28 tháng 12 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang)

I. TÊN ĐƯỜNG

TT

Tên đường

Chiều dài đường (m)

Chiều rộng đường (m)

Giới hạn đường

Điểm đầu

Điểm cuối

01

Nam Kỳ Khởi Nghĩa

3.358

7.0

Từ giáp cầu Thứ Hai Quốc lộ 63

Đến giáp cống Bàu Láng Quốc lộ 63, khu phố Đông Quý, thị trấn Thứ Ba

02

Ngô Quyền

3.500

5.5

Từ giáp đường Nam Kỳ Khởi Nghĩa

Đến giáp cầu Tư Đương, khu phố 5, thị trấn Thứ Ba

03

3 tháng 2

2.570

7.0

Từ giáp đường Nam Kỳ Khởi Nghĩa

Đến giáp đường Nam Kỳ Khởi Nghĩa

04

Nguyễn Văn Linh

1.300

6.0

Từ giáp đường 3 tháng 2

Đến giáp đường 3 tháng 2

05

Nguyễn Bỉnh Khiêm

2.000

2.0

Từ giáp đường 3 tháng 2

Đến giáp đường Nguyễn Hữu Cảnh

06

Phan Thị Ràng

376

6.0

Từ giáp đường Nam Kỳ Khởi Nghĩa

Đến giáp đường 3 tháng 2

07

Tôn Đức Thắng

376

6.0

Từ giáp đường Nam Kỳ Khởi Nghĩa

Đến giáp đường 3 tháng 2

08

Cách mạng Tháng Tám

2.000

3.5

Từ giáp đường 3 tháng 2

Đến giáp đường Nguyễn Hữu Cảnh

09

2 tháng 9

2.700

3.5

Từ giáp đường 3 tháng 2

Đến giáp đường Cù Huy Cận

10

Cù Huy Cận

3.700

2.0

Từ giáp đường Nam Kỳ Khởi Nghĩa

Đến giáp kênh Tư Đương, khu phố 2, thị trấn Thứ Ba

11

Ngô Gia Tự

3.700

2.0

Từ giáp đường Nam Kỳ Khởi Nghĩa

Đến giáp kênh Ông Da, khu phố Đông Quý, thị trấn Thứ Ba

12

Nguyễn An Ninh

2.200

2.0

Từ giáp đường Nam Kỳ Khởi Nghĩa

Đến giáp kênh Ông Da, khu phố Đông Quý, thị trấn Thứ Ba

13

Lý Tự Trọng

2.000

2.0

Từ giáp đường Nam Kỳ Khởi Nghĩa

Đến giáp kênh Ông Da, khu phố Đông Quý, thị trấn Thứ Ba

14

Huỳnh Mẫn Đạt

800

2.0

Từ giáp đường Nam Kỳ Khởi Nghĩa

Đến cuối kênh Bàu Láng, khu phố Đông Quý, thị trấn Thứ Ba

15

Nguyễn Hữu Cảnh

2.300

2.5

Từ giáp đường Ngô Quyền

Đến giáp đường Cách mạng Tháng Tám

16

30 tháng 4

1.500

3.5

Từ giáp đường Lê Quý Đôn

Đến giáp đường Đặng Thùy Trâm

17

Lê Quý Đôn

3.000

2.5

Từ giáp đường Đặng Thùy Trâm

Đến giáp kênh Thầy Cai, khu phố 4, thị trấn Thứ Ba

18

Đặng Thùy Trâm

2.200

3.5

Từ giáp đường Lê Quý Đôn

Đến giáp kênh Thầy Cai, khu phố 4, thị trấn Thứ Ba

19

Nguyễn Văn Cừ

2.000

2.5

Từ giáp đường Đặng Thùy Trâm

Đến giáp đường Lê Quý Đôn

20

Lê Văn Duyệt

3.900

2.0

Từ giáp đường Võ Thị Sáu

Đến giáp kênh Thứ Tư, khu phố 1, thị trấn Thứ Ba

21

Võ Thị Sáu

2.000

2.5

Từ giáp đường Đặng Thùy Trâm

Đến giáp kênh Bàu Láng, khu phố Đông Quý, thị trấn Thứ Ba

22

Trần Khánh Dư

1.800

2.0

Từ giáp đường Võ Thị Sáu

Đến giáp đường Lê Văn Duyệt

23

Huỳnh Thiện Lộc

1.800

2.0

Từ giáp đường Võ Thị Sáu

Đến giáp đường Lê Văn Duyệt

24

Huỳnh Tấn Phát

2.000

2.5

Từ giáp đường Võ Thị Sáu

Đến cuối kênh Bàu Láng, khu phố Đông Quý, thị trấn Thứ Ba

II. CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG

TT

Tên công trình công cộng

Diện tích (m2)

Vị trí

Giới hạn công trình

01

Công viên 1 tháng 5

900

Khu phố 2, thị trấn Thứ Ba, huyện An Biên

- Điểm đầu giáp Quốc lộ 63;

- Điểm cuối giáp kênh sáng Xẻo Rô.